Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Xuân Hòa

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Xuân Hòa

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 83 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 176701

Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp?

Xem đáp án

Chọn D

CH2=C(CH3)COOCH3

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 176702

Amin nào sau đây chứa nhân benzen trong phân tử?

Xem đáp án

Chọn B 

C6H5NH2

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 176703

Hợp chất nào sau đây được dùng làm phân đạm?

Xem đáp án

Chọn D

Các muối dùng làm phân đạm: NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 176704

Thủy phân tripanmitin trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức phân tử của X

Xem đáp án

Chọn D

(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 176705

Chất nào sau đây dễ bị nhiệt phân khi đun nóng?

Xem đáp án

Chọn B

Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 176706

Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?

Xem đáp án

Chọn A

CH3COO-C2H5 hay C4H8O2

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 176707

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

Xem đáp án

Chọn B

NaCl → Na+ + Cl-

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 176710

Hợp chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3 trong NH3?

Xem đáp án

Chọn D

HOCH2(CHOH)4CHO+ 2AgNO3 + 3NH3 + H2O →HOCH2(CHOH)4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 176711

Giải Nobel Hoá học năm 2021 được trao cho 2 nhà khoa học trẻ Benjamin List và David W.C. MacMillan "cho sự phát triển quá trình xúc tác hữu cơ bất đối xứng", mở ra các ứng dụng trong việc xây dựng phân tử. Trong đó Benjamin List đã sử dụng prolin làm xúc tác cho phản ứng cộng andol. Prolin có công thức cấu tạo như sau :

Phát biểu nào sau đây  đúng?

Xem đáp án

Chọn B

Propin: phân tử mạch vòng, hợp chất hữu cơ tạp chức chứa 1 chức -COOH (cacboxyl); 1 chức amin bậc 2 (-NH-) và có CTPT: C5H9NO2

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 176712

Xà phòng hoá hoàn toàn 4,4 gam este X (C4H8O2) thu được muối Y và  dưới 2,3 gam ancol Z. Chất Y là muối của axit cacboxylic nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D

RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH

0,05                                                        0,05 mol

mZ= 0,05.MZ  < 2,3 nên MZ < 46 hay Z là CH3OH và X là C2H5COOCH3

nên axit tạo muối Y là C2H5COOH

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 176713

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn A vì C6H5NH2: ít tan trong nước

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 176715

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Trong dung dịch, cation Cu2+ không oxi hóa được Ag.

Chọn A

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 176716

Insulin là hoocmon của cơ thể có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được heptapeptit (X) mạch hở. Khi thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp các peptit gồm: Ser-His-Leu; Val-Glu-Ala; His-Leu-Val; Gly-Ser-His. Vậy amino axit đầu N và amino axit đầu C trong X lần lượt là

Xem đáp án

Chọn D                              

    X (heptapeptit) + H2O → Ser-His-Leu + Val-Glu-Ala+  His-Leu-Val+ Gly-Ser-His

            CTCT của X là Gly-Ser-His-Leu-Val-Glu-Ala

                                     Đầu N                                 đầu C

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 176717

Tiến hành thí nghiệm với bốn dung dịch X, Y, Z, T chứa trong các lọ riêng biệt, kết quả được ghi nhận ở bảng sau:

Xem đáp án

Chọn C

     K2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2KOH

        (X)            (T)

        K2CO3 + 2KHSO4 → 2K2SO4 + CO2 + H2O

              (X)         (T)

        Ca(HCO3)2 + 2KHSO4 → CaSO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O    

             (Z)              (T)

        K2CO3 + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + 2KHCO3

                (X)              (Z)

      Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3 + 2H2O

             (T)               (Z)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 176718

Đốt cháy hoàn toàn x mol hiđrocacbon X (40 < MX < 70) mạch hở, thu được CO2 và 0,3 mol H2O. Mặt khác, cho x mol X tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, thì có 0,3 mol AgNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A

X có dạng (CH\( \equiv \)C)aR  và chứa 4C hoặc 5C do 40 < MX < 70  và tạo kết tủa với AgNO3 trong NH3

TH1: a = 1

R-C\( \equiv \)CH + AgNO3 + NH3 → R-C\( \equiv \)CAg + NH4NO3

                  0,3               0,3  mol

NX = 0,3 = nH2O nên X có 2 nguyên tử H (loại vì C4H2 có 2 nối ba đầu mạch)

TH2: a =2

R(C\( \equiv \)CH)2 + 2AgNO3 + 2NH3 → R(C\( \equiv \)CAg)2+ NH4NO3

  0,15                    0,3  mol

nên nX = 0,5 mol nên  nH2O = 2nX vậy X có 4 nguyên tử H và CTCT của X là

CH\( \equiv \)C-CH2-C\( \equiv \)CH và kết tủa là  CAg\( \equiv \)C-CH2-C\( \equiv \)CAg: 0,15 mol

m= 278.0,15 = 41,7 gam

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 176719

Cho các phát biểu sau:

(a) Poli(vinyl clorua) được dùng làm vật liệu cách điện.

(b) Glucozơ có phản ứng tráng bạc.

(c) Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ.

(d) Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài.

(e) Xenlulozơ có nhiều trong gỗ và bông nõn.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

(a) Poli(vinyl clorua) được dùng làm vật liệu cách điện.

(b) Glucozơ có phản ứng tráng bạc.

(c) Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ.

(d) Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài.

(e) Xenlulozơ có nhiều trong gỗ và bông nõn.

Đáp án C

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 176720

Đốt cháy hoàn toàn 18,54 gam amino axit X mạch hở (phân tử chứa một nhóm -NH2), thu được N2,  a mol CO2 và b mol H2O (b > a). Mặt khác, cho 0,15 mol X vào 1 lít dung dịch gồm KOH 0,4M và Ba(OH)2 0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch HCl dư vào Y, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn thu được 113,125 gam chất rắn khan. Giá trị của tổng (a+b) gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C

Vì b > a nên X chứa 1 chức -COOH và no, mạch hở

113,125 gam chất rắn gồm: H3N+RCOOH: 0,15 mol; K+: 0,4 mol; Ba2+: 0,3 mol và Cl-: x mol

Vì hỗn hợp rắn trung hoà điện: x = 1,15 mol

113,125 = (17+ R+45).0,15 + 0,4.39 + 0,3.137 + 1,15.35,5 nên R = 42 (C3H6)

X là H2NC3H6COOH

2H2NC3H6COOH   →  8CO2 + 9H2O + N2

0,18                         0,72      0,81               mol

Nên a + b = 0,72 + 0,81 = 1,53 mol

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 176721

Theo quy ước, một đơn vị độ cứng ứng với 0,5 milimol Ca2+ hoặc Mg2+ trong 1,0 lít nước. Một loại nước cứng chứa đồng thời các ion Ca2+, HCO3- và Cl-. Để làm mềm 10 lít nước cứng đó cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch chứa NaOH a(M) và Na3PO4 0,2M, thu được nước mềm (không chứa Ca2+) và 6,1 gam kết tủa. Số đơn vị độ cứng có trong nước cứng đó là

Xem đáp án

Chọn B

  Ca2+ + HCO3- + OH- → CaCO+ H2O và 3Ca2+ + 2PO43- → Ca3(PO4)2

   x                                      x                           0,03         0,02                   0,01

nên m kết tủa = 100.x + 310.0,01 = 6,1 nên x = 0,03

CM (Ca2+) = (x+0,03): 10 = (0,03 + 0,03): 10 = 0,006 mol/ lít hay 6 milimol/lít

Số đơn vị độ cứng của nước bằng: 6 : 0,5 = 12

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 176722

Hiđro hóa hoàn toàn m gam triglixerit X (xúc tác Ni, to) thu được (m + 0,8) gam triglixerit  no Y . Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dung vừa đủ 15,5 mol O2, thu được CO2 và 10,2 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH dư đun nóng, thu được a gam muối. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn A

TN1: nH2 = [(m + 0,8)-m]: 2 = 0,4 mol

TN2: X gồm (HCOO)3C3H5: x mol; CH2: y mol và H2: -0,4 mol

X +  O2   →      CO2  +        H2O

15,5 mol        6x+ y             10,2 mol

nên 4x + y-0,4 = 10,2 hay 4x + y = 10,6 (I)

Bảo toàn O: 6x + 15,5.2 = 12x + 2y + 10,2  (II)

Nên x = 0,2 và y = 9,8

TN3: a gam muối gồm: HCOOK: 0,6 mol; CH2: 9,8 mol và H2: -0,4 mol

a=186,8 gam

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 176725

Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và  6,72 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 46,8 gam kết tủa. Gía trị  của m là

Xem đáp án

Bảo toàn Al:

nAl = nAl(OH)3  = 0,6 mol

Nhiệm vụ của Al

8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe (1)

0,4        0,15                                   mol        

2Al +2 NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (2)

0,2                                                             0,3 mol

Nên m = 0,6.27 + 0,15.232 = 51,00 gam

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 176726

Hỗn hợp gồm Fe3O4, Mg và FeCO3. Hòa tan hết 43,20  gam X trong m gam dung dịch chứa HCl 10% và 0,14 mol HNO3, thu được (m + 35,84) gam dung dịch Y và  hỗn hợp khí Z (gồm CO2; 4a mol NO và a mol N2) có tỉ khối so với He bằng 9,2. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được dung dịch A, 271,12 gam kết tủa và 0,025 mol khí NO (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Nồng độ phần trăm của muối Fe(II) trong dung dịch Y là

Xem đáp án

Bước 1: Tính số mol các khí trong Z

Z gồm CO2: b mol; N2: a mol và NO: 4a mol

mZ= 43,2-35,84 = 7,36 gam hay nZ = 7,36: 36,8 = 0,2 mol

nZ = 5a + b = 0,2 và mZ = 148a + 44b = 7,36 nên a =0,02 và b = 0,1 mol

Bước 2: Tính số mol các chất trong X

Fe3O4

Mg      + HCl  + HNO→  H2O + (CO2 + NO + N2) + dd Y(Mg2+, Fe2+, Fe3+, NH4+, H+, Cl- (1)

FeCO3                 0,14          0,1               0,08               0,02                          

Ag+ + Cl- → AgCl  (2)

3Fe2+ + 4H+ +  NO3→ 3Fe3+ + NO  + H2O (3)

Ag+ + Fe2+ →  Fe3+  + Ag (4)

Từ (1): Bảo toàn C: FeCO3: 0,1 mol

Bảo toàn N: NH4+: 0,02 mol

X gồm Fe3O4: a mol; Mg: b mol và FeCO3: 0,1 mol nên 232a + 24b = 43,2 -0,1.116 = 31,6 (I)

Từ (3) thì nH+ trong Y = 0,025.4 = 0,1 mol

 Y gồm:

 Mg2+: b mol; NH4+: 0,02 mol; H+: 0,1 mol; Fe2+: c mol; Fe3+: (3a+ 0,1-c) mol và Cl-: 9a+2b-c+ 0,42 mol  (bảo toàn điện tích)

Nhiệm vụ H+: nHCl + nHNO3 = 8nFe3O4 + 2nCO2 + 4nNO + 12nN2 + 10nNH4+ + nH+ trong Y

                                    nHCl = 8a + 0,2 + 0,32 + 0,24 + 0,2 + 0,1 -0,14 = 8a + 0,92

Bảo toàn Cl: nHCl = nCl- trong Y  nên 8a + 0,92 = 9a + 2b - c + 0,42 hay a + 2b - c = 0,5 (II)

Từ (1), (2) và (3) thì kết tủa gồm: AgCl: (8a + 0,92) mol

                                                         Ag:  (c- 0,075) mol

                          143,5 (8a + 0,92) + 108 (c-0,075) = 271,12

                               1148a + 108c = 147,2 (III)

Từ (I), (II) và (III) thi a = 0,1        b= 0,35            c= 0,3

Bước 3: Tính C%

nHCl =8a + 0,92 = 1,72 mol nên   mdd axit  = 1,72.36,5: 10.100 = 627,8 gam

Bảo toàn khối lượng: mdd Y = 43,2 + 627,8 – 7,36 = 663,64 gam

C%FeCl2 = 0,3.127: 663,64.100 = 5,74%

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 176727

Xà phòng hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X  hai este đơn chức, mạch hở E, F (ME < MF) trong 700 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được hỗn hợp Y (gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp) và 41,6 gam chất rắn Z. Nung toàn bộ chất rắn Z với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Đun nóng hỗn hợp Y với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được H2O và  hỗn hợp A gồm ancol dư,  anken và 0,08 mol 3 ete (có khối lượng 6,48 gam). Đốt cháy hết A cần dung vừa đủ 1,35 mol khí O2. Phần trăm khối lượng chất E trong hỗn hợp hai este ban đầu bằng

Xem đáp án

Chọn C

Bước 1: Tìm 2 ancol và số mol của nó trong Y

Các este: ROR: 0,08 mol hay 6,48 gam nên 0,08 (2R + 16) = 6,48 nên R = 32,5 nên 2 ancol trong Y là C2H5OH và C3H7OH (do là đồng đẳng kế tiếp)

Lượng O2 đốt cháy A bằng lượng O2 đốt cháy Y nên

C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O (1)  và C3H7OH + 4,5O2 →  3CO2 + 4H2O (2)

 x  mol                                                         y mol

nO2 = 3x + 4,5y = 1,35 (a)

TH1: nKhí =nancol = neste = 0,3 mol nên x + y = 0,3 (b)

Từ (a), (b) thì x = 0 và y = 0,3 loại

 TH2: n khí­  = nNaOH = 0,3 mol nên nY = neste = 0,7-0,3 = 0,4 mol

x + y = 0,4 (c)

Từ (a) và (c) thì x = 0,3 và y = 0,1

Y gồm: C2H5OH: 0,3 mol và C3H7OH: 0,1 mol

Bước 2: Tìm 2 este

CTPT của 2 este là RCOOC2H5: 0,3 mol và R1COOC3H7: 0,1 mol

41,6 gam Z gồm: RCOONa: 0,3 mol; R1COONa: 0,1 mol và NaOH: 0,3 mol

Nên 41,6 = 0,3R + 0,1R1 + 0,4.67 + 0,3.40 nên 3R + R1 = 28

Nên R = 1 (H) và R1 = 25 (C2H-)

E  là HCOOC2H5 : 0,3 mol và F : C2HCOOC3H: 0,1 mol

%E = 66,47%

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 176728

Tiến hành điều chế Fe(OH)2 theo các bước sau:

    - Bước 1: Cho đinh sắt đã đánh thật sạch vào ống nghiệm (1). Cho 3 – 4 ml dung dịch HCl loãng vào, đun nóng nhẹ.

    - Bước 2: Đun sôi 4 – 5 ml dung dịch NaOH trong ống nghiệm (2).

    - Bước 3: Rót nhanh 2 – 3 ml dung dịch thu được ở bước 1 vào dung dịch NaOH, ghi nhận ngay màu kết tủa quan sát được.

    - Bước 4: Ghi nhận màu kết tủa quan sát được sau 2 – 3h thí nghiệm.

Cho các phát biểu sau:

    (a) Sau bước 1, thu được chất khí không màu và dung dịch có màu vàng nhạt.

    (b) Cho 1 ml dung dịch HNO3 vào 1 ml dung dịch thu được ở bước 1, nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch NaOH. Sau một thời gian, dung dịch chuyển sang màu vàng nâu và có khí màu vàng lục thoát ra khỏi dung dịch.

    (c) Mục đích chính của bước 2 là đẩy khí O2 hòa tan có trong dung dịch NaOH.

    (d) Sau bước 3, thu được kết tủa màu trắng hơi xanh.

    (e) Ở bước 4, thu được kết tủa màu nâu đỏ.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

(a) Sai vì sau bước 1 thu được chất khí không màu (H2) và dung dịch có màu xanh nhạt (màu

của Fe2+).

(b) Sai vì khí thoát ra là NO không màu gặp oxi trong ống nghiệm chuyển sang nâu đỏ    

(c) Đúng vì để điều chế được Fe(OH)2 ta phải đẩy lượng khí O2 hòa tan có trong dung dịch NaOH để

tránh hiện tượng Fe(OH)2 bị O2 oxi hóa thành Fe(OH)3.

(d) Đúng, sau bước 3 ta thu được kết tủa màu trắng hơi xanh Fe(OH)2.

(e) Đúng, đến cuối buổi thí nghiệm thì kết tủa Fe(OH)2 có màu trắng xanh sẽ bị O2 trong không khí oxi

hóa thành Fe(OH)3 có màu nâu đỏ.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 176730

Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3) với cường độ dòng diện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là

Xem đáp án

Dung dịch Y chứa NaOH và Na2SO4.

Đặt số mol của CuSO4 và NaCl lần lượt là x và 3x mol.

Khi cho Al tác dụng với dung dịch Y thì: \({n_{NaOH}} = \frac{2}{3}{n_{{H_2}}} = 0,05\;mol\)

\( \to {n_{N{a_2}S{O_4}}} = \frac{{3x - 0,05}}{2}\) mà \({n_{N{a_2}S{O_4}}} = {n_{CuS{O_4}}} = x \Rightarrow x = 0,05\;mol\)

Tại catot thu được Cu (0,05) và H2 (a) còn tại anot thu được khí Cl2 (0,075) và O2 (b).

Ta có: 

\(\left\{ \begin{array}{l}
2.0,05 + 2a = 0,075.2 + 4b\\
64.0,05 + 2a + 0,075.71 + 32b = 10,375
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,125\\
b = 0,05
\end{array} \right. \Rightarrow {n_e} = 0,35\;mol \Rightarrow t = 7h\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 176731

Nhiệt phân hoàn toàn 14,175 gam một muối khan X, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hết Z vào 200 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch T, cô cạn T thu được 17,95 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của kim loại trong X là

Xem đáp án

\({n_{N{O_2}}} = {n_{HN{O_3}}} = x(mol) \to {m_{HN{O_3}}} + {m_{KOH}} = {m_{CR}} + {m_{{H_2}O}}\)

Vì KOH dư nên 

\(\begin{array}{l}
{n_{{H_2}O}} = {n_{HN{O_3}}} = x(mol) \to 63x + 0,2.56 = 17,95 + 18x \to x = 0,15(mol)\\
 \to n_{NO_3^ - }^{trong X} = {n_{N{O_2}}} = 0,15(mol) \to \% m_{NO_3^ - }^{trong X} = \frac{{0,15.62}}{{14,175}}.100\%  = 65,61\% \\
 \to \% {m_{KL}} = 34,39\% 
\end{array}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 176732

Nung nóng hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,2 mol hỗn hợp Y (gồm các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết 0,2 mol Y phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

* Xét phản ứng của Y và Br2:

nY = 0,2 mol; nBr2 = 0,1 mol.

Đặt CT trung bình của Y là CnH2n+2-2k.

CnH2n+2-2k  + kBr2 → CnH2n+2-2kBr2k

     0,2  →     0,2k                             (mol)

Mà nBr2 = 0,2k = 0,1 → k = 0,5.

Do MY = 14,5.MH2 = 29 nên 14n + 2 - 2k = 29 → n = 2.

→ CT trung bình của Y: C2H5.

* Do các hiđrocacbon trong X đều có 4H và phản ứng cộng không làm thay đổi số C

⟹ CT trung bình của X: C2H4.

* Xét phản ứng X + H2 (a mol):

C2H4 + 0,5H2 → C2H5

              0,1 ←     0,2  (mol)

Vậy a = 0,1 mol.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 176733

Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Mg → X → MgO

Cho các chất: (1) Mg(OH)2 ; (2) MgCO3; (3) Mg(NO3)2 ; (4) MgSO4; (5) MgS

X có thể là những chất nào ?

Xem đáp án

(2) không được vì từ Mg không ra được  MgCO3

(4) không được vì từ MgSO4 không ra được MgO

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 176735

Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m

Xem đáp án

[C6H7O2(OH)3]n    +  3nHNO3   →  [C6H7O2(ONO2)3]n   +  3nH2O

       0,1                                                           0,1

mxenlo trinitrat = 0,1.297.90% = 26,73(tấn)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 176738

Kim loại sắt không phản ứng được với chất hoặc dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Fe không khử được Al2O3

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 176740

Este tác dụng với NaOH, thu được sản phẩm không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương

Xem đáp án

Este thủy phân sản phẩm có khả năng tham gia tráng bạc gồm dạng: HCOOR’ và RCOOCH=CH-R’

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »