Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Võ Thị Sáu
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Võ Thị Sáu
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
32 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch kiềm dư?
Kim loại Al tan được trong dung dịch kiềm dư:
2A1 + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Đáp án A
Chất X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo, thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh. Chất X là:
Chất X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo, thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh X là xenlulozơ
Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl axetat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
Chọn B.
Axit acrylic (C3H4O2), vinyl axetat (C4H6O2), metyl acrylat (C4H6O2) và axit oleic (C18H34O2).
Đặt CT chung cho hỗn hợp là CnH2n-2O2.
PTPƯ: \({C_n}{H_{2n - 2}}{O_2} \to\\nC{O_2} + (n - 1){H_2}O\)
Theo pt: \({n_{C{O_2}}} = n.{n_{{C_n}{H_{2n - 2}}{O_2}}} \Rightarrow \frac{{3,42}}{{14n + 30}}.n = 0,18 \Rightarrow n = 6\): C6H10O2 \( \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = 0,15\;mol\)
Vậy mdd giảm = \({m_{CaC{O_3}}} - ({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}) = 7,38\;(g)\)
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 dư.
(2) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng.
(3) Nhiệt phân AgNO3.
(4) Đốt HgS trong không khí.
(5) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(6) Điện phân dung dịch CuSO4 điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
Chọn A.
(1) Zn + 2FeCl3 dư → ZnCl2 + 2FeCl2
(2) H2 dư + CuO Cu + H2O
(3) 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
(4) HgS + O2 → Hg + SO2
(5) 2Na + CuSO4 + 2H2O → Na2SO4 + Cu(OH)2¯ + H2
(6) CuSO4 + H2O → Cu + H2SO4 + 1/2O2 (điện phân dung dịch)
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt tác dụng với dung dịch sau: NaOH, NaHSO4, HCl, KHCO3, K2CO3, H2SO4. Số trường hợp xảy ra phản ứng và số trường hợp có kết tủa là
Chọn A.
Chất tác dụng với Ba(HCO3)2 là NaOH, NaHSO4, HCl, K2CO3, H2SO4 trong đó có 4 phản ứng tạo kết tủa trừ HCl.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X (CH4, C2H4, C3H4, C4H4) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 17. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy thu được vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình Ca(OH)2 sau phản ứng tăng lên
Chọn B.
Hỗn hợp X gồm C2H4, CH4, C3H4, C4H4 có dạng tổng quát CxH4 với MX = 34 → x = 2,5
Sản phẩm cháy gồm \(\left\{ \begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = 0,1.2,5 = 0,25\;mol\\ {n_{{H_2}O}} = 0,1.2 = 0,2\;mol \end{array} \right.\) → mbình tăng = \({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 14,6\;(g)\)
Cho các polime sau: (1) poli(metyl matacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli (etylen-terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat). Số polime có thể là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là
Chọn A.
Polime có thể là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là (3), (4), (5).
Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3; số chất tác dụng được với dung dịch X là
Chọn D.
Dung dịch X gồm BaCl2 và Ba(OH)2
Chất tác dụng với X là Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, NaHCO3.
Hòa tan hết 14,3 gam hỗn hợp X gồm Al(NO3)3, MgO, Mg và Al vào dung dịch gồm 0,03 mol KNO3 và 0,5 mol H2SO4 (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,85 gam muối và 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,11 mol KOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 10 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là
Bảo toàn khối lượng cả sơ đồ: mH2O = 5,04 gam ⇄ nH2O = 0,28 mol.
→ Bảo toàn nguyên tố H có nNH4+ = 0,05 mol.
☆ Trong dung dịch Y, bảo toàn điện tích và khối lượng giải nMg2+ = 0,25 mol; nAl3+ = 0,14 mol.
Bảo toàn nguyên tố N, ta có nAl(NO3)3 = 0,02 mol ⇒ nAl trong X = 0,12 mol.
Vậy, yêu cầu %mAl trong X = 0,12 × 27 ÷ 14,3 × 100% ≈ 22,66%.
Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch etylamin thì dung dịch chuyển thành:
giọt phenolphtalein cho vào dung dịch etylamin thì chuyển thành màu hồng.
Công thức cấu tạo của hợp chất (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là
C17H33COOH là axit oleic → tương ứng (C17H33)3C3H5 có tên gọi là triolein.
Một số công thức chất béo khác thường gặp:
• tristearin: (C17H35)3C3H5.
• trilinolein: (C17H31)3C3H5.
• tripanmitin: (C15H31)3C3H5.
Sục khí CO2 dư vào dung dịch nào sau đây thu được kết tủa?
Đáp án D
CO2 không phản ứng được với dung dịch NaNO3 và NaCl.
Còn lại: NaOH + CO2 (dư) → NaHCO3 (không có kết tủa).
☆ Chỉ có: CO2 + 2H2O + NaAlO2 → NaHCO3 + Al(OH)3↓.
Kim loại X phản ứng với dung dịch FeCl3, không phản ứng được với dung dịch HCl. Vậy kim loại X là
Đáp án C
☆ Cần nắm được thứ tự dãy điện hóa:
Mg2+/Mg > Fe2+/Fe > H+/H2 > Cu2+/Cu > Fe3+/Fe2+ > Ag+/Ag.
→ để thỏa yêu cầu đề bài thì kim loại nằm giữa cặp H+/H2 và Fe3+/Fe2+.
đó chính là kim loại Cu.
Kim loại nào sau đây không điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
Đáp án C
Giải: Các kim loại từ Al trở về trước trong dãy điện hóa chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy ⇒ chọn C.
Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây?
Đáp án B
Số oxi hóa của crom trong các hợp chất:
Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng?
Các đisaccarit và polisaccarit đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit:
Chỉ có monosaccarit: glucozơ, fructozơ không có khả năng thủy phân.
Sođa khan (không ngậm nước) là hóa chất quan trọng trong sản xuất thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi. Công thức hóa học của sođa khan là
Đáp án D
Tên gọi các chất tương ứng với công thức:
◈ NaCl: natri clorua → muối ăn.
◈ Na2SO4: natri sunfat.
◈ NaNO3: natri nitrat.
◈ Na2CO3: natri cacbonat → sođa khan.
Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây trồng, có tác dụng kích thích quá trình sinh trưởng, giúp cây phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ, quả. Chất nào sau đây không phải là phân đạm?
Đáp án A
Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây trồng dưới dạng ion nitrat (NO3–) và ion NH4+.
thành phần Ca(H2PO4)2 không chứa N ⇒ không phải là phân đạm.
Muối nào sau đây bền với nhiệt, không bị nhiệt phân hủy ngay cả ở trạng thái nóng chảy?
Đáp án D
Các muối KNO3, KMnO4 và KClO3 đều dễ bị nhiệt phân thu được khí oxi:
2KNO3 → 2KNO2 + O2.
2KClO3 → 2KCl + 3O2.
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2.
Chỉ có K2CO3 bền với nhiệt, không bị phân hủy ngay cả ở trạng thái nóng chảy.
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?
Đáp án A
☆ FeCl3 không phản ứng được với dung dịch H2SO4. Còn lại:
B. Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O.
C. Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O.
D. 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O.
Trong phòng thí nghiệm, khí H2 được điều chế bằng phản ứng giữa Zn và dung dịch H2SO4 loãng. Khí H2 sẽ thoát ra nhanh hơn khi thêm vào hệ phản ứng vài giọt dung dịch nào sau đây?
Đáp án B
Cu sinh ra bám vào bề mặt Zn, tạo ra pin điện Zn-Cu, làm tăng tốc độ thoát khí H2.
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án D
Giả thiết: nCO2 = 0,15 mol; ∑nOH– = 0,15 + 0,1 × 2 = 0,35 mol.
☆ Phản ứng theo sơ đồ 1 : 1 : 1 : 1 khi có 0,15 mol CO2 + 0,35 mol OH–
⇒ kết quả OH– còn dư 0,05 mol; CO2 về hết 0,15 mol CO32–.
So sánh với 0,1 mol Ba2+ ⇒ kết tủa BaCO3 là 0,1 mol tính theo Ba2+.
Vậy, giá trị của m là m = 0,1 × 197 = 19,7 gam.
Cho 200 gam dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, kết tủa thu được có khối lượng là
Đáp án B
☆ Phản ứng: 2KOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2KCl.
CuCl2 dùng dư ⇒ kết tủa tính theo số mol KOH.
Giả thiết: nKOH = 200 × 5,6 ÷ 100 ÷ 56 = 0,2 mol.
⇒ nCu(OH)2 = 0,1 mol ⇒ mkết tủa = 0,1 × 98 = 9,8 gam.
Hợp chất X là chất bột màu trắng không tan trong nước, trương lên trong nước nóng tạo thành hồ. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thuỷ phân chất X là chất Y. Dưới tác dụng của enzim của vi khuẩn axit lactic, chất Y tạo nên chất Z có hai loại nhóm chức hoá học. Chất Z có thể được tạo nên khi sữa bị chua. Chất nào dưới đây không thể là một trong các chất X, Y, Z ?
Đáp án D
Trương thành hồ ⇒ dấu hiệu nhận ra hợp chất X là tinh bột.
☆ Thủy phân tinh bột trong môi trường axit (hoặc xt enzim) cuối cùng thu được glucozơ (Y):
☆ Dưới tác dụng của enzim của vi khuẩn axit lactic, glucozơ tạo axit lactic:
C6H12O6 → 2CH3CH(OH)COOH (axit lactic).
Trong sinh học, ta biết sữa bị chua, hay cơ bắp cơ thể bị mỏi do hoạt động nhiều là do axit lactic.
Phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án B
Nguyên tắc luyện thép từ gang là giảm hàm lượng các tạp chất C, Si, P, S, Mn,…có trong gang bằng cách oxi hóa các tạp chất đó thành oxit rồi biến thành xỉ và tách ra khỏi thép.
|→ phát biểu C, D đúng. B sai vì rõ là ngoài việc xử lí sắt thì còn cần xử lý các tạp chất như C, Si, P, S, Mn,...
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án A
Xem xét các phát biểu:
A. đúng.
B. sai vì bông và tơ tằm là đều thuộc loại polime thiên nhiên.
C. sai vì poliacrilonitrin tạo từ monome CH2CH(CN) không chứa nguyên tố oxi.
D. sai vì xenlulozơ trinitrat dùng sản xuất thuốc súng không khói.
Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
Đáp án D
Phản ứng A, B là phản ứng giữa axit và bazơ → thỏa mãn.
Phản ứng giữa dung dịch bazơ và dung dịch muối là phản ứng trao đổi trong dung dịch.
Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi là sản phẩm phải có kết tủa hoặc khí.
→ Phản ứng C thỏa mãn và phản ứng D không thỏa mãn.
Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
Đáp án C
Ta có mX = 25 × 0,124 = 3,1 gam.
X là amin đơn chức nên X + HCl → X(HCl).
Giả thiết nHCl = 0,1 mol ⇒ nX = 0,1 mol ⇒ MX = 3,1 : 0,1 = 31
|→ Tương ứng công thức phân tử của amin X là CH5N (metylamin).
Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là
Đáp án B
Ancol metylic là CH3OH || Axit propionic là C2H5COOH.
☆ Phản ứng este hóa: C2H5COOH + CH3OH ⇄ C2H5COOCH3 + H2O.
|→ Sản phẩm C2H5COOCH3 có tên gọi là metyl propionat.
Cho một lượng tristearin vào cốc thủy tinh chịu nhiệt đựng lượng dư dung dịch NaOH, thấy chất trong cốc tách thành hai lớp. Đun sôi hỗn hợp đồng thời khuấy đều một thời gian đến khi thu được chất lỏng đồng nhất; để nguội hỗn hợp và thêm vào dung dịch muối ăn, khuấy cho tan hết thấy hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất màu trắng X, phía dưới là chất lỏng. Chất X là
Đáp án B
Tristearin là chất béo rắn, nhẹ hơn dung dịch nên tách hẳn thành lớp nổi lên trên.
Khi đun sôi hỗn hợp, xảy ra phản ứng xà phòng hóa (thủy phân chất béo):
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3.
Sản phẩm muối natri stearat và glixerol dễ tan trong dung dịch nên thu được chất lỏng đồng nhất.
Sau đó, để nguội và hòa tan thêm NaCl (muối ăn) vào → làm giảm độ tan của muối natri stearat; thêm nữa khối lượng riêng của dung dịch lúc này cũng tăng lên → muối natri stearat bị tách ra khỏi dung dịch, nhẹ hơn dung dịch ⇒ chính là chất màu trắng ở phía trên.
Nước mía chiếm 70% khối lượng của cây mía. Lượng saccarozơ trong nước mía ép là khoảng 20%. Khối lượng saccarozơ thu được từ 1,0 tấn mía nguyên liệu (cho biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 80%) là
Đáp án A
1 tấn mía nguyên liệu cho 700 kg nước mía.
Chiếm 20% nên lượng saccarozơ có trong nước mía là 140 kg.
☆ Tránh quên hiệu suất cả quá trình là 80%
⇒ cuối cùng, msaccarozơ thu được = 140 × 0,8 = 112 kg.
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân vinyl axetat trong dung dịch NaOH thu được natri axetat và ancol anlylic.
(b) Xenlulozơ thuộc loại polime thiên nhiên.
(c) Ở điều kiện thường, glixerol là chất lỏng.
(d) Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.
(e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng Br2.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
(a) sai. CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa (natri axetat) + CH3CHO (anđehit axetic).
Còn lại, các phát biểu (b), (c), (d), (e) đều đúng.
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH4; 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng X với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 0,82 gam và thoát ra hỗn hợp khí Z. Tỉ khối của Z đối với H2 là 8. Vậy thể tích của hỗn hợp Z (đktc) là
Đáp án B
Tỉ khối của Z so với H2 là 8 ⇒ MZ = 16 = MCH4 ⇒ số mol C2H6 và H2 trong Z bằng nhau.
Trong Y có x mol C2H2 và y mol C2H4 ||→ trong Z có (0,09 – x – y) mol C2H6 = số mol H2.
||→ số mol H2 đã phản ứng = (x + y + 0,11) mol. Làm no hết X cần 0,09 × 2 = 0,18 mol
||→ có 2x + y + x + y + 0,11 = 0,18; mà 26x + 28y = 0,82 gam ||→ x = 0,01 mol và y = 0,02 mol.
||→ Z có 0,06 mol C2H6; 0,06 mol H2 và 0,15 mol CH4 ||→ VZ = 6,048 lít. Chọn B.
Lời giải trên chỉ là "đánh lừa chút thôi".! Chứ với yêu cầu của đề bài thì chỉ cần
một phép tính: mX = 5,15 gam ||→ V = (5,14 – 0,82) ÷ (8 × 2) × 22,4 = 6,048 lít.
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(a) C4H6O2 (X) + NaOH → (Y) + (Z).
(b) (Z) + AgNO3 + NH3 +H2O → (F) + Ag↓ + NH4NO3.
(c) (F) + NaOH → (Y) + NH3↑ + H2O.
Chất X là
Đáp án B
☆ Dựa vào phản ứng (b) và (c) ⇒ số nguyên tử C trong phân tử của Z bằng F, của F lại bằng Y
⇒ số CY = số CZ = 4 : 2 = 2 ⇒ cấu tạo duy nhất phù hợp của X là CH3COOCH=CH2.
Các phương trình phản ứng tương ứng xảy ra như sau:
(a) CH3COOCH=CH2 (X) + NaOH → CH3COONa (Y) + CH3CHO (Z).
(b) CH3CHO (Z) + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 (F) + 2Ag↓ + 2NH4NO3.
(c) CH3COONH4 (F) + NaOH → CH3COONa (Y) + NH3↑ + H2O.
Cho dung dịch X chứa 2a mol AlCl3 và 2b mol HCl. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Thí nghiệm 1: Cho phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 71,75 gam kết tủa.
- Thí nghiệm 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào phần 2, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Đáp án D
☆ Thí nghiệm 1: Ag+ + Cl– → AgCl↓. Giả thiết mkết tủa = 71,75 gam
⇒ nAgCl = 0,5 mol ⇒ ∑nCl trong một nữa X ban đầu = 1,5a + 0,5b = 0,5 ⇄ 3a + b = 1,0.
☆ Ở thí nghiệm 2 chuyển bảng → đồ thị biểu diễn mối quan hệ số mol NaOH và kết tủa:
Ta có IE = 0,1a ⇒ IA = 3IE = 0,3a ⇒ OI = OA + IA = 0,5b + 0,3a = 0,14 ⇄ 5b + 3a = 1,4.
Hấp thụ hoàn toàn 896 mL khí CO2 (đktc) vào dung dịch gồm 0,02 mol Na2CO3 và y mol NaOH, thu được dung dịch T. Cho dung dịch BaCl2 dư vào T, thu được 11,82 gam kết tủa. Nếu cho từ từ dung dịch HCl 2M vào T, đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì vừa hết 40 mL. Giá trị của y là
Đáp án B
11,82 gam kết tủa là 0,06 mol BaCO3 ⇒ ∑nCO32– trong T = 0,06 mol.
Lại có ∑nC trong T = nCO2 + nNa2CO3 = 0,04 + 0,02 = 0,06 mol.
Nghĩa là T chứa 0,06 mol CO32– và còn lại là OH– còn dư.
chính vì thế mà khi thêm từ từ 0,08 mol HCl vào thì xảy ra:
OH– + H+ → H2O || CO32– + H+ → HCO3–
sau đó, nếu thêm tiếp H+ thì mới xảy ra H+ + HCO3– → CO2↑ + H2O.
⇒ nOH– = 0,08 – 0,06 = 0,02 mol ⇒ ∑nNa+ trong T = 0,02 + 0,06 × 2 = 0,14 mol.
⇒ bảo toàn nguyên tố Na ta có: y = 0,14 – 0,02 × 2 = 0,1 mol.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch MgCl2.
(5) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(6) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
Đáp án B
☆ Các phương trình phản ứng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm:
(a) 2NaOH + Ba(HCO3)2 → Na2CO3 + BaCO3↓ + 2H2O.
(b) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl.
(c) CO2 + 2H2O + NaAlO2 → Al(OH)3↓ + NaHCO3.
(d) 2AgNO3 + MgCl2 → 2AgCl↓ + Mg(NO3)2.
(e) H2S + FeCl2 → phản ứng không xảy ra (vì kết tủa FeS tan trong axit HCl).
(g) Mg + 2FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2 (vì FeCl3 dùng dư).
Theo đó, có tất cả 4 thí nghiệm thu được kết tủa khi kết thúc các phản ứng.
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất béo (triglixerit) X bằng oxi thu được (2,2m + 5,28) gam CO2 và (0,9m + 1,26) gam hơi nước. Mặt khác, hiđro hóa a gam X cần dùng vừa đủ 10,08 lít H2 (đktc) thu được gam 133,5 chất béo rắn X’. Nếu thủy phân hoàn toàn a gam X bằng 500 ml dung dịch KOH 1M rồi cô cạn thì thu được chất rắn khan có khối lượng là
Đáp án B
Tương quan đốt: ∑n CO2 – ∑nH2O = 0,05 mol = 5.n X ⇒ ∑nπ trong X = 6.
Mà cấu tạo của triglixerit sẵn có 3πC=O ⇒ số πC=C = 3.
Theo đó: X + 3H2 → X' || Giả thiết: nH2 = 0,45 mol ⇒ nX = 0,15 mol.
Bảo toàn khối lượng: a = 133,5 – 0,45 × 2 = 132,6 gam.
☆ Phản ứng thủy phân: X + 3KOH → muối + C3H5(OH)3 (glixerol).
Ta có nX = 0,15 mol ⇒ KOH dùng dư và nC3H5(OH)3 = 0,15 mol.
|→ Bảo toàn khối lượng: mrắn = 132,6 + 0,5 × 56 – 0,15 × 92 = 146,8 gam.
Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, MY < MZ), thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là
Đáp án A
☆ Phân tích: MX = 3,125 × 16 = 100; X đơn chức
|→ công thức este X là C5H8O2 (este không no, có một nối đôi C=C).
Hỗn hợp E + KOH tạo hỗn hợp 2 ancol cùng số cacbon ⇒ ít nhất phải là ancol có 2C.
Theo đó, các este trong E đều có số C phải lớn hơn hoặc bằng 3 (nhỏ nhất có thể là HCOOC2H5).
Mà khi đốt 0,2 mol E → 0,7 mol CO2, tức Ctrung bình hỗn hợp E = 3,5
→ phải có một este trong E có số C bằng 3; đề cho MY < MZ ⇒ Y là HCOOC2H5
⇒ ancol tạo este Z là C2H4(OH)2: etylen glicol.
Thêm nữa, ancol tạo X phải đơn chức → là C2H5OH → cấu tạo của X là CH2=CHCOOC2H5.
Este Z no, thủy phân E chỉ thu được hai muối nên cấu tạo của Z phải là (HCOO)2C2H4
Theo đó, phân tử khối của Z là MZ = 45 × 2 + 28 = 118.
Cho hỗn hợp X gồm A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
Đáp án D
Giải và tìm 2 amin là: 0,12 mol CH3NH2 và 0,08 mol C2H5NH2.
Phân tích giả thiết chữ → tìm cấu tạo của các chất:
• A là (C2H5NH2)2H2CO3 (muối của axit cacbonic H2CO3 với amin C2H5NH2)
• B là (COONH3H3)2 (muối của axit oxalic với amin CH3NH2).
⇒ Hai muối là Na2CO3 (M = 106) và (COONa)2 (M = 134) → E là muối (COONa)2.
|→ Yêu cầu mmuối E trong Y = 0,12 ÷ 2 × 134 = 8,04 gam.