Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Phạm Hồng Thái

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Phạm Hồng Thái

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 41 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 176981

Khi đun hỗn hợp 2 ancol no đơn chức mạch hở không phân nhánh với axit H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp ta thu được 14,4 gam nước và 52,8 gam hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ không phải là đồng phân của nhau với tỉ lệ mol bằng nhau. Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử của ancol có khối lượng phân tử lớn hơn là (giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

Xem đáp án

Đáp án D

Có n(H2O) = 0,8 mol.

Do có 2 ancol mà tạo được 4 chất hữu cơ. Trong khi nếu 2 ancol thì tạo số ete tối đa: 3

Nên X gồm 3 ete và 1 anken

2ROH → R2O + H2O

ROH → R’ + H2O

Số mol mỗi chất hữu cơ là: 0,8 : 4 = 0,2 mol => n(ete) = 0,6; n(anken) = 0,2

→ n(ancol) = 0,6.2 + 0,2 = 1,4 mol

m(ancol) = 52,8 + 14,4 = 67,2 → M(ancol) = 67,21,4=48

→ có 1 ancol là CH3OH và n(CH3OH) = n(ete) = 0,6

→ n(ancol còn lại) = 0,8 mol

→ M(ancol còn lại) = 67,2-0,06.320,8=60 → C3H8O

Tổng số nguyên tử trong phân tử C3H8O là: 12.

Lưu ý: Cách khác khi biện luận : Vì hh X gồm 3 ancol và 1 anken

→ X gồm 1 ancol không thể tách nước

nên trong X có chứa CH3OH với n(CH3OH) = 0,2.3 = 0,6; n(ROH) = 0,2.4 = 0,8

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 176982

Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa hai nào sau đây cho este có mùi hoa nhài ?

Xem đáp án

 

Đáp án D

CH3COOH + C6H5CH2OH  CH3COOCH2C6H5 (benzyl axetat)

1 số mùi este thông dụng:

Amyl axetat có mùi dầu chuối.

Amyl fomat có mùi mận.

Etyl fomat có mùi đào chín.

Metyl salicylat có mùi dầu gió.

Isoamyl axetat có mùi chuối chín.

Etyl Isovalerat có mùi táo.

Etyl butirat và Etyl propionat có mùi dứa.

Geranyl axetat có mùi hoa hồng.

Metyl 2-aminobenzoat có mùi hoa cam.

Benzyl axetat có mùi thơm hoa nhài

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 176983

Polime nào sau đây khi đốt cháy không sinh ra N2 ?

Xem đáp án

Đáp án A

Polime không có chứa N trong phân tử khi đốt cháy không cho N2

+ Tơ axetat: sản phầm khi xenlulozo tác dụng với anhidrit axetic (CH3CO)2O không có N

+ Tơ axetat: (-NH[CH2]6NHCO[CH2]4CO-)n : thành phần có N

+ Tơ olon: (-CH2(CN)-CH-)n

+ Tơ tằm: là 1 loại protein mà bản chất là polipeptit thành phần có chứa N

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 176984

Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra khí gây ô nhiễm ?

Xem đáp án

Đáp án D

+ Cho Zn vào dung dịch H2SO4 loãng.: tạo khí H2 (không gây ô nhiễm)

+ Cho Cu vào dung dịch chứa Fe(NO3)3 và HCl.: có thể tạo các khí như NO, NO2 ... là những khí độc, gây ô nhiễm môi trường

+ Thêm từ từ dung dịch HCl và dung dịch NaHCO3. tạo khí CO2cũng là 1 khí gây ô nhiễm, nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính

+ Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc nóng.tạo khí SO2: độc, gây ô nhiễm, nguyên nhân chính gây mưa axit

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 176985

Cho hỗn hợp X gồm 0,05 mol CaCl2; 0,03 mol KHCO3; 0,05 mol NaHCO3; 0,04 mol Na2O; 0,03 mol Ba(NO3)2 vào 437,85 gam nước. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y và m gam dung dịch Z. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

n(OH-) = 2n(Na2O)=0,08 ; n(HCO3-) = 0,08 ; n(Ba2+)=0,03 ; n(Ca2+) = 0,05

OH- + HCO3- → CO32- + H2O

CO32- + Ba2+ → BaCO3

CO32- + Ca2+ → CaCO3 .

Y gồm BaCO3 0,03 ; CaCO3 0,05 → m(Y) = 0,03.197 +0,05.100= 10,91

BTKL: m = 0,05.111 + 0,03.100 + 0,05.84 + 0,04.62 +0,03.261 + 437,85 - 10,91 = 450

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 176986

Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2726 kJ cho mỗi mol glucozơ tạo thành:

Xem đáp án

Đáp án C

Từ 7h đến 17h là 600 phút

1 phút → 1cm2 → 0,215 J tổng hợp Glucozơ

600 phút → 1 cm2 → 129 J . Vậy trong 1m2 → 1290 kJ

Mà 2726 kJ tạo thành 1 mol glucozơ nên 1290 kJ có ≈ 0,473 mol glucozơ → m= 0,4732.180 = 85,176

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 176987

Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2OChất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biếu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

(∏ + v) = 6 mà chứa vòng benzen nên sẽ có thêm 2 nhóm COO

Xét từng dữ kiện:

1 mol X tạo thành 2 mol Y nên Y là HCOONa

1 mol Y tạo thành 1 mol nước nên chứng tỏ chỉ có 1 nhóm là este của phenol

→ X là HCOO-CH2-C6H5-OOCH

HCOO-CH2-C6H4-OOCH (X)  + 3NaOH → 2HCOONa (Y) + HO-CH2-C6H4-ONa (Z) + H2O

2HO-CH2-C6H4-ONa + H2SO4 → 2HO-CH2-C6H4-OH (T) + Na2SO4

Vậy nên:

T phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:1 ( chứ không phải tỉ lệ 1:2)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 176988

Amino axit X có công thức (H2N)2C2H3COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch gồm NaOH 0,2M và KOH 0,4M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Có n(OH-) = n(H2O) = n(X) + 2n(H2SO4) +n(HCl) = 0,02 + 2. 0,2.0,1 + 0,2. 0,3 = 0,12 mol

→ V = 0,12 : (0,2 + 0,4) = 0,2 lít

BTKL → m(muối) = 0,02. 104 + 0,02. 98 + 0,06. 36,5 + 0,04. 40 + 0,08. 56- 0,12. 18 = 10,15 gam

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 176989

Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X là

Xem đáp án

Đáp án C

Fructozo mặc dù không thủy phân trong môi trường axit nhưng X không làm mất màu dd brom

Saccarozo và tinh bột là polisaccarit, có bị thủy phần trong axit và cũng không làm mất màu dd brom

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 176990

Đốt cháy hoàn toàn 26,72 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dư thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,76 mol Ba(OH)2 thu được 98,5 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 26,72 gam X tác dụng hết với 150 ml dung dịch KOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án A

Quan sát các chất trong hh X:

+) axit metacrylat: C4H6O2

+) axit ađipic: C6H10O4

+) axit axetic: C2H4O2

+) glixerol: C3H8O3

trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic

nên quy đổi axit metacrylat và axit axetic thành C6H10O4≡ công thức axit ađipic

→ Quy đổi hỗn hợp X thành C6H10O4 ( a mol) và C3H8O3( b mol)

→ mX = 146a + 92b = 26,72

Đốt cháy có n(BaCO3) = 0,5 mol

BTNT (Ba): n(Ba(HCO3)2) = 0,76 – 0,5 = 0,26

BTNT (C): n(CO2) = 0,26.2 + 0,5 = 1,02 = 6a + 3b

Giải hệ: a = 0,12; b = 0,1

- X tác dụng 0,3 mol KOH → chất rắn gồm: 0,12 mol C6H8O4K2  và 0,06 mol KOH dư

→ m(rắn) = 222.0,12 + 0,06.56 = 30 gam

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 176991

Cho 30,9 gam hỗn hợp Y gồm FeO, Mg(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch loãng chứa 190,4 gam KHSO4. Sau phản ứng thu được dung dịch Z chỉ chứa 208,3 gam muối trung hòa và 3,36 lit hỗn hợp T gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của T so với không khí bằng 6287.  Khối lượng của Al trong hỗn hợp có giá trị gần nhất với

Xem đáp án

Cho 30,9 gam Y gồm FeO, Mg(NO3)2 và Al tác dụng với 1,4 mol KHSO4 thu được 208,3 gam muối trung hòa và 0,15 mol hỗn hợp khí T có Mr¯=623 do vậy T có khí H2, mặt khác trong T có một khí hóa nâu ngoài không khí do đó T chứa NO.

Giải được số mol H2 và NO trong T lần lượt là 0,05 và 0,1 mol.

Bảo toàn khối lượng:  mH2O = 30,9 + 190,4 - 208,3 - 0,15.62/3 = 9,9 → nH2O = 0,55 mol

Do thu được muối trung hòa nên H+ hết. → BTNT H: 

nNH4+ = 0,05 mol

Bảo toàn nguyên tố N:

nMg(NO3)2 = 0,075 mol

Bảo toàn O: nFeO = 0,55 + 0,1 - 0,075.6 = 0,2 mol

mAl = 5,4 → %Al = 17,476%

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 176992

Hỗn hợp E chứa chất X (C8H15O4N3) và chất Y (C10H19O4N); trong đó X là một peptit, Y là este của axit glutamic. Đun nóng 73,78 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch có chứa m gam muối của alanin và hỗn hợp F chứa 2 ancol. Đun nóng toàn bộ F với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 21,12 gam hỗn hợp ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là

Xem đáp án

Đáp án D

Nhận thấy X là 3-peptit, Y là este của axit glutamic. Cho E tác dụng với NaOH vừa đủ thu được dung dịch có chứa muối của Ala và

2 ancol.

Do vậy X tạo bởi Ala do đó X chỉ có thể là Ala2Gly (do X có 8C không thể chứa 1 hoặc 3 Ala được).

Y là este của axit glutamic và có k=2 do đó 2 ancol tạo thành Y no.

Ta có Y có 10 C nên 2 ancol toạ thành Y có tổng cộng 5C và 2ancol tạo ra sẽ có số mol bằng nhau.

Nên đun nóng ancol F thì thu được hỗn hợp ete có thể quy về ete có CTPT C5H12O

→ n(este) = 0,24 → n(Y)=0,24 → n(X)=0,1→n(muối Ala tạo ra)= 0,2

→ m=22,2 gam

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 176993

Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào 500ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X, kết tủa Y và khí Z. Khối lượng dung dịch X giảm đi so với khối lượng dung dịch ban đầu là 19,59 gam. Sục khí CO2 (dư) vào X thì thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có : nAl2SO43=0,5 mol

Cho Ba tác dụng với Al2(SO4)3 tức là cho Ba tác dụng với H2O tạo ra Ba(OH)2 sau đó chất này tan.

Gọi số mol Ba là x. Ta có số mol kết tủa BaSO4 tạo ra là 0,15, số mol H2 là x mol.

Ta có: nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH- = 0,1.4 - 2x

Áp dụng bảo toàn khối lượng, khối lượng dung dịch giảm là:

78.(0,4 - 2x) + 0,15.233 + 2x - 137x = 19,59

Giải được: x = 0,16.

nAlO2- = 0,1 - (0,4 - 2x) = 0,02 mol

Vậy khi sục CO2 dư vào X thì kết tủa tạo ra là Al(OH)3 0,02 mol (không thể có BaCO3).

m=1,56 gam

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 176994

Cho sơ đồ phản ứng sau: NaOH → X1 → X2 → X3 → NaOH. Vậy X1, X2, X3 lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án C

Vì từ X3 ra NaOH nên X3 phải là NaCl không thể là Na2SO4 hoặc NaNO3.

Nếu X1 là Na2SO4 thì không thể tạo ra X2 là Na2CO3 do axit H2SO4 mạnh hơn H2CO3.

Vậy X1 là Na2CO3, X2 là NaHCO3 còn X3 là NaCl.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 176995

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai khí (có tỉ lệ mol 1:5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án A

TH1: Gọi a, b lần lượt là số mol của X,Y. Khi cho E tác dụng với NaOH thì:

NH4OOC-COONH3CH3 + NaOH → (COONa)2 + NH3 + CH3NH2 +H2O

a mol                                   a                 a                    a            a

(CH3NH3)2CO3 + NaOH → 2CH3NH3 + Na2CO3 + H2O

b mol                       b                2b               b

a = 0,01 Mà  (a + a + 2b) = 0,06 → b = 0,02.

m(muối) = 134.a + 106.b= 3,46

 TH2: X là NH4OOC-CH2-COONH4 còn Y là (CH3NH3)2CO3 hoặc Y là (CH3NH3)2COđều không thoả mãn vì từ số mol khí không khớp với số mol của X là 0,01 và số mol Y là 0,02

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 176999

Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nước gọi là phản ứng

Xem đáp án

Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nước gọi là phản ứng trùng ngưng.

Đáp án A

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 177000

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một peptit X được cấu tạo bởi glyxin và alanin bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn thu được 57,6 gam chất rắn. Biết số mol NaOH đã dùng gấp đôi so với lượng cần thiết. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn X ?

Xem đáp án

Đáp án A

Giả sử X gồm có a Gly và b Ala

=> X + (a + b)NaOH → muối + H2O

Bảo toàn khối lượng : mX + mNaOH = mrắn + mH2O

, nNaOH = 2nNaOH pứ = 0,2.(a  + b) ; nH2O = nX = 0,1 mol

=> 0,1.75a + 89b – 18(a + b – 1)] + 40.0,2(a+b) = 57,6 + 0,1.18

=> 13,7a + 15,1b = 57,6g

Ta thấy a = 2 và b = 2 thảo mãn

=> X là (Gly)2(Ala)2

=> có 6 công thức thỏa mãn

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 177001

X là hỗn hợp của kim loại gồm kim loại kiềm M và kim loại kiềm thổ R. Lấy 28,8 gam X hòa tan hoàn toàn vào nước thu được 6,72 lít H2 (đktc). Thêm 2,8 gam Li vào hỗn hợp X trên thì % khối lượng của Li trong hỗn hợp là 13,29%. Kim loại kiềm thổ R là

Xem đáp án

Đáp án D

Bước 1. Tính khối lượng tổng của peptit

Vì Gly, Ala, Val đều là amino axit no, mạch hở có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH nên ta gọi công thức trung bình của X, Y là:

H-(HN-CnH2n-CO)x-OH: a mol

Thủy phân E bằng dung dịch NaOH:

H-(HN-CnH2n-CO)x-OH + xNaOH xH2N-CnH2n-COONa + H2O(1)

Theo (1) suy ra mmuối = (14n + 83).ax = 9,02 gam (I)

Đốt E:

Cnx+xH2nx+x+2NxOx+1 3nx2+3x4O2 →(nx+x)CO2 + nx+x2+1H2O+12N2 (2)

Theo (2) ta có: nO2 3nx2+3x4a = 0,315 mol (II)

nH2O = nx+x2+1a= 0,24 mol (III)

Giải hệ (I, II, III) được: nxa = 0,17 mol; xa = 0,08 mol ; a = 0,03 mol

Vậy nNaOH = ax = 0,08 mol; nH2O ở (1) = a = 0,03 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phương trình (1) được

m = 9,02 + 0,03.18 - 0,08.40 = 6,36 gam.

Bước 2. Biện luận tìm công thức các peptit

Gọi số C của X là t, số C của Y là u ⇒ 0,01t + 0,02u = 0,25 mol ⇔ t + 2u = 25

Vậy t phải là số lẻ, tức là X phải có số C lẻ phải có 1 gốc Gly (2C): Gly-Ala (t = 5) hoặc Gly-Val (t = 7). Nhưng MGly-Ala = 146 < 150 ⇒ loại

Vậy: t = 7 và u = 9 ⇒ GmAnVp có 9C ⇒2m+3n+5p=9⇒2m+3n+5p=9m+n+p=3

Vậy 2 peptit là X = GlyVal: 0,01 và Y = Ala3: 0,02

Từ đó %MX2 = 0,01.174 : 6,36 = 11,63%

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 177002

Chuyển 16,568 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4 và Fe2O3 vào một ống sứ, nung nóng, rồi thổi khí CO đi qua ống, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn B gồm 4 chất và thoát ra hỗn hợp khí D. Dẫn khí D qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 12,5 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan toàn bộ lượng B nói trên vào 460 ml dung dịch HNO3 1,5M (loãng), thì thu được dung dịch C và 2,016 lít khí X hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Cho dung dịch C tác dụng với NaOH dư thì thu được m gam kết tủa, giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Khi A tác dụng với CO thì: nO (pư) = nCO (pư) =0,125 mol

nNO = 0,09 mol, nHNO3 = 0,69 mol

Xét 2 trường hợp:

TH1: dung dịch C chứa Fe(NO3)3 + HNO3 (có thể dư)

Qui đổi hỗn hợp B thành Fe và O:Fe: x molO: y mol

Bảo toàn e ta có: 3x – 2y = 3nNO và 56x + 16y = 16,568 – 0,125.16 = 14,568

Giải hệ ⇒x = 0,2091 và y = 0,17865 mol ⇒ Số mol N sử dụng Fe(NO3)3: 0,2091 và NO: 0,09

Theo BTN: nN = 0,02091.3 + 0,09 = 0,7173 > 0,69 mol ⇒ loại

TH2: HNO3 hết, dung dịch C chứa 2 muối Fe(NO3)3 hoặc Fe(NO3)2

- Bảo toàn H: nH2O = 0,0345 mol

- Bảo toàn oxi cho toàn quá trình

y = (0,69 – 0,09).3 + 0,09.1 + 0,345 - 0,69.3 = 0,165 ⇔ 56x + 16y = 14,568 ⇔ x = 0,213 mol

Ta có:

→ a + b = 0,213

→ 3a+2b = 0,69 – 0,09 = 0,6

a =0,174; b=0,039

m = 0,174.107 + 0,039.90 = 22,128 gam

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 177006

Trung hòa dung dịch chứa 5,9 gam amin X no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch HCl, thu được 9,55 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: amin tác dụng HCl tạo ra muối.

BTKL: m(HCl) + m(X) =m (muối)

Tìm được m(HCl) = 3,65 g nên n(HCl) =0,1 mol

Vì amin là đơn chức nên n(X) =n(HCl) = 0,1 mol

Suy ra M(X) = 5,9 / 0,1 = 59

Vậy CT X: C3H9N

Các CTCT thỏa mãn:

C-C-C-N

C-C(C)-N

C-C-N-C

C-N(C)-C

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 177008

Amin là loại hợp chất hữu cơ quan trọng, đóng nhiều chức năng khác nhau trong các cơ thể sinh vật, như kiểm soát các hoạt động sinh học, truyền dẫn thần kinh, hay chống lại các tác nhân xâm nhập có hại. Vì có hoạt tính sinh học cao mà các amin cũng được sử dụng nhiều như các loại thuốc và biệt dược. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về amin?

Xem đáp án

Đáp án D

+ Công thức của isopropylamin là: CH3- CH(NH2)CH3 : là một amin bậc 1

+ Anilin có công thức là C6H5NH2 : nhóm phenyl làm giảm mật độ e ở nguyên tử nito do đó làm giảm lực bazo, tính bazo của anilin yếu không làm đổi màu quỳ và phenolphtalein

+ Ở nhiệt độ thường, 1 số amin : metyl- ; đimetyl- ; trimetyl- ; etylamin là nhưng chất khí, mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước. Tuy nhiên các đồng đẳng cao hơn là chất lỏng/ rắn và độ tan giảm dần theo chiều tăng phân tử khối. Anilin ít tan trong nước.

+ Nhận biết anilin dùng dd brom (tạo kết tủa trắng)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 177009

Trong phân tử chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ ?

Xem đáp án

Đáp án B

glyxin: H2N- CH2- COOH

anilin: C6H5-NH2

axit glutamic: HOOC-CH2- CH2- CH(NH2) -COOH

Amilopectin là 1 thành phần của tinh bột, chiếm từ 70-80% khối lượng tinh bột

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 177010

Khí sinh ra trong trường hợp nào sau đây không gây ô nhiễm không khí?

Xem đáp án

Đáp án C

Sản xuất nhôm từ quặng boxit : khí oxi sinh ra ở cực dương đốt cháy dần dần than chì sinh ra CO2

Sản xuất xút từ muối ăn: sinh ra khí clo

Sản xuất rượu vang từ quả nho chín.: sinh ra khí CO2

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 177012

Thuỷ phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được các sản phẩm hữu cơ là

Xem đáp án

Đáp án B

natri axetat và natri phenolat

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 177013

Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (MX < MY < 70). Cả X và Y đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch NaOH sinh ra muối. Tỉ khối hơi của Y so với X có giá trị là:

Xem đáp án

Đáp án A

X và Y có khả năng tráng bạc và tác dụng NaOH tạo muối nên chúng là este có dạng HCOOR và axit R'COOH

Mà M(X) < M(Y) < 70 nên X là HCOOH, và Y là HCOOCH3

Vậy d(Y/X) = 60/ 46 = 1,305

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 177014

Hòa tan hết 8,1 gam kim loại M vào dung dịch HCl lấy dư thấy thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Nhận xét về kim loại M là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi M có số oxi hóa từ 0 lên +n

BT e: ta có: 8,1n/ M = 10,08. 2/ 22,4

Tìm được M = 9n.

Cặp nghiệm thỏa mãn là n= 3 và M= 27 (Al)

+ Al có thể tác dụng với dd HCl và NaOH

+ Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy

+ Độ dẫn điện của Al < Cu

+ Al là kim loại nhẹ ( 2,7 g/ cm^3)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 177015

Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong X là

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi n(glu) = x; n(sac) = y

Ta có: Tổng khối lương 2 chất là 7,02 g nên 180x + 342y = 7,02

Thủy phân 2 chất thì lượng glu ban đầu vẫn giữ nguyên ( tráng bạc cho ra 2 Ag) , còn sac thì thủy phân ra 2 phân tử glu mới (tráng bạc cho tổng 4Ag)

Vậy 2x + 4y = 8,64/ 108

Tìm được x= 0,02 và y= 0,01

Vậy % glu ban đầu = 0,02. 180 . 100% / 7,02 = 51,28%

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 177016

Cho V ml dung dịch K2Cr2O7 0,1M vào dung dịch HCl đặc, dư thu được 1,344 lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: n(Cl2) = 0,06mol

Sản phẩm của quá trình Cr2 +6 nhận e là Cr+3 và sản phẩm của quá tình Cl2 nhường e là Cl-

BT e: n(K2Cr2O7) = 0,06 . 2 / 6= 0,02 mol

Vậy V= 0,2 (l)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 177017

Cho dãy các chất sau: vinyl fomat, metyl acrylat, glucozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

CT của các chất lần lượt là: Vinyl foamt (HCOOC2H3) , metyl acrylat (C2H3COOCH3); glucozo (C6H12O6) ; saccarozo (C12H22O11) ; etylamin (C2H5NH2); alanin (H2N- CH(CH3)-COOH

+ Các chất đơn chức, mạch hở bao gồm: vinyl fomat, metyl acrylat,etylamin (3 chất) (lưu ý: một số hợp chất có 1 nhóm chức này nhưng có thâm 1 hay các nhóm chức khác không được gọi là đơn chức mà gọi là tạp chức)

+ Các chất bị thủy phân trong kiềm gồm có vinyl fomat, metyl acrylat. (2 chất) (lưu ý: phản ứng của alanin td với NaOH không gọi là thủy phân và các cacbohidrat bị thủy phân trong axit chứ không phải kiềm)

+ Các chất tham gia tráng bạc: vinyl fomat, glucozơ (2 chất)

+ Các chất làm mất màu nước brom: vinyl fomat, metyl acrylat, glucozơ ( 3 chất)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 177018

Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,25m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và khi khí thoát ra hết, thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 là:

Xem đáp án

Đáp án C

Giả sử m = 10 g, khi đó n(X) = 0,1 mol

Theo dữ kiện đề bài thì khi cho Y vào nước dư thu được 0,025 mol CaCO3

→ hỗn hợp X chứa 0,025 mol CaCO3 và 0,075 mol KHCO3. Các quá trình phản ứng xảy ra:

2KHCO3 → K2CO3 + CO2

CaCO3  → CaO + CO2

Khi cho Y vào nước dư thì:

K2CO3 + CaO + H2O  → CaCO3 + 2KOH

Vậy dung dịch E gồm K2CO3 dư (0,0125) và KOH (0,05)

PT:

H+ + OH-  → H2O

H+ + CO32-  → HCO3-

H+ + HCO3- → CO2 + H2O

Lượng HCl cho vào E đến khi bắt đầu thoát khí là:

n(HCl)1 = n(K2CO3) + n(KOH) = 0,0625

Lượng HCl cho vào E đến khi thoát hết khí là:

n(HCl)2 = 2n(K2CO3) + n(KOH) = 0,075

=> n(HCl)1 : n(HCl)2 = 5:6

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 177019

Hợp chất X (chứa C, H, O, N) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với kiềm. Trong X, % khối lượng của nguyên tố C, H, N lần lượt là 40,449%; 7,865%; 15,73%. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với NaOH (đun nóng) được 4,85 gam muối khan. Nhận định nào về X sau đây không đúng ?

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi X có CT là CxHyOzNt

Ta có: x: y: z: t = (40,449/12) : (7,865/1) : (35,956/ 16) : (15,73/14) = 3: 7: 2: 1

X có CTPT trùng CTĐGN nên X là C3H7O2N

X có thể tác dụng với kiềm và axit nên X có thể là: NH2- CH(CH3) -COOH hoặc NH2- CH2- COO-CH3.

Khi cho 4,45 gam X ứng với n(X) =0,05 mol, thì m(muối)= 4,85g tức là M(muối) = 4,85/ 0,05 = 97

Vậy X là NH2- CH2- COO-CH3.

Như vậy:

+ X vừa tác dụng HCl, vừa tác dụng NaOH là đúng

+ X chứa 1 nhóm chức este COO

+ X là hợp chất no, tạp chức (bao gồm chức NH2 và COO)

+ X khó tan trong nước hơn alanin vì alanin tồn tại dạng ion lưỡng cực  (muối nội phân tử)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 177020

X, Y là 2 anđehit hơn kém nhau một nhóm –CHO (MX < MY). Hiđro hóa hoàn toàn a gam E chứa X, Y cần dùng 0,63 mol H2 (đktc) thu được 14,58 gam hỗn hợp F chứa 2 ancol. Toàn bộ F dẫn qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 14,25 gam. Nếu đốt cháy hoàn F cần dùng 20,16 lít O2 (đktc) Mặt khác a gam E tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: m(bình tăng) = m(F) – m(H2) → m(H2) = 0,33 → n(H2) = 0,165

→ n(OH ancol) = n(CHO) = 0,33 # 0,63 → hỗn hợp có anđehit không no.

Khi đốt cháy ancol, gọi n(CO2) = a và n(H2O) = b

BTNT (O): 2a + b = n(OH) + 2n(O2) = 2,13

BTKL: m(ancol) = m(C) + m(H) + m(O) → 12a + 2b = 9,3

→ a = 0,63 và b = 0,87 → n(ancol) = n(H2O) – n(CO2) = 0,24

Nhận xét: n(ancol) = 0,24 mà n(OH) = 0,33 → Số nhóm OH trung bình trong F = 0,33 : 0,24 = 1,375

→ Có 1 chất đơn chức. Mà 2 chất hơn kém nhau 1 chức → hỗn hợp có 1 chất 1 chức và 1 chất 2 chức.

Gọi n(ancol đơn) = x và n(ancol 2 chức) = y → x + y = 0,24 và x + 2y = 0,33 → x = 0,15 và y = 0,09

Gọi số lk pi trong anđehit đơn là u và trong anđehit 2 chức là v → 0,15u + 0,09v = 0,63

Cặp nghiệm thỏa mãn: u = 3 và v = 2

Với v = 2 → (CHO)2 → ancol: CH4(OH)2 (0,09 mol) → m(ancol đơn) = 9 → M(ancol đơn) = 60

Ancol đơn: CnH2n+2O → n = 3 → C3H7OH → andehit: CH≡C-CHO (0,15 mol)

Khi cho hỗn hợp CH≡C-CHO (0,15 mol) và (CHO)2 (0,09 mol)

→ kết tủa là: Ag (0,15. 2 + 0,09. 4 = 0,66 mol) và CAg≡C-COONH4 (0,15 mol) → m = 100,38

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »