Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Phạm Công Bình

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Phạm Công Bình

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 33 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 178541

Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?

Xem đáp án

CH3CH(NH2)CH3 là amin bậc 1 và CH3CH2OH là ancol bậc 1. → Đáp án C

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 178542

Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố sau: Na(Z=11); K(Z=19); Ca(Z=20); Cl(Z=17). Ion nào sau đây có cấu hình electron 1s22s22p6?

Xem đáp án

Cấu hình e của các ion:       

Na+:  1s22s22p6;

Cl-; Ca2+ và K+ đều có cấu hình e:  1s22s22p63s23p6;

Đáp án A.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 178543

Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào không cùng tồn tại trong dung dịch?

Xem đáp án

Các cặp chất: NaCl và Ba(NO3)2; AlCl3 và CuSO4; Na2CO3 và KOH; đều không có phản ứng.

Cặp chất NaOH và NaHCO3 có phản ứng nên không thể cùng tồn tại trong dung dịch:

NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O;  → Đáp án D.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 178544

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12) là

Xem đáp án

Cấu hình e của nguyên tử Mg (Z = 12) là: 1s22s22p63s2.

Đáp án B.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 178545

Để nhận biết ion \(NO_3^ - \) trong dung dịch có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

Xem đáp án

Để nhận biết ion NO\(_{3}^{-}\) trong dung dịch có thể dùng thuốc thử là Cu và dd H2SO4 loãng vì có hiện tượng Cu tan tạo khí không màu hóa nâu trong không khí:

3Cu + 8H+ + 2NO\(_{3}^{-}\) → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O;

 2NO + O2 → 2NO2 (khí màu nâu đỏ); 

→ Đáp án D.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 178546

Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 23 gam natri kim loại vào 178 gam nước là kết quả nào sau đây?

Xem đáp án

Ta có:  nNa = nNaOH = 1 mol; n\(_{{{\text{H}}_{2}}}\)= 0,5 mol; 

Khối lượng dd sau pư:  mdds = mNa + m\(_{{{\text{H}}_{2}}\text{O}}\)- m\(_{{{\text{H}}_{2}}}\) = 23 + 178 – 0,5×2 = 200(g);

 C%(NaOH) = \(\frac{40}{200}\times 100%\)= 20%; → Đáp án D.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 178547

Số nguyên tử H có trong phân tử vinyl axetat là

Xem đáp án

Công thức của vinyl axetat là: CH3COOCH = CH2; → có 6 nguyên tử H

Đáp án A.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 178548

Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH kề nhau?

Xem đáp án

Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu xanh lam.

Đáp án D

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 178549

Ảnh hưởng của gốc C6H5 đến nhóm NH2 trong phân tử anilin thể hiện qua phản ứng giữa anilin với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Gốc C6H5 hút e làm cho mật độ e trên nguyên tử N giảm; → Tính bazơ giảm nên quỳ tím không đổi màu; → Đáp án A.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 178550

Hợp chất nào sau đây không thuộc loại đipeptit ?

Xem đáp án

Hợp chất H2N-CH2CH2CONH-CH2-CH2COOH có 1 liên kết CO-NH nhưng không phải liên kết giữa các đơn vị a-aminoaxit nên không phải đi peptit; → Đáp án B

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 178551

Kim loại nào sau đây không khử được ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 thành Cu?

Xem đáp án

Trong dd K khử H2O nên không khử được ion Cu2+ thành Cu; 

Đáp án D.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 178552

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:  Alanin (+ HCl) → X (+ NaOH) → Y

Chất Y là chất nào sau đây?

Xem đáp án

Các phản ứng:  CH3 – CH(NH2) – COOH + HCl → CH3 – CH(NH3Cl) – COOH;

CH3 – CH(NH3Cl) – COOH + NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + NaCl + H2O;

Đáp án D.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 178553

Hợp chất hữu cơ X có công thức:     

H2N – CH2 – COOH. X có tên gọi là

Xem đáp án

Hợp chất hữu cơ X có công thức:  H2N – CH2 – COOH. X có tên gọi là Glyxin.

Đáp án A

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 178554

Trong các phản ứng giữa các cặp chất sau, phản ứng nào thuộc loại phản ứng tăng mach polime?

Xem đáp án

Nhựa Rezol → Nhựa Rezit (cấu trúc mạng không gian, làm tăng mạch polime).

→ Đáp án A.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 178555

Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với kim loại nào sau đây?

Xem đáp án

dd H2SO4 loãng pư với Fe: H2SO4 + Fe →  FeSO4 + H2.

→  Đáp án C.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 178556

Chất nào sau đây không bị thủy phân?

Xem đáp án

Fructozơ thuộc loại monosacarit nên không bị thủy phân. Þ Đáp án B.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 178557

Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố sau: Na(Z=11); Mg(Z=12); Al(Z=13); K(Z=19). Dãy nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tính kim loại giảm dần?

Xem đáp án

Trong các kim loại đã cho:

- Các kim loại Na, Mg, Al cùng thuộc chu kỳ III tính kim loại giảm dần nên: Na>Mg>Al.

- Các kim loại Na và K cùng thuộc nhóm IA tính kim loại tăng dần nên: Na<K.

Vậy tính kim loại giảm dần theo dãy: K; Na; Mg; Al.  →Đáp án C.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 178558

Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?

Xem đáp án

Phản ứng của Cu và HNO3 không tạo sản phẩm là H2 vì ion H+ không oxi hóa được Cu. → Đáp án D.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 178559

Este (X) được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là

Xem đáp án

Este (X) được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có CT là: CH3COOCH3.

→ CTPT: C3H6O2. Đáp án A.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 178560

Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây được dùng để chế tạo tơ tổng hợp?

Xem đáp án

Trùng hợp vinyl xianua (thường được gọi là acrilonitrin) thu được polime là poliacrilonitrin dùng để sản xuất tơ nitron hay tơ olon. 

Đáp án C.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 178561

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.

(2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).

(3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3.

(4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.

(5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).

Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

Xem đáp án

Có 4 thí nghiệm thu được kết tủa là:

(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2:

OH- + HCO3 → CO32-   + H2O;   

CO32-   + Ca2+ → CaCO3¯.

(3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3:                  H2S + 2Fe3+ → 2Fe2+ + S¯ + 2H+.

(4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3:     3NH3 + 3H2O + Al3+ → Al(OH)3¯ + 3NH .

(5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]):

                               CO2 + 2H2O + AlO2-  → Al(OH)3 + HCO3  

→ Đáp án C.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 178562

Đun nóng 45,54 gam hỗn hợp E gồm hexapeptit X và tetrapeptit Y cần dùng 580 ml dung dịch NaOH 1M chỉ thu được dung dịch chứa muối natri của glyxin và valin. Mặt khác, đốt cháy cùng lượng E ở trên trong oxi vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 115,18 gam. Công thức phân tử của peptit Y là

Xem đáp án

Theo bài ra ta có phương trình:    0,58(14n + 29) + 18x = 45,54;

Theo bảo toàn nguyên tố C, H:       0,58n × 44 + 18(0,58n – 0,29) + 18x = 115,18;

Giải hệ 2 pt trên ta được:    n = 191/58;  x = 0,11;

Gọi CT của peptit X là:    (Gly)n(Val)6-n;   Y là:    (Gly)m(Val)4-m;

Ta có:   \(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {\rm{X + 6NaOH}}\\ {\rm{Y + 4NaOH}} \end{array} \right\} \to {\rm{ muoi + }}{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\\ \left\{ \begin{array}{l} {{\rm{n}}_{\rm{X}}}{\rm{ + }}{{\rm{n}}_{\rm{Y}}}{\rm{ = 0,11}}\\ {\rm{6}}{{\rm{n}}_{\rm{X}}}{\rm{ + 4}}{{\rm{n}}_{\rm{Y}}}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{\rm{NaOH}}}}{\rm{ = 0,58}} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {{\rm{n}}_{\rm{X}}}{\rm{ = 0,07}}\\ {{\rm{n}}_{\rm{Y}}}{\rm{ = 0,04}} \end{array} \right. \end{array}\)

Theo bảo toàn mol C:     0,07(30 – 3n) + 0,04(20 – 3m) = 0,58.\(\frac{191}{58}\) = 1,91;

→ 7n + 4m = 33; Þ n = 3; m = 3;

Vậy CT phân tử của peptit Y là:  (C2H3ON)3(C5H9ON)H2O;   hay C11H20N4O5.

→ Đáp án C.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 178563

Cho dãy các chất: benzyl axetat, anlyl axetat, vinyl fomat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là

Xem đáp án

Có 4 chất khi thủy phân trong dd NaOH dư đun nóng sinh ra ancol là:

 - Benzyl axetat sinh ra ancol là C6H5CH2OH:

CH3COOCH2-C6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5CH2OH.

 - Anlyl axetat sinh ra ancol là CH2 = CH – CH2OH

CH3COOCH2-CH = CH2 + NaOH → CH3COONa + CH2 = CH–CH2OH.

 - Etyl fomat sinh ra ancol là C2H5OH

HCOOC2H5 + NaOH→ HCOONa + C2H5OH.

- Tripanmitin sinh ra ancol là C3H5(OH)3            

  (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3.

→ Đáp án B.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 178564

Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong dung dịch X là

Xem đáp án

Khi cho hỗn hợp Fe và Mg vào dd AgNO3 các phản ứng xảy ra theo thứ tự:

Mg + 2Ag+ → Mg2+ + 2Ag;              

Fe + 2Ag+  → Fe2+ + 2Ag;

Sau khi pư xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y gồm 2 kim loại là Ag và Fe còn dư.

 → ion Ag+ pư hết. Vậy 2 muối trong dd X là Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2;  → Đáp án B.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 178566

Xà phòng hoá hoàn toàn m gam chất béo trung tính bằng dung dịch KOH dư thì thu được 18,77 gam xà phòng. Nếu thay dung dịch KOH bằng dung dịch NaOH dư thì chỉ thu được 17,81 gam xà phòng. Giá trị của m là

Xem đáp án

Ta có pư xà phòng hóa:  (RCOO)3C3H5 + 3XOH  →   3RCOONa + C3H5(OH)3.

Theo pt ta thấy:       

Cứ 3 mol XOH pư thì khối lượng xà phòng tạo thành chênh lệch 3.(39 – 23) = 48 gam.

       0,06 mol …………………………………………………(18,77 – 17,81) = 0,96 gam.

Vậy số mol glixerol tạo thành = 0,02

Theo bảo toàn khối lượng:    mchất béo = 18,77 + 0,02 . 92 – 0,06 . 56 = 17,25 gam.

→   Đáp án B.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 178567

Cho 2 phương trình ion rút gọn

1) R2+  + X  →  R   +  X2+;                 

2) R + 2X3+  → R2+ + 2X2+

Nhận xét nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Từ pt (1):      R2+  + X  →  R   +  X2+;   

\(\left\{ \begin{array}{l}
{\rm{ -  Tinh khu: X  >  R}}\\
{\rm{ -  Tinh oxi hoa: }}{{\rm{R}}^{2 + }}{\rm{  >  }}{{\rm{X}}^{2 + }}
\end{array} \right.\)

Từ pt (2):     R + 2X3+  → R2+ + 2X2+       

 \(\left\{ \begin{array}{l}
{\rm{ -  Tinh khu: R  >  }}{{\rm{X}}^{2 + }}\\
{\rm{ -  Tinh oxi hoa: }}{{\rm{X}}^{3 + }}{\rm{  >  }}{{\rm{R}}^{2 + }}
\end{array} \right.\)

Vậy: Tính oxi hóa: X3+ > R2+ > X2+;  → Đáp án B.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 178568

Phản ứng giữa các chất nào sau đây không tạo ra hai muối?

Xem đáp án

Phản ứng giữa NO2 và dung dịch NaOH dư tạo 2 muối là NaNO3 và NaNO2.

Phản ứng giữa Ba(HCO3)2 và dung dịch KOH dư tạo 2 muối là BaCO3 và K2CO3.

 Phản ứng giữa Fe3O4 và dung dịch HNO3 dư chỉ tạo 1 muối là Fe(NO3)3.

 Phản ứng giữa Fe3O4 và dung dịch HCl dư tạo 2 muối là FeCl2 và FeCl3.

→ Đáp án C.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 178569

Cho 12,55 gam hỗn hợp rắn X gồm FeCO3, MgCO3 và Al2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 và NaNO(trong đó tỷ lệ mol của H2SO4 và NaNO3 tương ứng là 19:1) thu được dung dịch Y (không chứa ion NO3-) và 2,464 lít khí Z (đktc) gồm NO, CO, NO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 239/11. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH đến khi thu được kết tủa cực đại thấy có 0,37 mol NaOH tham gia phản ứng. Mặt khác, khi cho dung dịch Y tác dụng dung dịch NaOH dư đun nóng không thấy khí bay ra. Phần trăm về khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Theo bảo toàn mol Na:    n\(_{\text{N}{{\text{a}}_{2}}\text{S}{{\text{O}}_{4}}}\) = n\(_{{{\text{H}}_{2}}\text{S}{{\text{O}}_{4}}}\)= \(\frac{1}{2}\)(nNaOH + n\(_{\text{NaN}{{\text{O}}_{3}}}\)); → 38a =  0,37 + a; Þ a = 0,01;   

Ta có:  nkhí Z = 0,11 mol; Bảo toàn N:  nNO + n\(_{\text{N}{{\text{O}}_{2}}}\)= n\(_{\text{NO}_{3}^{-}}\)= 0,01;  Þ n\(_{\text{C}{{\text{O}}_{2}}}\)= 0,1;

mkhí Z = \(\frac{239\times 2}{11}\times 0,11\) = 4,78 (g);

→ mNO + m\(_{\text{N}{{\text{O}}_{2}}}\)= 0,38 → 30nNO + 46n\(_{\text{N}{{\text{O}}_{2}}}\)= 0,38;

→ nNO = n\(_{\text{N}{{\text{O}}_{2}}}\)= 0,005; Theo bảo toàn mol e:  ne nhận = ne cho = 3×0,005 + 0,005 = 0,02;

→ n\(_{\text{FeC}{{\text{O}}_{3}}}\)(oxi hóa khử) = n\(_{\text{F}{{\text{e}}^{3+}}}\)= 0,02;

→ 3×2z + 2y + 3×0,02 + 2(x – 0,02) = nNaOH = 0,37;  

→ 6z + 2y + 2x = 0,35; Theo bài ra: x + y = n\(_{\text{C}{{\text{O}}_{2}}}\)= 0,1; → z = 0,025;

Từ đó ta có hệ pt: \(\left\{ \begin{align} & \text{x + y = 0,1} \\ & \text{116x + 84y = 10} \\ \end{align} \right.\) 

→ x = y = 0,05; → %m\(_{\text{FeC}{{\text{O}}_{3}}}\)= 46,22%;

Đáp án A.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 178570

Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được 3,136 lít H2 (đktc); dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH; 0,93m gam Ba(OH)2 và 0,044m gam KOH. Hấp thụ 7,7952 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Dùng pp quy đổi.

hh X có:   nBa = x; nK = y; nO = z; nNa = nNaOH = 0,18

\(n_{{{\text{H}}_{2}}}= 0,14; n_{\text{C}{{\text{O}}_{2}}}\)= 0,348;

\(x = \frac{0,93\text{m}}{171}=\text{ }\frac{0,31\text{m}}{57}; y = \frac{0,044\text{m}}{56}\text{ = }\frac{0,011\text{m}}{14}\)

Theo bảo toàn mol e:                      

2x + 0,18 + y = 2z + 2×0,14 = 2z + 0,28;

\(z = x + \frac{\text{y}}{2} - 0,05 = \frac{0,31\text{m}}{57}\text{ + }\frac{0,011\text{m}}{28}\text{ - 0,05}\)

Theo bài ra ta có pt:

\(137\times \frac{0,31\text{m}}{57}\text{ + 39}\times \frac{0,011\text{m}}{14}\text{ + 16(}\frac{0,31\text{m}}{57}\text{ + }\frac{0,011\text{m}}{28}\text{ - 0,05) + 0,18}\times \text{23} = m;\)   

→ m = 25,5 (g).

Ta có:  \(n_{\text{O}{{\text{H}}^{-}}}(dd Y) = 0,18 + 2×\frac{0,31\times 25,5}{57} + \frac{0,011\times 25,5}{14}\) = 0,4774 (mol);

Khi hấp thụ CO2 vào dd Y: tạo ra a mol HCO\(_{3}^{-}\); b mol CO\(_{3}^{2-}\) ta được hệ pt:

\(\left\{ \begin{align} & \text{a + b = 0,348} \\ & \text{a + 2b = 0,4774} \\ \end{align} \right.\)

\(\left\{ \begin{align} & \text{a = 0,2186} \\ & \text{b = 0,1294} \\ \end{align} \right.\)

→ Ba2+ dư; n\(_{\text{BaC}{{\text{O}}_{3}}}\) = n\(_{\text{CO}_{3}^{2-}}\) = 0,1294; → m\(_{\text{BaC}{{\text{O}}_{3}}}\)= 25,9418 (g);

→ Đáp án A.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 178571

Nung nóng 30,005 gam hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3 và MnO2, sau một thời gian thu được khí oxi và 24,405 gam chất rắn Y gồm K2MnO4, MnO2, KMnO4, KCl. Để phản ứng hoàn toàn Y cần vừa đủ 2,0 lít dung dịch chứa HCl 0,4M thu được 4,844 lít khí Cl2 (đktc). Phần trăm KMnO4 bị nhiệt phân là

Xem đáp án

Theo bảo toàn khối lượng:  m\(_{{{\text{O}}_{2}}}\)= 30,005 – 24,405 = 5,6 (g); → n\(_{{{\text{O}}_{2}}}\) = 0,175 mol;

Bảo toàn e:    5x + 6y + 2z = 0,175×4 + 0,21625×2 = 1,1325;

Bảo toàn H:  n\(_{{{\text{H}}_{2}}\text{O}}\)= \(\frac{1}{2}\)nHCl = 0,4 mol;

Bảo toàn O:    4x + 3y + 2z = 0,175×2 + 0,4 = 0,75;

Theo bài ra ta có hệ pt: \(\left\{ \begin{align} & 158\text{x + 122,5y + 87z = 30,005} \\ & \text{5x + 6y + 2z = 1,1325} \\ & \text{4x + 3y + 2z = 0,75} \\ \end{align} \right.\) 

→ \(\left\{ \begin{align} & \text{x = 0,12} \\ & \text{y = 0,0875} \\ & \text{z = 0,00375} \\ \end{align} \right.\)

Ta thấy: 0,0875 mol KClO3 bị nhiệt phân hoàn toàn sinh 0,13125 mol O2

→còn 0,04375 mol O2 nữa là do 0,0875 mol KMnO4;

→ %(KMnO4 đã bị nhiệt phân) = \(\frac{0,0875}{0,12}\)×100% = 72,92%.     

Đáp án C.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 178572

Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là chất nào trong số các chất sau?

Xem đáp án

\(\underbrace {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COOCH  =  C}}{{\rm{H}}_2}}_{\rm{X}}{\rm{  +  NaOH }} \to {\rm{ }}\underbrace {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COONa}}}_{\rm{Y}}{\rm{  +  }}\underbrace {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{CHO}}}_{\rm{Z}}\)

CH3CHO + AgNO3 + NH3 → \(\underbrace {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COON}}{{\rm{H}}_4}}_{\rm{T}}\)

CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 + H2O;

→ Đáp án C.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 178573

Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic (MX < MY); cho Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với NaOH dư là

Xem đáp án

n\(_{{{\text{O}}_{2}}}\) = 0,59 mol;

Theo bảo toàn khối lượng:  11,16 + 0,59 × 32 = m\(_{\text{C}{{\text{O}}_{2}}}\) + 9,36;

n\(_{\text{C}{{\text{O}}_{2}}}\)= 0,47; n\(_{{{\text{H}}_{2}}\text{O}}\)= 0,52;

→ Z là ancol no 2 chức;

→ mO(trong E) = 11,16 – 0,47 × 12 – 0,52 × 2 = 4,48 (g); → \( n_{\text{O}}^{\text{trong E}}\)= 0,28 mol;

Xét hh E:

\(\left\{ \begin{align} & \text{axit: x mol} \\ & \text{este: y mol} \\ & \text{ancol: z mol } \\ \end{align} \right\}\)

Ta có:   

\(\left\{ \begin{align} & \xrightarrow{\text{BTNT O}}\text{ 2x + 4y + 2z = 0,28} \\ & \xrightarrow{\text{BTLK }\pi }\text{ x + 2y = 0,04} \\ \end{align} \right.\)

 z = 0,1;

→ ancol có 3C  và hai axit có 3C và 4C

→ Axit X: C3H4O2 (a mol); Axit Y: C4H6O2 (b mol);

Este: C10H14O4 (y mol); Ancol: C3H8O2 (0,1 mol); Þ a + b + 2y = 0,04;

Theo BTNT C:  3a + 4b + 10y = 0,47 – 3 × 0,1 = 0,17;

Theo bài ra:   72a + 86b + 198y = 11,16 – 76 × 0,1 = 3,56;

Giải hệ 3 pt ta được: a = 0,01; b = 0,01; y = 0,01;

m = 0,01 × 2(94 + 108) = 4,04 (g). 

Đáp án D.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 178574

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo trung tính, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là

Xem đáp án

Gỉa sử độ bất bão hòa trong phân tử chất béo = a. Ta có:

1 = \(\frac{{{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{2}}}}-\text{ }{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{2}}\text{O}}}}{\text{a - 1}}\text{ = }\frac{6}{\text{a - 1}}\) → a = 7

Phân tử chất béo có CT:   (RCOO)3C3H5;

→ Có 4 lk p ở gốc R. Nghĩa là 1 mol chất béo tác dụng với tối đa 4 mol Br2;

→ Để td 0,6 mol Br2 số mol chất béo là 0,15 mol.

→ Đáp án D.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 178575

Tiến hành 2 thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lit dung dịch Cu(NO3)2 0,2M.

Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lit dung dịch AgNO3 0,1M.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở 2 thí nghiệm đều bằng nhau. Biểu thức liên hệ giữa V1 và V2

Xem đáp án

Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở 2 thí nghiệm bằng nhau Þ khối lượng kim loại tăng ở 2 thí nghiệm bằng nhau.

Thí nghiệm 1: 1 mol Cu2+ pư khối lượng kim loại tăng 8 gam

0,2V1 mol Cu2+  pư lượng kim loại tăng 8×0,2V1 (gam).

Thí nghiệm 2: 2 mol Ag+ pư khối lượng kim loại tăng 160 gam.

 0,1V2 mol Ag+ pư .................................8V2 (gam).

Từ đó ta có:  8V2 = 1,6V1; → V1 = 5V2; → Đáp án A.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 178577

Cho m (gam) hỗn hợp Na và Ca vào một lượng nước dư thu được dung dịch X và V lit khí (đktc). Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của V là

Xem đáp án

Từ đồ thị ta có:  nCa = n\(_{\text{CaC}{{\text{O}}_{3}}}\)(max) = 0,1;

Lượng kết tủa giảm là quá trình CaCO3 → Ca(HCO3)2;

Lượng kết tủa chạy ngang (không đổi ) là quá trình \(NaOH\to NaHC{{O}_{3}}\);

→ nNaOH = n\(_{\text{C}{{\text{O}}_{2}}}\)= 0,35 – 0,05 – 0,1 = 0,2; 

n\(_{\text{O}{{\text{H}}^{-}}}\) = 2nCa + nNa = 0,4;

→ n\(_{{{\text{H}}_{2}}}\)= \(\frac{1}{2}\)n\(_{\text{O}{{\text{H}}^{-}}}\)= 0,2 mol; 

V = 4,48 lit; 

Đáp án B.      

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 178578

Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Khi đun Z với dd H2SO4 đặc thu được đimetyl ete → Z là CH3OH;

Theo bài ra ta có sơ đồ:   C6H8O4 + NaOH → Y + 2CH3OH;

Vậy CT của X là:  C2H2(COOCH3)2;  

CT của Y là:    C2H2(COONa)2;

→ Đáp án B.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 178579

Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân amin bậc 2 của X là

Xem đáp án

Theo bảo toàn khối lượng: namin = nHCl = \(\frac{15-10}{36,5}\)

→  Mamin = \(\frac{10\times 36,5}{5}\)= 73;

Vậy CTPT của amin là C4H11N; → 3 đồng phân amin bậc 2

Đáp án D.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »