Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Yên Lạc 2

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Yên Lạc 2

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 49 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 177261

Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dùng phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Thành phần chính của thủy tinh chứa SiO2 tan được trong dd HF nên người ta dựa vào đặc điểm này để khác chữ lên thủy tinh

Đáp án B

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 177262

Trong phương pháp thủy luyện dùng để điều chế Ag từ quặng có chứa Ag2S. Hóa chất cần dùng là :

Xem đáp án

Ag là kim loại hoạt động yếu, nguyên tắc là có thể dùng phương pháp thủy luyện như sau :

Ag2S + 4NaCN → 2Na[Ag(CN)2] (phức tan) + Na2S

Zn + 2Na[Ag(CN)2] → Na2[Zn(CN)4] + 2Ag↓

Đáp án C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 177263

Protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra sản phẩm có màu đặc trưng :

Xem đáp án

Các peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên sẽ phản ứng với Cu(OH)2 tạo màu tím đặc trưng. Protein chính là 1 polypeptit nên thỏa mãn điều kiện trên.

Đáp án D 

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 177264

Oxi hóa NH3 bằng CrO3 sinh ra N2 , H2O và Cr2O3. Số phân tử NH3 tác dụng với 1 phân tử CrO3 là :

Xem đáp án

Phản ứng : 2CrO3 + 2NH3 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \)Cr2O3 + N2 + 3H2O

=> cứ 1 NH3 sẽ phản ứng với 1 CrO3

Đáp án D 

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 177265

Nhôm không tan trong dung dịch 

Xem đáp án

Nhôm là kim loại nên không phản ứng được với muối trung tính của kim loại kiềm (Na2SO4)

Đáp án D 

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 177266

Trong thành phần của gang, nguyên tố chiếm thành phần cao nhất là

Xem đáp án

Trong gang có thành phần các nguyên tố là : Fe-C trong đó Cacbon chiếm 2 -5% về khối lượng tuy nhiên thành phần chính vẫn là Fe

Đáp án D 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 177267

Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy :

Xem đáp án

Phương trình phản ứng : Na2CO3 + Ca(HCO3)2 → 2NaHCO3 + CaCO3↓ => xuất hiện kết tủa trắng

Đáp án C 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 177268

Dân gian xưa kia dùng phèn chua làm thuốc chữa đau răng, đau mắt, cầm máu và đặc biệt dùng làm trong nước. Nguyên nhân nào sau đây làm cho phèn chua có khả năng làm trong nước 

Xem đáp án

Phèn chua có công thức là KAl(SO4)2.12H2O khi hòa vào nước thì phân ly ra Al3+

Sau đó có phản ứng : Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 (kết tủa keo sẽ kéo các hạt bụi bẩn trong nước lắng xuống, từ đó làm trong nước)

Đáp án C 

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 177269

Phản ứng giữa C2H5OH và CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc đun nóng) là phản ứng 

Xem đáp án

Phản ứng giữa C2H5OH và CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc đun nóng) là phản ứng este hóa.

Đáp án B 

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 177270

Phản ứng nào sau đây giải thích cho hiện tượng “nước chảy, đá mòn”?

Xem đáp án

“Nước chảy, đá mòn” là hiện tượng “ăn mòn” đá vôi dưới tác động của dòng nước có hòa tan CO2 theo phản ứng sau:

            CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

            (không tan)                        (tan)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 177271

Người ta có thể bảo vệ vỏ tàu biển bằng cách gắn những tấm kẽm vào vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển (nước biển là dung dịch chất điện ly) vì

Xem đáp án

Khi gắn tấm kẽm lên vỏ tầu thủy tức là ta tạo ra 1 pin điện Zn-Fe trong đó Zn là cực âm là Zn và cực dương là Fe(trong thép). Trong pin điện hóa, cực dương diễn ra quá trình oxi hóa

=> Zn sẽ bị oxi hóa trước Fe

Đáp án A

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 177272

Nhóm vật liệu vào được chế tạo từ polime thiên nhiên

Xem đáp án

Polime được chế tạo từ polime thiên nhiên thì có thể là polime thiên nhiên hoặc polime bán tổng hợp

Polime bán tổng hợp : tơ axetat, tơ visco, phim ảnh (xenlulozo trinitrat)

Polime tự nhiên : tơ tằm         

Đáp án D 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 177273

Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức) và este Z được tạo ra từ X và Y (trong M , oxi chiếm 43,795% về khối lượng). Cho 10,96g M tác dụng vừa đủ với 40g dung dịch NaOH 10% tạo ra 9,4g muối. Công thức của X và Y lần lượt là ?

Xem đáp án

Gọi công thức tổng quát của các chất là : RCOOH ; R’OH ; RCOOR’

- Khi phản ứng với NaOH :    RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

                                          RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

=> nNaOH = 40.10% : 40 = 0,1 mol = nmuối

=> Mmuối = 9,4 : 0,1 = 94g = R + 67 => R = 27g (CH2=CH-)

- Bảo toàn Oxi ta thấy : nO(M) = nO(X,Y,Z) . Mà nO(Y,Z) = nO(COO) = 2nCOO = 2n(Y,Z) = 0,2 mol

mO(M) = mM.43,795% = 4,8g => nO(M) = 0,3 mol

=> nO(Y) = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol = nY (Y có 1 nguyên tử oxi)

=> Mtb (M) = 10,96 : (0,1 + 0,1) = 54,8g < MC2H3COO = 71g

=> ancol Y phải có M < 54,8g

+) TH1 : Y là CH3OH => M gồm :     0,1 mol CH3OH ;

                                                      x mol C2H3COOH ;

                                                      (0,1 –x) mol C2H3COOCH3

=> mM = 0,1.32 + x.72 + (0,1 – x).86 = 10,96 => x = 0,06 mol

+) TH2 : Y là C2H5OH => M gồm : 0,1 mol C2H5OH ;

                                                   x mol C2H3COOH ;

                                                   (0,1 –x) mol C2H3COOC2H5

=> mM = 0,1.46 + x.72 + (0,1 – x).86 = 10,96 => x = 0,13 mol > 0,1 (Loại)

Vậy chỉ có TH1 thỏa mãn => X là CH3OH ; Y là C2H3COOH

Đáp án B

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 177274

Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ :

Xem đáp án

Phản ứng chuyển hóa giữa 2 dạng :    2H+ + 2CrO42- → Cr2O72- + H2O

                                                            2OH- + Cr2O72- → 2CrO42- + H2O

                                                                        (cam)          (vàng)

Đáp án A  

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 177275

Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 g tinh bột thì cần bao nhiêu lit không khí (dktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp

Xem đáp án

Tinh bột có công thức : (C6H10O5)n => ntinh bột = \({{500} \over {162n}}\) mol

- Phản ứng quang hợp : 6nCO2 + 5nH2O → (C6H10O5)n

                        Mol        6n.\({{500} \over {162n}}\)               \({{500} \over {162n}}\)

=> VCO2 = 22,4. 6n. \({{500} \over {162n}}\)   = 414,815 lit

=> VKK = VCO2 : 0,03% = 1 382 716 lit

Đáp án D 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 177276

Cho Glixerol tác dụng với axit axetic thì có thể sinh ra tối đa bao nhiêu chất có chứa gốc este ?

Xem đáp án

Glixerol có 3 vị trí OH là 1, 2, 3. Axit axetic CH3COOH có 1 gốc COOH

+) 3 gốc este : 1 chất

+) 2 gốc este : 2 chất (1-2 ; 1-3) (1 và 3 đối xứng)

+) 1 gốc este : 2 chất (1 ; 2) (1 và 3 đối xứng)

=> Có tổng cộng 5 chất

Đáp án C 

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 177277

Điều chế kim loại K bằng phương pháp nào?

Xem đáp án

Điều chế kim loại kiềm có phương pháp là : Nhiệt phân nóng chảy muối Halogen của kim loại kiềm

Đáp án D 

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 177278

Amilozo được tạo thành từ gốc 

Xem đáp án

Amilozo được cấu tạo từ các gốc \(\alpha \)-Glucozo

Đáp án A 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 177279

Cho dãy kim loại : Zn, Fe, Cr. Thứ tự giảm dần độ hoạt động hóa học của các kim loại từ trái sang phải là :

Xem đáp án

Thứ tự độ hoạt động hóa học của kim loại giảm dần: Zn > Cr > Fe

Đáp án C   

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 177280

Phương trình 2H+ + S2- → H2S là phương trình rút gọn của phản ứng:

Xem đáp án

Ta thấy BaSO4; FeS; CuS đều là chất kết tủa nên được giữ nguyên => phải xuất hiện trong phương trình rút gọn cuối cùng => Loại

Phản ứng: 2HCl + K2S → 2KCl + H2S

+ Phương trình ion đầy đủ: 2H+ + 2Cl- + 2K+ + S2- → 2K+ + 2Cl- + H2S

+ Phương trình ion rút gọn: 2H+ + S2- → H2S

Đáp án A

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 177281

Cho 38,55g hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55g muối sunfat trong hòa và 3,92 lit khí Z (dktc) gồm 2 khí trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây :

Xem đáp án

- Xét khí Z : nZ = 3,92 : 22,4 = 0,175 mol

MZ = 9.2 = 18g. Vì có 1 khí hóa nâu ngoài không khí → NO

→ khí còn lại là H2

→ nNO + nH2 = 0,175 mol và mZ = 30nNO + 2N2 = 18.0,175 = 3,15g

→ nNO = 0,1 ; nH2 = 0,075 mol

- Bảo toàn khối lượng : mX + mH2SO4 = mmuối + mZ + mH2O

→ mH2O = 38,55 + 0,725.98 – 3,15 – 96,55 = 9,9g => nH2O = 0,55 mol

- Bảo toàn nguyên tố H : 2nH2SO4 = 4nNH4 + 2nH2 + 2nH2O

→ nNH4 = 0,05 mol

- Công thức tính nhanh : nH+ pứ = 4nNO + 2nH2 + 2nO(X) + 10nNH4

→ nO(X) = 0,2 mol = nZnO (Bảo toàn nguyên tố Oxi)

- Bảo toàn Nito : nNO + nNH4 = 2nFe(NO3)2 → nFe(NO3)2 = 0,075 mol

- Ta có : mX = mAl + mMg + mZnO + mFe(NO3)2 → 24nMg + 27nAl = 8,85g

Và : ne = 3nAl + 2nMg = 2nH2 + 8nNH4 + 3nNO = 0,85 mol

(Vì có H2 nên H+ dư phản ứng với kim loại → chỉ có Fe2+ trong dung dịch)

→ nAl = 0,15 ; nMg = 0,2 mol

→ %mMg(X) = 0,2.24 : (0,2 + 0,15 + 0,2 + 0,075) = 32% (gần nhất với giá trị 30%)

Đáp án D 

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 177282

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong V ml dung dịch HNO3 2,5M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 0,084 mol hỗn hợp khí N2 và N2O có tỉ khối so với oxi là 31:24. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X thì lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị hình vẽ bên.

Giá trị của m và V lần lượt là

Xem đáp án

- Xét hỗn hợp khí: Mkhí = 32.31/24 = 124/3

⟹ nN2 + nN2O = 0,084 mol và 28nN2 + 44nN2O = 0,084.124/3

⟹ nN2 = 0,014; nN2O = 0,07 mol

- Xét phản ứng kim loại và HNO3:

ne = 3nAl + 2nMg = 10nN2 + 8nN2O = 0,7 mol (*)

nHNO3 pứ = 12nN2 + 10nN2O = 0,868 mol

- Xét đồ thị :

+) Tại nNaOH = 0,05.2 = 0,1 mol thì bắt đầu có kết tủa ⟹ nHNO3 dư = nNaOH = 0,1 mol

⟹ ånHNO3 = 0,868 + 0,1 = 0,968 mol ⟹ VHNO3 = 0,968 : 2,5 = 0,3872 lit = 387,2 ml

+) Tại nNaOH = 0,4125.2 = 0,825 mol (Lúc này lượng kết tủa giảm sau khi đạt max)

⟹ Al(OH)3 tan 1 phần ⟹ nNaOH pứ  = nNaOH - nHNO3 dư - 2nMg(OH)2

Các phản ứng:             H+ + OH- → H2O

                                    Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2

                                    Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

                                    Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O

⟹ mkết tủa = mMg(OH)2 + mAl(OH)3 = 58.nMg + 78.(4nAl - nOH-)

⟹ 17,45 = 58.nMg + 78.[4nAl - (0,825 - 0,1 - 2nMg)] (**)

Từ (*) và (**) ⟹ nMg = 0,2; nAl = 0,1 mol

⟹ m = mAl + mMg = 27.0,1 + 24.0,2 = 7,5 gam.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 177283

Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết trong dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2. Sau phản ứng thu được 7g kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lit khí (dktc). Giá trị của m là?

Xem đáp án

nNaHCO3 = 0,08 mol ; nCaCl2 = 0,04 mol

nCaCO3 = 7 : 100 = 0,07 mol = nCa2+ = nCa + nCaCl2 (Bảo toàn nguyên tố Ca)

=> nCa = 0,07 – 0,04 = 0,03 mol

- Các phản ứng của kim loại khi thả vào nước :

Na + H2O → NaOH + ½ H2

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

=> nH2 = 0,896 : 22,4 = 0,04 mol = ½ nNa + nCa => nNa = 2.(0,04 – 0,03) = 0,02 mol

=> m = mNa + mCa = 23.0,02 + 40.0,03 = 1,66g

Đáp án D

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 177284

Hỗn hợp A chứa 3 ankin với tổng số mol là 0,1 mol. Chia A thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu 2,34g nước . Phần 2 tác dụng với vừa đủ 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M trong NH3 tạo ra 4,55g kết tủa . Hãy gọi tên và phần trăm khối lượng của từng chất trong hỗn hợp A, biết rằng ankin có phân tử khối nhỏ nhất chiếm 40% về số mol.

Xem đáp án

- Xét phần 1 : nA1 = nA2 = ½ nA = 0,05 mol

nH(H2O) = nH(A1) = 2nH2O = 2.2,34 : 18 = 0,26 mol

=> Số H trung bình (A) = 0,26 : 0,05 = 5,2

- Xét phần 2 : nAgNO3 = 0,25.0,12 = 0,03 mol < nA2 = 0,05 mol

=> trong A có ankin không phản ứng với AgNO3 => But-2-in

+) Không thể có CH≡CH trong A vì : nC2H2 = nA.40% = 0,02 mol (C2H2 có M nhỏ nhất trong A)

CH≡CH + 2AgNO3 → Ag2C2

   0,02   →   0,04 mol > 0,03 (Vô lý)

- Dựa vào Số H trung bình = 5,2 => A phải chứa C3H4 (propin)

=> Bộ 3 ankin phù hợp là propin (0,02 mol) ; but-1-in ; but-2-in

- Tổng quát : RC≡CH + AgNO3 → RC≡CAg ↓

=> nankin = npropin + nbut-1-in = nAgNO3 = 0,03 => nbut-1-in = 0,03 – 0,02 = 0,01 mol

=> nbut-2-in = nA2 – npropin – nbut-1-in = 0,05 – 0,02 – 0,01 = 0,02 mol

=> mA2 = 0,02.MC3H4  + 0,02.MC4H6 + 0,01.MC4H6 = 2,42g

=> %mbut-2-in = 0,02.54 : 2,42 = 44,6%

Đáp án A

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 177285

Chất A có công thức phân tử C6H8O4 .Cho sơ đồ phản ứng sau :

(A) + 2NaOH → (B) + (C) + H2O

(B) \(\buildrel {{H_2}S{O_4},{t^0}} \over\longrightarrow \) (D) + H2O

(C) + HCl → (E) + NaCl

Phát biểu nào sau đây phù hợp với sơ đồ trên :

Xem đáp án

- Este là C6H8O4 : Số (pi + vòng) = \({{2.6 + 2 - 8} \over 2}\) = 3

→ Este 2 chức có 1 liên kết pi trong gốc hidrocacbon

- Dựa vào phản ứng : (A) + 2NaOH → (B) + (C) + H2O

→ A có 1 nhóm COOH và 1 nhóm COOR

- Mặt khác có phản ứng : (B) \(\buildrel {{H_2}S{O_4},{t^0}} \over\longrightarrow \)(D) + H2O

→ B phải là ancol có từ 2 C trở lên

→ Công thức của A chỉ có thể là : HOOC – CH = CH – COOC2H5

Đáp án A 

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 177286

Hỗn hợp X gồm chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 4,48 lit khí (dktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là :

Xem đáp án

- Xét khí Z : nZ = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol. MZ = 18,3 . 2 = 36,6g

=> 2 amin phải là CH3NH2 và C2H5NH2 với số mol lần lượt là x và y

=> x + y = 0,05 và mZ = 31x + 45y = 36,6.0,2

=> x = 0,12 ; y = 0,08 mol

- Biện luận công thức cấu tạo của A và B :

+) A là C5H16O3N2 có dạng CnH2n+6 O3N2 => A là muối cacbonat của amin: (C2H5NH3)2CO3

(A không thể là muối nitrat của amin vì không thể tạo ra CH3NH2 hay C2H5NH2)

+) B là C4H12O4N2 có dạng muối cacboxylat của amin : (COONH3CH3)2

- Các phương trình phản ứng :

(C2H5NH3)2CO3 + 2NaOH → 2C2H5NH2 + Na2CO3 + 2H2O

                                                           (M = 106)

(COONH3CH3) + 2NaOH → (COONa)2 + 2CH3NH2 + 2H2O

                                           (M = 134) => E

=> mE = 134.nE = 134.0,5nCH3NH2 = 134.0,5.0,12 = 8,04g

Đáp án D 

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 177287

Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 33,6 g chất rắn. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 80g kết tủa. Giá trị của m là?

Xem đáp án

Tổng quát: Gọi công thức oxit là FexOy

                        FexOy + yCO → xFe + yCO2

                        CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Ta có : nCaCO3 = 80 : 100 = 0,8 mol = nCO2 = nO( Oxit pứ)

Bảo toàn khối lượng : mOxit = mrắn + mO pứ = 33,6 + 16.0,8 = 46,4g

Đáp án C

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 177288

Cho các phát biểu sau

(1) Tất cả các amino axit đều là chất rắn điều kiện thường

(2) Tất cả các amino axit đều không làm đổi màu quì tím

(3) Glyxin phản ứng được với tất các chất sau : dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4

(4) Tất cả các amino axit đều có khả năng trùng hợp tạo peptit(

5) Có thể dùng quì tím để phân biệt các dung dịch alanin, lysin, axit glutamic

(6) Trong phân tử amino axit vừa chứa liên kết cộng hóa trị, vừa chứa liên kết ion

Số phát biểu đúng là :

Xem đáp án

(1) Đúng

(2) Sai. Lysin làm quì tím chuyển xanh (tùy thuộc vào số nhóm NH2 và COOH trong phân tử amino axit)

(3) Đúng

(4) Sai. Peptit cấu thành từ các a-amino axit

(5) Đúng . Vì : Alanin (tím) ; Lysin (xanh – 2 nhóm NH2,1 nhóm COOH) và Axit glutamic (đỏ - 2 nhóm COOH, 1 nhóm NH2)

(6) Đúng. Vì amino axit còn được xem là muối nội phân tử : dạng +H3N-R-COO-

Đáp án B 

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 177289

Trong phân tử este đa chức mạch hở X có 2 liên kết p, số nguyên tử cacbon  và oxi khác nhau là 2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm 1 muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc . Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

Xem đáp án

Vì là este đa chức => có nhiều hơn 1 nhóm COO => có ít nhất 2 liên kết pi trong phân tử

Mà theo đề bài X có 2 pi => X là este 2 chức, no và số C > 2

- Mặt khác , số oxi khác số C là 2 => X phải có 6 C trong phân tử.

- X không có phản ứng tráng bạc => X không có gốc HCOO trong phân tử

- X + NaOH → 1 muối + 1 ancol

=> 2 TH : X là este của axit 2 chức và ancol đơn chức hoặc axit đơn chức và ancol 2 chức

+) TH1 : este của axit 2 chức và ancol đơn chức

 (COOC2H5)2 ; C2H4(COOCH3)2

+) TH2 : este của axit đơn chức và ancol 2 chức

 (CH3COO)2C2H4

=> Tổng cộng có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn

Đáp án C

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 177290

Hỗn hợp X gồm M2CO3 , MHCO3 và MCl (trong đó M là kim loại kiềm). Nung nóng 20,29g hỗn hợp X, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74g chất rắn. Cũng đem 20,29g hỗn hợp X tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lit khí (dktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 74,62g kết tủa . Kim loại M là?

Xem đáp án

- Khi nung nóng X chỉ có MHCO3 phản ứng :

                                    2MHCO3 → M2CO3 + CO2 + H2O

                        mol          x                 →      0,5x → 0,5x

=> mX - mrắn = mCO2 + mH2O (CO2 và hơi nước thoát đi làm cho khối lượng rắn giảm)

=> 20,29 – 18,74 = 44.0,5x + 18.0,5x => x = 0,05 mol

- Khi X + HCl : nHCl = 0,5.1 = 0,5 mol ; nCO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol

+) MHCO3 + HCl → MCl + CO2 + H2O

Mol  0,05                 →     0,05                 

+) M2CO3 + 2HCl → 2MCl + CO2 + H2O

Mol  0,1                      (0,15 – 0,05)

- Bảo toàn nguyên tố Clo : nCl-(Y) = nHCl + nMCl

+) Ag+ + Cl- → AgCl  (nAgCl = 74,62 : 143,5 = 0,52 mol)

Mol       0,52  →  0,52

→ 0,52 = nHCl + nMCl => nMCl = 0,52 – 0,5 = 0,02 mol

→ mX = mMHCO3 + mM2CO3 + mMCl

→ 20,29 = 0,05.(M + 61) + 0,1.(2M + 60) + 0,02.(M + 35,5)

→ M = 39g/mol (Kali)

Đáp án C

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 177291

Cho các chất mạch hở : X là axit không no mạch phân nhánh, có 2 liên kết p ; Y và Z là 2 axit no đơn chức ; T là ancol no 3 chức ; E là este của X, Y, Z với T. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm X và E thu được a gam CO2 và (a – 4,62) gam H2O, mặt khác m gam M phản ứng vừa đủ với 0,04 mol NaOH trong dung dịch. Cho 13,2 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối khan V. Đốt cháy hoàn toàn V thu được 0,4 mol CO2 và 14,24 gam gồm Na2CO3 và H2O. Phần trăm khối lượng của E trong M có giá trị gần nhất với:

Xem đáp án

- Vì E là este của  với 3 axit X,Y,Z → X cũng là axit đơn chức

- Xét phản ứng đốt cháy M (X, E)

(Vì X có 2 liên kết pi → X có 1 pi trong gốc hidrocacbon và 1 pi trong nhóm COO)

→ E là este của X,Y,Z → số pi = pi(gốc R của X) + pi(COO) = 1 + 3 = 4)

Gọi công thức tổng quát của X : CnH2n-2O2 : u mol

                                          E : CmH2m-6O6 : v mol

Khi đốt cháy :    CnH2n-2O2 + (1,5n – 2)O2 → nCO2 + (n – 1)H2O

                        CmH2m-6O6 + (1,5m – 5)O2 → mCO2 + (m – 3)H2O

→ nCO2 – nH2O = nX + 3nE = u + 3v

- M phản ứng với NaOH : nNaOH = nCOO = nX + 3nE = u + 3v = 0,04 mol

Mặt khác mCO2 – mH2O = a – (a – 4,62) = 4,62g

→ nCO2 = 0,15 ; nH2O = 0,11 mol

Bảo toàn nguyên tố : nC(M) = nCO2 = 0,15 mol ; nH(M) = 2nH2O = 0,22 mol

nO(M) = 2nCOO(M) = 2nNaOH = 0,08 mol

→ mM = m = mC + mH + mO = 3,3g

- Xét 13,2g M + NaOH → Muối V thì số mol nguyên tố trong M gấp 13,2 : 3,3 = 4 lần

Và số mol NaOH + M cũng gấp 4 lần → nNaOH = 0,04.4 = 0,16 mol = nmuối V

[ Phản ứng tổng quát : Este/Axit + NaOH → Muối + Ancol/H2O ]

Khi đốt cháy tạo nCO2 = 0,4 mol

Bảo toàn Na : nNa2CO3 = ½ nNaOH = 0,08 mol

Có : mNa2CO3 + mH2O  =14,24g → nH2O = 0,32 mol

Bảo toàn Oxi : nO(V) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O + 3nNa2CO3

→ nO2 = 0,52 mol

Bảo toàn khối lượng : mV + mO2 = mCO2 + mNa2CO3 + mH2O

→ mV = 15,2g

- Gọi công thức tổng quát của các muối trong V là CxH2x+1COONa ; CyH2y-1COONa

                                                                               (y chẵn, x > 0)

-Phản ứng cháy :        CxH2x+1COONa + O2 → (x + 0,5)CO2 + (x + 0,5)H2O + 0,5Na2CO3

                        Mol               p

                                    CyH2y-1COONa + O2 → (y + 0,5)CO2 + (y - 0,5)H2O + 0,5Na2CO3

                        Mol                q

→ nCO2 – nH2O = q = 0,4 – 0,32 = 0,08 mol → p = 0,16 – q = 0,08 mol

Ta có : nC(V) = nCO2 + nNa2CO3 = 0,48 mol = 0,08.(x+1) + 0,08(y+1)

→ x + y = 4

Vì X có gốc hidrocacbon mạch nhánh, có 1 liên kết pi trong gốc hidrocacbon

→ số C trong gốc hidrocacbon của X ≥ 3

→ y = 3 và x = 1 thỏa mãn điều kiện

→ X là C3H5COOH, 2 axit còn lại là HCOOH và C2H5COOH với số mol bằng nhau = 0,04 mol

(Vì : Số C trung bình = 1 = ½ (tổng số C của 2 axit) → tỉ lệ mol 1 : 1)

 Vậy Trong M có : 0,04 mol este E(gốc ancol là R) và 0,04 mol X

→ mM = 13,2 = 0,04.(R + 203) + 0,04.86 → R = 41 (C3H5)

→ %mE(M) = 73,94%

Đáp án C  

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 177293

Điện phân V lit dung dịch X (điện cực trơ, màng ngăn xốp , cường độ dòng điện không đổi) chứa đồng thời R(NO3)2 0,45M (R là kim loại có hóa trị không đổi) và NaCl 0,4M trong thời gian t(giây) thu được 5,376 lit hỗn hợp khí ở anot (dktc). Nếu thời gian điện phân  là 2t (giây) thì thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 320 ml dung dịch chứa KOH 0,75M và NaOH 0,5M, không sinh ra kết tủa . Biết hiệu suất điện phân 100%. Các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V là

Xem đáp án

Do Y có phản ứng với kiềm nên Y là không phải là K-Na-Ca-Ba => R2+ có thể bị điện phân

- Các quá trình có thể xảy ra ở các điện cực :

+) Anot :         2Cl- → Cl2 + 2e

                        2H2O → 4H+ + O2 + 4e

+) Catot :         R2+ + 2e → R

                        2H2O + 2e → 2OH- + H2

- nR(NO3)2 = 0,45V và nNaCl = 0,4V mol ; nkhí (Anot) = 5,376 : 22,4 = 0,24 mol

- Phản ứng điện phân tổng quát chung : R(NO3)2 + 2NaCl → R + Cl2 + 2NaNO3 (1)

=> nCl2 = ½ nNaCl = 0,2V => nO2 = 0,24 – 0,2V

- Trong t giây : ne tđ = 2nCl2 + 4nO2 = 0,96 – 0,4V

=> Trong t giây tiếp theo anot sinh ra nO2 = 0,25ne = 0,24 – 0,1V

=> nO2 tổng = (0,24 – 0,2V) + (0,24 – 0,1V) = 0,48 – 0,3V

- Có : nOH = nKOH + nNaOH = 0,32.0,75 + 0,32.0,5 = 0,4 mol

=> Ta xét 2 trường hợp

+) TH1 : Trong 2t giây R2+ vẫn chưa bị điện phân hết => chưa điện phân nước ở catot

=> 2nR2+ < ne tđ

=> 0,45V.2 < (0,96 – 0,4V).2

=> V < 1,129

- nR2+ dư = 0,96 – 0,4V – 0,45V = 0,96 – 0,85V

Lúc này nH+ = 4nO2 tổng = 4.(0,48 – 0,3V)

Thêm kiềm vào không có kết tủa chứng tỏ R(OH)2 lưỡng tính đã tan trở lại

R2+ + 2OH- → R(OH)2

R(OH)2 + 2OH- → RO22- + 2H2O

=> nOH = nH+ + 4nR2+ dư => 0,4 = 4.(0,48 – 0,3V) + 4.(0,96 – 0,85V)

=> V = 1,165  (Loại)

+) TH2 : Trong 2t giây R2+ đã bị điện phân hết, H2O đã bị điện phân ở catot :

Sau (1) còn : nR2+ = 0,45V – 0,2V = 0,25V

=> Khi điện phân hết R2+ thì nH+ = 0,25V.2 = 0,5V

=> nH+ = nOH- = 0,4 = 0,5V => V = 0,8 lit

Đáp án B  

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 177294

Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 đã phản ứng. Biết rằng X, Y (MX < MY) là 2 este đều mạch hở không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác . Đun nóng 30,24g hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình dựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2g. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong 1 phân tử Y là?

Xem đáp án

Phản ứng este tổng quát : R(COO)nR’ + nKOH → R(COOK)n + R’(OH)n

- Xét thí nghiệm với bình F :

- Có : nKOH = 0,4.1 = 0,4 mol => nOH(ancol/F) = nKOH = 0,4 mol => nH2 = 0,2 mol

            [ R’(OH)n + nNa → R’(ONa)n + 0,5nH2 ]

Bảo toàn khối lượng : mF = mbình tăng + mH2 = 15,6g (mbình tăng  = mancol – mH2)

- Bảo toàn khối lượng : mE + mKOH = mmuối + mancol(F)

=>  mmuối = 30,24 + 56.0,4 – 15,6 = 37,04g

Gọi công thức tổng quát chung của các muối có dạng : CxHyKzO2z

=> nmuối = nKOH/z = 0,4/z (mol) (Bảo toàn nguyên tố K)

Phản ứng cháy : CxHyKzO2z + (2x + 0,5y – 1,5z)O2 → (2x – z)CO2 + yH2O + zK2CO3

Với nZ = 0,4/z => nO2 = 0,1.(4x + y – 3z)/z = 0,42 mol

=> 4x + y = 7,2z (1)

Ta có : mZ = (12x + t + 71z).0,4/z = 37,04

=> 12x + y = 21,6z (2)

Lấy (1) – (2) => y = 0 => cả 2 muối đều không có Hidro

=> Muối tạo từ X là KOOC-Cn-COOK (a mol)

Và Muối tạo từ Y là KOOC-Cm-COOK (b mol)

=> nKOH = 2a + 2b = 0,4 và a = 1,5b (Vì số mol X gấp 1,5 lần số mol Y)

=> a = 0,12 ; b = 0,08 mol

=> mmuối = 0,12(12n + 166) + 0,08(12m + 166) = 37,04

=> 3n + 2m = 8 (3)

- Biện luận : Este mạch hở nên cả 2 ancol đều đơn chức . Đốt este có nCO2 = nO2, mà este 2 chức nên cả 2 este đều có 8H, các gốc axit không có H nên tổng số H trong 2 gốc ancol của mỗi este là 8

Mặt khác nF = 0,4 mol => MF = 39 (MTB) => 2 ancol là CH3OH và C2H5OH

- Do MX < MY nên từ (3) => n = 0 và m = 4 là nghiệm duy nhất thỏa mãn

=> X là CH3OOC-COOC2H5 và Y là CH3OOC-C≡C-C≡C-COOC2H5

=> Y là C9H8O4 có 21 nguyên tử

Đáp án A  

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 177295

Tiến hành thí nghiệm của 1 vài vật liệu polime với dung dịch kiềm theo các bước sau đây

- Bước 1 : Lấy 4 ống nghiệm đựng lần lượt các chất PE, PVC , sợi len, xenlulozo theo thứ tự 1,2,3,4

- Bước 2 : Cho vào mỗi ống nghiệm 2 ml dung dịch NaOH 10% đun sôi, để nguội

- Bước 3 : Gạt lấy lớp nước ở mỗi ống nghiệm ta được tương ứng là các ống nghiệm 1’,2’,3’,4’

- Bước 4 : Thêm HNO3 và vài giọt AgNO3 vào ống nghiệm 1’,2’. Thêm vài giọt CuSO4 vào ống 3’,4’.

Phát biểu nào sau đây sai :

Xem đáp án

- PE (-CH2-CH2-)n không phản ứng với NaOH và AgNO3

- PVC (-CH2-CHCl-)n + nNaOH → (CH2-CHOH-)n + NaCl

Khi gạt lấy lớp nước thì cũng bao gồm các chất tan trong nước => không còn NaCl

=> không có phản ứng với AgNO3/HNO3 => không thể có kết tủa trắng

- Sợi len nếu làm từ hữu cơ (polypeptit) thì sẽ phản ứng với Cu(OH)2/OH- tạo màu tím đặc trưng

            CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

- Xenlulozo không phản ứng với NaOH, khi thêm CuSO4 vào thì xuất hiện màu xanh của CuSO4.

Đáp án B 

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 177296

Hòa tan hoàn toàn 16,4g hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 , Cu (trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch NaNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,896 lit NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, dktc). Mặt khác hòa tan hoàn toàn 16,4g hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng là 29,6g. Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thì thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào dung dịch T thu được m gam kết tủa . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

- Gọi số mol FeO, Fe3O4, Cu trong X lần lượt là a ; b ; c

=> nX = a + b + c = 3a (= 3nFeO) => 2a – b – c = 0 (1)

- Ta có : mX = mFeO + mFe3O4 + mCu => 72a + 232b + 64c = 16,4g (2)

- Khi X + HCl : Bảo toàn H : nH2O.2 = nHCl = 2x

=> Bảo toàn khối lượng : mX + mHCl = mmuối + mH2O

=> 16,4 + 36,5.2x = 29,6 + 18x => x = 0,24 mol

Bảo toàn nguyên tố oxi : nO(X) = nO(H2O) => a + 4b = 0,24 (3) => nHCl (TN2) = 2nH2O = 0,48 mol

Từ (1,2,3) => a = 0,04 ; b = 0,05 ; c = 0,03 mol

- Thí nghiệm 1 có : nNO = 0,896 : 22,4 = 0,04 mol

=> Công thức tính nhanh : nHCl = 4nNO + 2nO(X) = 0,64 mol

=> nHCl tổng = 0,64 + 0,48 = 1,12 mol

- Trộn dung dịch Y và dung dịch Z để phản ứng với AgNO3 dư

=> Qui đổi về thành quá trình sau :

\(\left\{ \begin{array}{l}F{\rm{e}}:0,38\\Cu:0,06\\O:0,48\end{array} \right. + \left\{ \begin{array}{l}NaN{{\rm{O}}_3}\\HCl:1,12\\AgN{O_3}\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}F{{\rm{e}}^{3 + }}\\C{u^{2 + }}\end{array} \right. + \left\{ \begin{array}{l}Ag\\AgCl\end{array} \right. + NO:0,04 + {H_2}O\)

(Trong đó : nFe = nFeO + 3nFe3O4 ; nO = nFeO + 4nFe3O4)

(Số mol X gấp đôi vì gộp cả 2 thí nghiệm)

- Bảo toàn electron : 3nFe + 2nCu = nAg + 2nO + 3nNO

=> nAg = 0,18 mol

Lại có : nAgCl = nHCl = 1,12 mol (Bảo toàn nguyên tố Cl)

=> mkết tủa = mAg + mAgCl = 180,16g (Gần nhất với giá trị 180,15)

Đáp án D

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 177297

Cacbohidrat nào không tác dụng với H2 ( Xúc tác Ni, to ) ?

Xem đáp án

Fructozo có nhóm chức xeton nên có khả năng phản ứng với H2

Glucozo, mantozo có nhóm chức anđêhit nên phản ứng được với H2

Saccarozo có cấu tạo

Nên không phản ứng với H2

Đáp án A

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 177298

Kim loại nào chỉ được điều chế từ phương pháp điện phân nóng chảy?

Xem đáp án

Kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy là K

Đáp án A

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 177299

Aminoaxit nào sau đây có phân tử khối bé nhất

Xem đáp án

Valin : (CH3)2 – CH – CH(NH2) –COOH → M = 117 đvC

Alanin : CH3  - CH(NH2) –COOH  → M = 89 đvC

Glyxin H2N – CH2 – COOH → M = 75 đvC

Axit glutamic : HOOC – (CH2)2 – CH(NH2) – COOH → M = 147 đvC

Đáp án C

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 177300

Trung hòa 11,8 g một amin đơn chức cần 200 ml dung dịch HCl 1M. CTPT của X là?

Xem đáp án

nHCl  = 0,2 mol

Gọi CTHH của amin đơn chức là RNH  : RNH2 + HCl → RNH3Cl

Có namin = nHCl = 0,2 mol nên MRNH2 = \(\frac{{11,8}}{{0,2}} = 59\) → MR = 43 ( C3H7)

=> CTPT của amin: C3H7NH2

Đáp án D

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »