Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Toán - Trường THPT Ngô Quyền

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Toán

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 65 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 150378

Hàm số nào dưới đây đồng biến trên khoảng \(\left( -\,\infty ;+\,\infty  \right)\,\,?\)

Xem đáp án

+) Hàm số ở đáp án A có tập xác định : \(D=R\backslash \left\{ 2 \right\}\Rightarrow \) loại A.

+) Hàm số ở đáp án B có tập xác định : \(D=R\backslash \left\{ -3 \right\}\Rightarrow \) loại B.

+) Đáp án C : có \(y'=-6{{x}^{2}}-5<0\ \forall x\in R\Rightarrow \) hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\Rightarrow \) loại C.

+) Đáp án D : có \({y}'=3{{x}^{2}}+2>0;\,\,\forall x\in \mathbb{R}\Rightarrow \) hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)

Chọn D

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 150379

Cho khối lăng trụ \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có đáy \(ABC\) là tam giác đều cạnh bằng \(a,\) cạnh bên \(A{A}'=a,\) góc giữa đường thẳng \(A{A}'\) và mặt phẳng đáy bằng \({{30}^{0}}.\) Tính thể tích khối lăng trụ đã cho theo \(a.\) 

Xem đáp án

Gọi \(H\) là hình chiếu của \({A}'\) trên mặt phẳng \(\left( ABC \right)\)\(\Rightarrow \,\,{A}'H\bot \left( ABC \right).\)

Suy ra \(\widehat{A{A}';\left( ABC \right)}=\widehat{\left( A{A}';AH \right)}=\widehat{{A}'AH}={{30}^{0}}.\)

Tam giác \({A}'AH\) vuông tại \(H,\) có \(\sin \widehat{{A}'AH}=\frac{{A}'H}{A{A}'}\Rightarrow {A}'H=\frac{a}{2}.\)

Diện tích tam giác \(ABC\) là \({{S}_{\Delta \,ABC}}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}.\)

Vậy thể tích khối lăng trụ đã cho là \(V={A}'H.{{S}_{\Delta \,ABC}}=\frac{a}{2}.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{8}.\)

Chọn D

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 150380

Cho đồ thị hàm số như hình vẽ. Mệnh đề nào dưới đây là đúng ? 

Xem đáp án

Dựa vào hình vẽ, ta thấy hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( -\,\infty ;-\,1 \right)\) và \(\left( 0;\ 1 \right).\)

Chọn A

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 150381

Phép tịnh tiến biến gốc tọa độ \(O\) thành điểm \(A\left( 1;2 \right)\) sẽ biến điểm \(A\) thành điểm \({A}'\) có tọa độ là: 

Xem đáp án

Yêu cầu bài toán \(\Leftrightarrow \,\,\overrightarrow{OA}=\overrightarrow{A{A}'}\) hay \(A\) là trung điểm của \(O{A}'\)\(\Rightarrow \,\,{A}'\left( 2;4 \right).\)

Chọn B

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 150383

Tìm tập nghiệm \(S\) của phương trình \({{\log }_{3}}\left( {{x}^{2}}-2x+3 \right)-{{\log }_{3}}\left( x+1 \right)=1.\) 

Xem đáp án

Điều kiện: \(x>-\,1.\)

Phương trình \({{\log }_{3}}\left( {{x}^{2}}-2x+3 \right)-{{\log }_{3}}\left( x+1 \right)=1\Leftrightarrow {{\log }_{3}}\left( {{x}^{2}}-2x+3 \right)={{\log }_{3}}\left( 3\left( x+1 \right) \right)\)

\(\Leftrightarrow {{x}^{2}}-2x+3=3\left( x+1 \right)\Leftrightarrow {{x}^{2}}-5x=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=0 \\ & x=5 \\\end{align} \right.\) (thỏa mãn điều kiện \(x>-\,1\)).

Vậy \(S=\left\{ 0;\,5 \right\}.\)

Chọn B

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 150384

Tìm tập xác định \(D\) của hàm số \(y={{\left( {{x}^{2}}-3x+2 \right)}^{-\,3}}.\) 

Xem đáp án

Hàm số đã cho xác định khi và chỉ khi \({{x}^{2}}-3x+2\ne 0\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}  & x\ne 1 \\ & x\ne 2 \\\end{align} \right..\)

Vậy \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 1;\,2 \right\}.\)

Chọn B  

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 150385

Cho hàm số \(y=f\left( x \right),\) có bảng biến thiên như sau: Mệnh đề nào dưới đây đúng ? 

Xem đáp án

\(x={{x}_{0}}\) là điểm cực trị của hàm số \(y=f\left( x \right)\Leftrightarrow f'\left( {{x}_{0}} \right)=0.\)

Dựa vào BBT, hàm số đạt cực tiểu tại điểm \(x=2.\)

Chọn C

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 150386

Tìm nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=\frac{2}{4x-3}.\) 

Xem đáp án

Ta có \(\int{f\left( x \right)\,\text{d}x}=\int{\frac{2}{4x-3}\,\text{d}x}=\frac{2}{4}\ln \left| 4x-3 \right|+C=\frac{1}{2}\ln \left| 2\left( 2x-\frac{3}{2} \right) \right|+C=\frac{1}{2}\ln \left| 2x-\frac{3}{2} \right|+C.\)

Chọn C

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 150387

Cho hình chóp \(S.ABCD.\) Gọi \(M,\,\,N,\,\,P,\,\,Q\) theo thứ tự là trung điểm của \(SA,\,\,SB,\,\,SC,\,\,SD.\) Tỉ số thể tích của hai khối chóp \(S.MNPQ\) và \(S.ABCD\) bằng 

Xem đáp án

Ta có \(\frac{{{V}_{S.MNP}}}{{{V}_{S.ABC}}}=\frac{SM}{SA}.\frac{SN}{SB}.\frac{SP}{SC}=\frac{1}{8};\) \(\frac{{{V}_{S.MQP}}}{{{V}_{S.ADC}}}=\frac{SM}{SA}.\frac{SQ}{SD}.\frac{SP}{SC}=\frac{1}{8}.\)

Khi đó \(\frac{{{V}_{S.MNP}}+{{V}_{S.MQP}}}{\frac{1}{2}{{V}_{S.ABCD}}}=\frac{1}{8}+\frac{1}{8}\Leftrightarrow \frac{{{V}_{S.MNPQ}}}{{{V}_{S.ABCD}}}=\frac{2}{8}.\frac{1}{2}=\frac{1}{8}.\)

Chọn A

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 150388

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) phương trình nào dưới đây là phương trình mặt cầu tâm \(I\left( 1;0;-\,2 \right),\) bán kính \(R=4\,\,?\) 

Xem đáp án

Phương trình mặt cầu cần tìm là \({{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}+{{\left( z+2 \right)}^{2}}=16.\)

Chọn C

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 150389

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? Số các cạnh của hình đa diện luôn luôn …

Xem đáp án

Xét hình tứ diện  có 6 cạnh nên số các cạnh của hình đa diện luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 6

Chọn A

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 150390

Cho \(a\) là số thực dương khác \(4.\) Tính \(I={{\log }_{\frac{a}{4}}}\left( \frac{{{a}^{3}}}{64} \right).\) 

Xem đáp án

Ta có \(I={{\log }_{\frac{a}{4}}}\left( \frac{{{a}^{3}}}{64} \right)={{\log }_{\frac{a}{4}}}{{\left( \frac{a}{4} \right)}^{3}}=3{{\log }_{\frac{a}{4}}}\frac{a}{4}=3.\)

Chọn A

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 150391

Phương trình \({{4}^{{{x}^{2}}\,-\,2x}}+{{2}^{{{x}^{2}}\,-\,2x\,+\,3}}-3=0.\) Khi đặt \(t={{2}^{{{x}^{2}}\,-\,2x}},\) ta được phương trình nào dưới đây 

Xem đáp án

Ta có \({{4}^{{{x}^{2}}\,-\,2x}}+{{2}^{{{x}^{2}}\,-\,2x\,+\,3}}-3=0\Leftrightarrow {{\left( {{2}^{{{x}^{2}}\,-\,2x}} \right)}^{2}}+{{8.2}^{{{x}^{2}}\,-\,2x}}-3=0.\)

Đặt \(t={{2}^{{{x}^{2}}-2x}}\Rightarrow pt\Leftrightarrow {{t}^{2}}+8t-3=0.\)

Chọn A

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 150392

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) cho điểm \(A\left( 1;-\,2;3 \right).\) Hình chiếu vuông góc của điểm \(A\) trên mặt phẳng \(\left( Oyz \right)\) là điểm \(M.\) Tọa độ của điểm \(M\) là 

Xem đáp án

Tọa độ của điểm \(M\) là \(M\left( 0;-\,2;3 \right).\)

Chọn B

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 150393

Rút gọn biểu thức \(A = \dfrac{{\sqrt[3]{{{a^7}}}.{a^{\frac{{11}}{3}}}}}{{a^4.\sqrt[7]{{{a^{ - 5}}}}}}\) với \(a>0,\) ta được kết quả \(A={{a}^{\frac{m}{n}}},\) trong đó \(m,\,\,n\in {{\mathbb{N}}^{*}}\) và \(\frac{m}{n}\) là phân số tối giản. Khẳng định nào sau đây là đúng ? 

Xem đáp án

Ta có 

\(A = \dfrac{{\sqrt[3]{{{a^7}}}.{a^{\frac{{11}}{3}}}}}{{a^4.\sqrt[7]{{{a^{ - 5}}}}}} = \dfrac{{{a^{\frac{7}{3}}}.{a^{\frac{{11}}{3}}}}}{{{a^4}.{a^{ - \frac{5}{7}}}}} = \dfrac{{{a^6}}}{{{a^{\frac{{23}}{7}}}}} = {a^{\frac{{19}}{7}}} = {a}^{\frac{m}{n}} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m = 19\\
n = 7
\end{array} \right.\)

Vậy \({{m}^{2}}-{{n}^{2}}=312.\)

Chọn A.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 150394

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) cho hình hộp \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) có \(A\left( 1;0;1 \right),\,\,B\left( 2;1;2 \right)\)\(D\left( 1;-\,1;1 \right)\) và \({C}'\left( 4;5;-\,5 \right).\) Tính tọa độ đỉnh \({A}'\) của hình hộp. 

Xem đáp án

Ta có : \(\overrightarrow{AB}=\left( 1;\ 1;\ 1 \right).\)  Gọi \(C\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}};{{z}_{0}} \right)\Rightarrow \overrightarrow{DC}=\left( {{x}_{0}}-1;{{y}_{0}}+1;{{z}_{0}}-1 \right).\)

Vì \(ABCD\) là hình bình hành 

\( \Rightarrow \,\,\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x_0} - 1 = 1\\
{y_0} + 1 = 1\\
{z_0} - 1 = 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x_0} = 2\\
{y_0} = 0\\
{z_0} = 2
\end{array} \right. \Rightarrow \,\,C\left( {2;0;2} \right).\)

\(\Rightarrow \overrightarrow{AC}=\left( 1;\ 0;\ 1 \right).\) Gọi \(A'\left( a;b;c \right)\Rightarrow \overrightarrow{A'C'}=\left( 4-a;5-b;-5-c \right).\)

Và \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) là hình hộp 

\( \Rightarrow \,\,\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {A'C'} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
4 - a = 1\\
5 - b = 0\\
- 5 - c = 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 3\\
b = 5\\
c = - 6
\end{array} \right. \Rightarrow \,\,A'\left( {3;5; - \,6} \right).\)

Chọn C

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 150395

Cho \(F\left( x \right)=\left( a{{x}^{2}}+bx-c \right){{e}^{2x}}\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=\left( 2018{{x}^{2}}-3x+1 \right){{e}^{2x}}\) trên khoảng \(\left( -\,\infty ;+\,\infty  \right).\) Tính tổng \(T=a+2b+4c.\) 

Xem đáp án

Ta có \(\int{f\left( x \right)\,\text{d}x}=F\left( x \right)\)

\(\Rightarrow f\left( x \right)={F}'\left( x \right)=2\left( a{{x}^{2}}+bx+c \right){{e}^{2x}}+\left( 2ax+b \right){{e}^{2x}}=\left( 2a{{x}^{2}}+2\left( a+b \right)x+b-2c \right)\,\,{{e}^{2x}}.\)

Khi đó

\(\left\{ \begin{array}{l}
2a = 2018\\
2\left( {a + b} \right) = - \,3\\
b - \,2c = 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 1009\\
2b = - \,2021\\
4c = 2b - 2 = - \,2023
\end{array} \right..\)

Vậy \(T=a+2b+4c=-\,3035.\)

Chọn C

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 150396

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) cho hai vectơ \(\vec{u},\,\,\vec{v}\) tạo với nhau một góc \({{120}^{0}}\) và \(\left| {\vec{u}} \right|=2;\)\(\left| {\vec{v}} \right|=5.\) Tính giá trị biểu thức \(\left| \vec{u}+\vec{v} \right|.\)  

Xem đáp án

Ta có \({{\left| \vec{u}+\vec{v} \right|}^{2}}={{\left( \vec{u}+\vec{v} \right)}^{2}}={{\left| {\vec{u}} \right|}^{2}}+2\vec{u}.\vec{v}+{{\left| {\vec{v}} \right|}^{2}}\) mà \(\vec{u}.\vec{v}=\left| {\vec{u}} \right|.\left| {\vec{u}} \right|.\cos \left( \vec{u};\vec{v} \right)=2.5.\cos {{120}^{0}}=-\,5.\)

Vậy \({{\left| \vec{u}+\vec{v} \right|}^{2}}={{2}^{2}}+2.\left( -\,5 \right)+{{5}^{2}}=19\,\,\xrightarrow{{}}\,\,\left| \vec{u}+\vec{v} \right|=\sqrt{19}.\)

Chọn A

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 150397

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm liên trục trên \(\mathbb{R}\) và đồ thị hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) như hình vẽ:Số điểm cực trị của hàm số \(y=f\left( x \right)-5x\) là 

Xem đáp án

Ta có \(g\left( x \right)=f\left( x \right)-5x\Rightarrow {g}'\left( x \right)={f}'\left( x \right)-5;\,\,\forall x\in \mathbb{R}.\) Phương trình \({g}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow {f}'\left( x \right)=5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( * \right).\)

Dựa vào đồ thị hàm số \(y={f}'\left( x \right),\) ta thấy \(\left( * \right)\) có nghiệm duy nhất.

Vậy hàm số \(y=f\left( x \right)-5x\) có duy nhất 1 điểm cực trị.

Chọn C

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 150398

Biết hệ số của \({{x}^{2}}\) trong khai triển của \({{\left( 1-3x \right)}^{n}}\) là \(90.\) Tìm \(n\,\,?\) 

Xem đáp án

Điều kiện : \(n\ge 2;\ \ n\in {{N}^{*}}.\)

Xét khai triển \({{\left( 1-3x \right)}^{n}}=\sum\limits_{k\,=\,0}^{n}{C_{n}^{k}}{{.1}^{n\,-\,k}}.{{\left( -\,3x \right)}^{k}}=\sum\limits_{k\,=\,0}^{n}{C_{n}^{k}}.{{\left( -\,3 \right)}^{k}}{{x}^{k}}.\)

Hệ số của \({{x}^{2}}\) ứng với \(k=2\,\,\Rightarrow \,\,C_{n}^{2}.{{\left( -\,3 \right)}^{2}}=90\Leftrightarrow \,\,C_{n}^{2}=10\Leftrightarrow \frac{n!}{2!\left( n-2 \right)!}=10\)

\(\begin{array}{l}
\Leftrightarrow \frac{{n\left( {n - 1} \right)\left( {n - 2} \right)!}}{{2\left( {n - 2} \right)!}} = 10 \Leftrightarrow {n^2} - n = 20\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
n = 5\;\;\left( {tm} \right)\\
n = - 4\;\;\left( {ktm} \right)
\end{array} \right. \Leftrightarrow n = 5.
\end{array}\)

Chọn D

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 150399

Bình có bốn đôi giày khác nhau gồm bốn màu: đen, trắng, xanh và đỏ. Một buổi sáng đi học, vì vội vàng, Bình đã lấy ngẫu nhiên hai chiếc giày từ bốn đôi giày đó. Tính xác suất để Bình lấy được hai chiếc giày cùng màu.   

Xem đáp án

Lấy 2 chiếc giày trong bốn đôi giày có \(C_{8}^{2}=28\) cách.

Lấy 2 chiếc giày cùng màu trong bốn đôi giày có \(4\) cách.

Vậy xác suất cần tính là \(P=\frac{4}{28}=\frac{1}{7}.\)

Chọn A

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 150400

Cho phương trình lượng giác \(2m\sin x\cos x+4{{\cos }^{2}}x=m+5,\) với \(m\) là một phần tử của tập hợp \(E=\left\{ -\,3;-\,2;-\,1;0;1;2 \right\}.\) Có bao nhiêu giá trị của \(m\) để phương trình đã cho có nghiệm ? 

Xem đáp án

Ta có \(2m\sin x\cos x+4{{\cos }^{2}}x=m+5\Leftrightarrow m.\sin 2x+2\left( 1+\cos 2x \right)=m+5\)

\(\Leftrightarrow m.\sin 2x+2\cos 2x=m+3\) có nghiệm \(\Leftrightarrow \)\({{m}^{2}}+{{2}^{2}}\ge {{\left( m+3 \right)}^{2}}\Leftrightarrow m\le -\,\frac{5}{6}.\)

Kết hợp với \(m\in E=\left\{ -\,3;-\,2;-\,1;0;1;2 \right\}\) suy ra \(m=\left\{ -\,3;-\,2;-\,1 \right\}.\)

Chọn A

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 150401

Sinh nhật bạn của An vào ngày 01 tháng năm. An muốn mua một món quà sinh nhật cho bạn nên quyết định bỏ ống heo 100 đồng vào ngày 01 tháng 01 năm 2016, sau đó cứ liên tục ngày sau hơn ngày trước 100 đồng. Hỏi đến ngày sinh nhật của bạn, An đã tích lũy được bao nhiêu tiền ? (thời gian bỏ ống heo tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 30 tháng 04 năm 2016) 

Xem đáp án

Ta có \(1\,\,+\,\,2\,\,+\,\,3\,\,+\,\,4\,\,+\,\,...\,\,+\,\,n=\frac{n\left( n+1 \right)}{2}\) (tổng của cấp số cộng).

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 30 tháng 04 năm 2016 được coi là 4 tháng \(=121\)  ngày.

Khi đó, số tiền mà An tích lũy là \(100\left( {1 + 2 + 3 + \,\,...\,\, + 120 + 121} \right) = 100.\frac{{121.122}}{2} = 738.100\) đồng.

Chọn D

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 150402

Nếu \({{\log }_{2}}\left( {{\log }_{8}}x \right)={{\log }_{8}}\left( {{\log }_{2}}x \right)\) thì \({{\left( {{\log }_{2}}x \right)}^{2}}\) bằng 

Xem đáp án

ĐK: \(\left\{ \begin{array}{l}
x > 0\\
{\log _2}x > 0\\
{\log _8}x > 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x > 0\\
x > 1
\end{array} \right..\)

\(Pt\Leftrightarrow {{\log }_{2}}\left( {{\log }_{8}}x \right)=\frac{1}{3}{{\log }_{2}}\left( {{\log }_{2}}x \right)\Leftrightarrow \frac{1}{3}{{\log }_{2}}x={{\left( {{\log }_{2}}x \right)}^{\frac{1}{3}}}.\)

\(\begin{array}{l}
\Leftrightarrow \frac{1}{{27}}\log _2^3x = {\log _2}x \Leftrightarrow \log _2^3x - 27{\log _2}x = 0\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{\log _2}x = 0\;\;\left( {ktm} \right)\\
\log _2^2x = 27
\end{array} \right. \Rightarrow \log _2^2x = 27.
\end{array}\)

Chọn D 

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 150403

Tìm giá trị thực của tham số \(m\) để đường thẳng \(d:y=\left( 3m+1 \right)x+3+m\) vuông góc với đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-1.\)  

Xem đáp án

Ta có : \({y}'=3{{x}^{2}}-6x=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=0\,\,\Rightarrow \,\,y\left( 0 \right)=-\,1 \\ & x=2\,\,\Rightarrow \,\,y\left( 2 \right)=-\,5 \\\end{align} \right.\) suy ra \(A\left( 0;-\,1 \right),\,\,B\left( 2;-\,5 \right)\) là hai điểm cực trị.

Vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(d\) là \({{\vec{n}}_{d}}=\left( 3m+1;-\,1 \right).\)

Vì \(d\) vuông góc với \(AB\) suy ra \({{\vec{n}}_{d}}=k\,\overrightarrow{AB}\Leftrightarrow \frac{3m+1}{2}=\frac{-\,1}{-\,4}\Leftrightarrow m=-\,\frac{1}{6}.\)

Chọn B

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 150404

Khi quay một tam giác đều cạnh bằng \(a\) (bao gồm cả điểm trong tam giác) quanh một cạnh của nó ta được một khối tròn xoay. Tính thể tích \(V\) của khối tròn xoay đó theo \(a.\)  

Xem đáp án

Xét tam giác đều \(ABC,\) gọi \(H\) là trung điểm của \(BC\,\,\Rightarrow \,\,AH=\frac{a\sqrt{3}}{2}.\)

Quay tam giác \(ABC\) quanh cạnh \(BC\) ta được hai khối nón có cùng

chiều cao \(h=BH=\frac{a}{2};\) bán kính đường tròn đáy \(r=\frac{a\sqrt{3}}{2}.\)

Vậy thể tích cần tính là \(V=\frac{2}{3}\pi {{r}^{2}}h=\frac{2\pi }{3}.{{\left( \frac{a\sqrt{3}}{2} \right)}^{2}}.\frac{a}{2}=\frac{\pi {{a}^{3}}}{4}.\)

Chọn A

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 150405

Cho \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=\dfrac{1}{2{{e}^{x}}+3}\) thỏa mãn \(F\left( 0 \right)=10.\) Tìm \(F\left( x \right).\) 

Xem đáp án

Ta có \(F\left( x \right)=\int{f\left( x \right)\,dx}=\int{\frac{dx}{2{{e}^{x}}+3}}=\int{\frac{{{e}^{x}}}{2{{e}^{2x}}+3{{e}^{x}}}dx}.\)

Đặt \({{e}^{x}}=t\Rightarrow {{e}^{x}}dx=dt.\)

\(\begin{align}  & \Rightarrow I=\int{\frac{dt}{2{{t}^{2}}+3t}=\frac{1}{3}\int{\left( \frac{1}{t}-\frac{2}{2t+3} \right)dt=\frac{1}{3}\left( \ln t-\ln \left( 2t+3 \right) \right)}}+C \\  & \Rightarrow F\left( x \right)=\frac{1}{3}\left( x-\ln \left( 2{{e}^{x}}+3 \right) \right)+C. \\ \end{align}\)

Mà \(F\left( 0 \right)=10\) suy ra \(C-\frac{\ln 5}{3}=10\Leftrightarrow C=10+\frac{\ln 5}{3}.\)

Vậy \(F\left( x \right)=\frac{1}{3}\left( x-\ln \left( 2{{e}^{x}}+3 \right) \right)+10+\frac{\ln 5}{3}.\)

Chọn D

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 150406

Cho \(x=2018!.\) Tính \(A=\frac{1}{{{\log }_{{{2}^{2018}}}}x}+\frac{1}{{{\log }_{{{3}^{2018}}}}x}+\,...\,+\frac{1}{{{\log }_{{{2017}^{2018}}}}x}+\frac{1}{{{\log }_{{{2018}^{2018}}}}x}.\)  

Xem đáp án

Ta có \(A=\frac{2018}{{{\log }_{2}}x}+\frac{2018}{{{\log }_{3}}x}+\,...\,+\frac{2018}{{{\log }_{2017}}x}+\frac{2018}{{{\log }_{2018}}x}=2018\left( {{\log }_{x}}2+{{\log }_{x}}3+\,...\,+{{\log }_{x}}2017+{{\log }_{x}}2018 \right).\)

\(=2018\left( {{\log }_{x}}1+{{\log }_{x}}2+\,...\,+{{\log }_{x}}2017+{{\log }_{x}}2018 \right)=2018.{{\log }_{x}}\left( 1.2.3...2017.2018 \right)=2018.{{\log }_{x}}x=2018.\)

Chọn A.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 150407

Tìm giá trị thực của tham số \(m\) để phương trình \(\log _{5}^{2}x-m{{\log }_{5}}x+m+1=0\) có hai nghiệm thực \({{x}_{1}},\,\,{{x}_{2}}\) thỏa mãn \({{x}_{1}}{{x}_{2}}=625.\)  

Xem đáp án

ĐK : \(x>0\)

Đặt \(t={{\log }_{5}}x,\) khi đó \(\log _{5}^{2}x-m{{\log }_{5}}x+m+1=0\Leftrightarrow {{t}^{2}}-mt+m+1=0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( * \right).\)

Phương trình đã cho có 2 nghiệm \({{x}_{1}},\,\,{{x}_{2}}\)\(\Leftrightarrow \)\(\left( * \right)\) có 2 nghiệm \({{t}_{1}},\,\,{{t}_{2}}\)\(\Leftrightarrow {{m}^{2}}-4m-4>0.\)

Do \(\left\{ \begin{align}  & {{t}_{1}}={{\log }_{5}}{{x}_{1}} \\  & {{t}_{2}}={{\log }_{5}}{{x}_{2}} \\ \end{align} \right.\Rightarrow {{t}_{1}}+{{t}_{2}}={{\log }_{5}}\left( {{x}_{1}}{{x}_{2}} \right)=4\Leftrightarrow m=4\) (không thỏa mãn điều kiện).

Vậy không có giá trị nào của \(m\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Chọn A.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 150408

Tìm tập nghiệm \(S\) của bất phương trình \({{\log }_{\frac{1}{2}}}\left( {{\log }_{4}}\frac{2x+1}{x-1} \right)>1\)   

Xem đáp án

Ta có 

\({\log _{\frac{1}{2}}}\left( {{{\log }_4}\frac{{2x + 1}}{{x - 1}}} \right) > 1 \Leftrightarrow 0 < {\log _4}\frac{{2x + 1}}{{x - 1}} < \frac{1}{2} \Leftrightarrow 1 < \frac{{2x + 1}}{{x - 1}} < 2 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\frac{{x + 2}}{{x - 1}} > 0\\
\frac{3}{{x - 1}} < 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow x < - 2\)

Chọn C.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 150409

Cho hàm số \(y=\left( m-1 \right){{x}^{3}}+\left( m-1 \right){{x}^{2}}-2x+5\) với \(m\) là tham số. Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( -\,\infty ;+\,\infty  \right)\,\,?\)  

Xem đáp án

TH1. Với \(m=1,\) khi đó \(y=-\,2x+5\) là hàm số nghịch biến trên R.

TH2. Với \(m\ne 1,\) ta có \({y}'=3\left( m-1 \right){{x}^{2}}+2\left( m-1 \right)x-2;\,\,\forall x\in R\)

Hàm số nghịch biến trên

\(R \Leftrightarrow y' \le 0;\,\,\forall x \in R \Leftrightarrow \,\,\left\{ \begin{array}{l}
a = 3\left( {m - 1} \right) < 0\\
\Delta ' = {\left( {m - 1} \right)^2} + 6\left( {m - 1} \right) \le 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m < 1\\
{m^2} + 4m - 5 \le 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow - \,5 \le m < 1.\)

Kết hợp hai trường hợp ta có với $m\in \left( -5;1 \right)$ thì hàm số nghịch biến trên R. Mà \(m\in Z\Rightarrow\) Có tất cả 7 giá trị nguyên \(m\) cần tìm.

Chọn C.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 150410

Cho hình chóp \(S.ABC\) có các cạnh bên \(SA,\,\,SB,\,\,SC\) tạo với đáy các góc bằng nhau và đều bằng \({{30}^{0}}.\) Biết \(AB=5,\,\,AC=7,\,\,BC=8.\) Tính khoảng cách \(d\) từ \(A\) đến mặt phẳng \(\left( SBC \right).\)  

Xem đáp án

Gọi \(H\) là hình chiếu của \(S\) trên mặt phẳng \(\left( ABC \right)\)

Suy ra \(\widehat{\left( SA;\left( ABC \right) \right)}=\widehat{\left( SA;AH \right)}=\widehat{SAH}\Rightarrow \widehat{SAH}=\widehat{SBH}=\widehat{SCH}.\)

\(\Rightarrow \)\(SA=SB=SC\)\(\Rightarrow \,\,H\) là tâm đường tròn ngoại tiếp \(\Delta \,ABC.\)

\(\begin{align}  & {{S}_{\Delta ABC}}=\sqrt{p\left( p-a \right)\left( p-b \right)\left( p-c \right)}=\sqrt{10.5.3.2}=10\sqrt{3} \\  & \Rightarrow R=\frac{abc}{4S}=\frac{5.7.8}{40\sqrt{3}}=\frac{7\sqrt{3}}{3} \\ \end{align}\)

Bán kính đường tròn ngoại tiếp \(\Delta \,ABC\) là \({{R}_{\Delta \,ABC}}=\frac{7\sqrt{3}}{3}.\)

Tam giác \(SAH\) vuông tại \(H,\) có

\(SH=AH.\tan {{30}^{0}}=\frac{7}{3}\Rightarrow SA=\sqrt{S{{H}^{2}}+A{{H}^{2}}}=\frac{14}{3}=SB=SC\)

Diện tích tam giác \(SBC\) là

\(\begin{align}  & {{S}_{\Delta \,SBC}}=\frac{1}{2}\sqrt{S{{B}^{2}}-{{\left( \frac{BC}{2} \right)}^{2}}}.BC=\frac{1}{2}.\sqrt{{{\left( \frac{14}{3} \right)}^{2}}-{{4}^{2}}}.8=\frac{8\sqrt{13}}{3}; \\  & {{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}.SH.{{S}_{\Delta \,ABC}}=\frac{1}{3}.d\left( A;\left( SBC \right) \right).{{S}_{\Delta \,SBC}}\Rightarrow d\left( A;\left( SBC \right) \right)=\frac{35\sqrt{39}}{52}. \\ \end{align}\)

Chọn C.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 150411

Cho hàm số \(y=\frac{1}{3}{{x}^{3}}-\frac{1}{2}m{{x}^{2}}-4x-10,\) với \(m\) là tham số, gọi \({{x}_{1}},\,\,{{x}_{2}}\) là các điểm cực trị của hàm số đã cho. Giá trị lớn nhất của biểu thức \(P=\left( x_{1}^{2}-1 \right)\left( x_{2}^{2}-1 \right)\) bằng 

Xem đáp án

Ta có \({y}'={{x}^{2}}-mx-4=0\,\,\xrightarrow{{{x}_{1}},\,\,{{x}_{2}}}\) Theo hệ thức Viet, ta được \(\left\{ \begin{align}  & {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=m \\ & {{x}_{1}}{{x}_{2}}=-\,4 \\\end{align} \right..\)

Khi đó \(P={{\left( {{x}_{1}}{{x}_{2}} \right)}^{2}}-\left( x_{1}^{2}+x_{2}^{2} \right)+1={{\left( {{x}_{1}}{{x}_{2}} \right)}^{2}}-{{\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)}^{2}}+2{{x}_{1}}{{x}_{2}}+1=9-{{m}^{2}}\le 9.\)

Vậy giá trị lớn nhất của \(P\) là \(9.\)

Chọn A.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 150412

Để đóng học phí học đại học, bạn An vay ngân hàng số tiền 9.000.000 đồng, lãi suất 3%/năm trong thời hạn 4 năm với thể thức cứ sau mỗi năm, số tiền lãi sẽ được nhập vào nợ gốc để tính lãi cho năm tiếp theo. Sau bốn năm, đến thời hạn trả nợ, hai bên thỏa thuận hình thức trả nợ như sau: lãi suất cho vay được điều chỉnh thành 0,25%/tháng, đồng thời hàng tháng bạn An phải trả nợ cho ngân hàng số tiền T không đổi và cứ sau mỗi tháng, số tiền T sẽ được trừ vào tiền nợ gốc để tính lãi cho tháng tiếp theo. Hỏi muốn trả hết nợ ngân hàng trong 5 năm thì hàng tháng bạn An phải trả cho ngân hàng số tiền T là bao nhiêu ? (T được làm tròn đến hàng đơn vị).  

Xem đáp án

Số tiền bạn An phải trả cho ngân hàng là \(9.{{\left( 1+0,03 \right)}^{4}}=A\) (triệu đồng).

Sau 5 năm, tức là 60 tháng, mỗi tháng bạn An trả cho ngân hàng 1 số tiền T với lãi suất \(0,25%\) /tháng thì trả được số tiền là :

\(A{\left( {1 + 0,25\% } \right)^{60}} - T.\frac{{1 - {{\left( {1 + r} \right)}^{60}}}}{{1 - \left( {1 + r} \right)}} = A{\left( {1 + 0,25} \right)^{60}} - T.\frac{{{{\left( {1 + r} \right)}^{60}} - 1}}{r}\)

Để sau 5 năm bạn An trả hết nợ thì : 

\(\begin{array}{l}
A{\left( {1 + r} \right)^{60}} - T.\frac{{{{\left( {1 + r} \right)}^{60}} - 1}}{r} = 0\\
\Leftrightarrow 10,13.{\left( {1 + 0,25\% } \right)^{60}} - T.\frac{{{{\left( {1 + 0,25\% } \right)}^{60}} - 1}}{{0,25\% }} = 0\\
\Leftrightarrow T.\frac{{{{\left( {1 + 0,25\% } \right)}^{60}} - 1}}{{0,25\% }} = A.{\left( {1 + 0,25\% } \right)^{60}}\\
\Leftrightarrow T = \frac{{A.{{\left( {1 + 0,25\% } \right)}^{60}}.0,25\% }}{{{{\left( {1 + 0,25\% } \right)}^{60}} - 1}}\\
\Leftrightarrow T = 0,182015\,\,\left( {tr} \right)
\end{array}\)

\(\Rightarrow T=182015\) đồng.

Chọn D.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 150413

Tìm \(L=\lim \left( \dfrac{1}{1}+\dfrac{1}{1+2}+\,...\,+\dfrac{1}{1+2+\,...\,+n} \right).\) 

Xem đáp án

Ta có \(1+2+3+\,\,...\,\,+n=\frac{n\left( n+1 \right)}{2}\) (tổng của cấp số cộng với \({{u}_{1}}=1;\,\,d=1\)).

Khi đó \(\frac{1}{1+2}+\,...\,+\frac{1}{1+2+\,...\,+n}=\frac{2}{2.3}+\frac{2}{3.4}+\frac{2}{4.5}+\,\,...\,\,+\frac{2}{n\left( n+1 \right)}=2\left( \frac{1}{2.3}+\frac{1}{3.4}+\frac{1}{4.5}+\,\,...\,\,+\frac{1}{n\left( n+1 \right)} \right)\)

\(=2\left( \frac{3-2}{2.3}+\frac{4-3}{3.4}+\frac{5-4}{4.5}+\,\,...\,\,+\frac{n+1-n}{n\left( n+1 \right)} \right)=2\left( \frac{1}{2}-\frac{1}{3}+\frac{1}{3}-\frac{1}{4}+\frac{1}{4}-\frac{1}{5}+\,\,...\,\,+\frac{1}{n}-\frac{1}{n+1} \right)=2\left( \frac{1}{2}-\frac{1}{n+1} \right).\)

Do đó \(\frac{1}{1}+\frac{1}{1+2}+\,...\,+\frac{1}{1+2+\,...\,+n}=1+2\left( \frac{1}{2}-\frac{1}{n+1} \right)=2-\frac{2}{n+1}=\frac{2n}{n+1}.\) Vậy \(L=\lim \frac{2n}{n+1}=2.\)

Chọn C

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 150414

Cho hàm số \(y={{x}^{3}}-3m{{x}^{2}}+3\left( {{m}^{2}}-1 \right)x-{{m}^{3}}\) với \(m\) là tham số; gọi \(\left( C \right)\) là đồ thị của hàm số đã cho. Biết rằng, khi \(m\) thay đổi, điểm cực đại của đồ thị \(\left( C \right)\) luôn nằm trên một đường thẳng \(d\) cố định. Xác định hệ số góc \(k\) của đường thẳng \(d.\)  

Xem đáp án

Ta có \({y}'=3{{x}^{2}}-6mx+3\left( {{m}^{2}}-1 \right);\,\,\,{y}'=0\Leftrightarrow {{x}^{2}}-2mx+{{m}^{2}}-1=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=m+1 \\& x=m-1 \\\end{align} \right..\)

Dễ thấy \(m+1>m-1\) và \(a=1>0\Rightarrow x=m-1\) là điểm cực đại của đồ thị \(\left( C \right).\)

Khi đó \(\begin{align}  & y\left( m-1 \right)={{\left( m-1 \right)}^{3}}-3m{{\left( m-1 \right)}^{2}}+3\left( {{m}^{2}}-1 \right)\left( m-1 \right)-{{m}^{3}} \\ & y\left( m-1 \right)={{m}^{3}}-3{{m}^{2}}+3m-1-3{{m}^{3}}+6{{m}^{2}}-3m+3{{m}^{3}}-3{{m}^{2}}-3m+3-{{m}^{3}} \\& y\left( m-1 \right)=-3m+2 \\\end{align}\)

Suy ra 

\(\left\{ \begin{array}{l}
x = m - 1\\
y = 2 - 3m
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
3x = 3m - 3\\
y = 2 - 3m
\end{array} \right. \Leftrightarrow 3x + y + 1 = 0.\)

Vậy điểm cực đại của đồ thị \(\left( C \right)\) thuộc đường thẳng cố định \(d:3x+y+1=0\Rightarrow k=-3.\)

Chọn A.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 150415

Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để đồ thị \(\left( C \right)\) của hàm số \(y={{x}^{4}}-2{{m}^{2}}{{x}^{2}}+{{m}^{4}}+5\) có ba điểm cực trị, đồng thời ba điểm cực trị cùng với gốc tọa độ \(O\) tạo thành một tứ giác nội tiếp. Tìm số phần tử của \(S.\)  

Xem đáp án

Ta có \({y}'=4{{x}^{3}}-4{{m}^{2}}x;\,\,{y}'=0\Leftrightarrow {{x}^{3}}-{{m}^{2}}x=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align}  & x=0 \\  & x=\pm \,m \\ \end{align} \right..\)

Để hàm số đã cho có 3 điểm cực trị khi và chỉ khi \(m\ne 0.\)

Khi đó, gọi \(A\left( 0;{{m}^{4}}+5 \right),\)\(B\left( -\,m;5 \right),\,\,C\left( m;5 \right)\) là tọa độ ba điểm cực trị.

Gọi \(I\) là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác \(OBAC\). Vì OA là trung trực của BC \(\Rightarrow \,\,I\in BC\Rightarrow I\in Oy\Rightarrow \,\,I\left( 0;a \right).\) I là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác OBAC $\Rightarrow IA=IO$

\(\Rightarrow I\) là trung điểm của \(OA\)\(\Rightarrow \,\,I\left( 0;\frac{{{m}^{4}}+5}{2} \right)\) mà \(OI=IB\) nên suy ra

\(\frac{{{m}^{4}}+5}{2}=\sqrt{{{m}^{2}}+{{\left( \frac{{{m}^{4}}-5}{2} \right)}^{2}}}\Leftrightarrow {{\left( \frac{{{m}^{4}}+5}{2} \right)}^{2}}={{m}^{2}}+{{\left( \frac{{{m}^{4}}-5}{2} \right)}^{2}}\Rightarrow \left[ \begin{align}  & {{m}^{2}}=0\,\,\left( ktm \right) \\  & {{m}^{2}}=\frac{1}{5} \\ \end{align} \right.\Rightarrow m=\pm \,\frac{1}{\sqrt{5}}.\)

Vậy có tất cả hai giá trị \(m\) cần tìm \(\Rightarrow \) Số phần tử của \(S\) là \(2.\)

Chọn C

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 150416

Có 10 đội bóng thi đấu theo thể thức vòng tròn một lượt, thắng được 3 điểm, hòa 1 điểm, thua 0 điểm. Kết thúc giải đấu, tổng cộng điểm số của tất cả 10 đội là 130. Hỏi có bao nhiêu trận hòa ?  

Xem đáp án

Gọi \(x,\,\,y,\,\,z\) là số trận thắng, trận hòa và trận thua, với \(x,\,\,y,\,\,z\in Z\)

Vì 10 đội thi đấu vòng tròn tính điểm \(\Rightarrow \) có \(C_{10}^{2}=45\) trận \(\Rightarrow \,\,x+y+z=45.\)

Tổng số điểm của tất cả 10 đội là \(3x+2y=130\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( * \right).\)

Thay lần lượt các giá trị \(y=\left\{ 8;\,\,7;\,\,5;\,\,6 \right\}\) (ở đáp án) vào ta có bảng giá trị sau :

 

Vậy có tất cả 5 trận hòa trong tổng số 45 trận.

Chọn C.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 150417

Cho hình trụ \(\left( T \right)\) có \(\left( C \right)\) và \(\left( {{C}'} \right)\) là hai đường tròn đáy nội tiếp hai mặt đối diện của một hình lập phương. Biết rằng, trong tam giác cong tạo bởi đường tròn \(\left( C \right)\) và hình vuông ngoại tiếp của \(\left( C \right)\) có một hình chữ nhật kích thước \(a\,\,\times \,\,2a\) (như hình vẽ dưới đây). Tính thể tích \(V\) của khối trụ \(\left( T \right)\) theo \(a.\)

Xem đáp án

Gắn vào hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ ta có:

Giả sử đường tròn đáy hình trụ là đường tròn tâm \(I\left( b;b \right)\,\,\left( b>2a \right)\) bán kính \(R=b\) tiếp xúc với 2 trục tọa độ và nội tiếp một mặt của hình lập phương. Khi đó \(\left( I \right):\,\,{{\left( x-b \right)}^{2}}+{{\left( y-b \right)}^{2}}={{b}^{2}}\)

Điểm \(M\left( 2a;a \right)\in \left( I \right)\Rightarrow {{\left( 2a-b \right)}^{2}}+{{\left( a-b \right)}^{2}}={{b}^{2}}\)

\(\Leftrightarrow 5{{a}^{2}}-6ab+{{b}^{2}}=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & b=a\,\,\,\left( ktm \right) \\  & b=5a\,\,\left( tm \right) \\ \end{align} \right.\)

\(\Rightarrow \) Bán kính đáy hình trụ \(R=5a\), cạnh của hình lập phương bằng \(2b=10a\Rightarrow \) chiều cao khối trụ \(h=10a\)

Vậy thể tích khối trụ là: \(V=\pi {{R}^{2}}h=\pi .{{\left( 5a \right)}^{2}}.10a=250\pi {{a}^{3}}\)

Chọn B

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 150418

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật, \(AB=a\sqrt{3},\,\,AD=a.\) Tam giác \(SAB\) đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính theo \(a\) diện tích \(S\) của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ABCD.\) 

Xem đáp án

Cách 1:

Bán kính đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật \(ABCD\) là \({{R}_{ABCD}}=a.\)

Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) là \({{R}_{\Delta \,ABC}}=a\sqrt{3}.\frac{\sqrt{3}}{3}=a.\)

Áp dụng công thức tính nhanh, bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ABCD\) là

\(R=\sqrt{R_{ABCD}^{2}+R_{\Delta \,ABC}^{2}-\frac{A{{B}^{2}}}{4}}=\sqrt{{{a}^{2}}+{{a}^{2}}-\frac{{{\left( a\sqrt{3} \right)}^{2}}}{4}}=\frac{a\sqrt{5}}{2}.\)

Vậy diện tích mặt cầu cần tính là \(S=4\pi {{R}^{2}}=4\pi .{{\left( \frac{a\sqrt{5}}{2} \right)}^{2}}=5\pi {{a}^{2}}.\)

Cách 2 :

Gọi H là trung điểm của \(AB\Rightarrow SH\bot \left( ABCD \right)\)

Gọi O là tâm hình chữ nhật ABCD \(\Rightarrow \) O là tâm đường tròn ngoại tiếp \(ABCD\).

Qua O kẻ đường thẳng \({{d}_{1}}//SH\Rightarrow {{d}_{1}}\bot \left( ABCD \right)\) tại O.

Gọi \(G\) là tâm tam giác đều \(ABC,\) qua G kẻ \({{d}_{2}}//HI\Rightarrow {{d}_{2}}\bot \left( ABC \right)\) tại G.

Gọi \(I={{d}_{1}}\cap {{d}_{2}}\Rightarrow I\) là tâm đường tròn ngoại tiếp chóp \(S.ABCD\).

Ta có : \(IO=GH=\frac{1}{3}SH=\frac{1}{3}.\frac{a\sqrt{3}.\sqrt{3}}{2}=\frac{a}{2};AC=\sqrt{A{{B}^{2}}+A{{D}^{2}}}=2a\Rightarrow AO=\frac{1}{2}AC=a\).

Xét tam giác vuông  AIO có \(IA=\sqrt{I{{O}^{2}}+O{{A}^{2}}}=\sqrt{{{\left( \frac{a}{2} \right)}^{2}}+{{a}^{2}}}=\frac{a\sqrt{5}}{2}\)

Vậy diện tích mặt cầu cần tính là \(S=4\pi {{R}^{2}}=4\pi .{{\left( \frac{a\sqrt{5}}{2} \right)}^{2}}=5\pi {{a}^{2}}.\)

Chọn A.

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 150419

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)={{2}^{2018}}{{x}^{3}}+{{3.2}^{2018}}{{x}^{2}}-2018\) có đồ thị cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt có hoành độ \({{x}_{1}},\,\,{{x}_{2}},\,\,{{x}_{3}}.\) Tính giá trị biểu thức \(P=\frac{1}{{f}'\left( {{x}_{1}} \right)}+\frac{1}{{f}'\left( {{x}_{2}} \right)}+\frac{1}{{f}'\left( {{x}_{3}} \right)}.\) 

Xem đáp án

Từ giả thiết, ta có \(f\left( x \right)={{2}^{2018}}\left( x-{{x}_{1}} \right)\left( x-{{x}_{2}} \right)\left( x-{{x}_{3}} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( * \right),\) với \(f\left( {{x}_{1}} \right)=f\left( {{x}_{2}} \right)=f\left( {{x}_{3}} \right)=0.\)

Đạo hàm hai vế của \(\left( * \right),\) ta được \({f}'\left( x \right)={{2}^{2018}}\left[ \left( x-{{x}_{1}} \right)\left( x-{{x}_{2}} \right)+\left( x-{{x}_{2}} \right)\left( x-{{x}_{3}} \right)+\left( x-{{x}_{3}} \right)\left( x-{{x}_{1}} \right) \right].\)

Khi đó

\(\begin{align} & P=\frac{1}{{f}'\left( {{x}_{1}} \right)}+\frac{1}{{f}'\left( {{x}_{2}} \right)}+\frac{1}{{f}'\left( {{x}_{3}} \right)}=\frac{1}{{{2}^{2018}}}.\left[ \frac{1}{\left( {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right)\left( {{x}_{1}}-{{x}_{3}} \right)}+\frac{1}{\left( {{x}_{2}}-{{x}_{3}} \right)\left( {{x}_{2}}-{{x}_{1}} \right)}+\frac{1}{\left( {{x}_{3}}-{{x}_{1}} \right)\left( {{x}_{3}}-{{x}_{2}} \right)} \right] \\  & =\frac{1}{{{2}^{2018}}}.\frac{-{{x}_{2}}+{{x}_{3}}-{{x}_{3}}+{{x}_{1}}-{{x}_{1}}+{{x}_{2}}}{\left( {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right)\left( {{x}_{2}}-{{x}_{3}} \right)\left( {{x}_{3}}-{{x}_{1}} \right)}=0 \\ \end{align}\)

Chọn D.

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 150420

Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có đáy \(ABC\) là tam giác cân, với \(AB=AC=a\) và góc \(\widehat{BAC}={{120}^{0}},\) cạnh bên \(A{A}'=a.\) Gọi \(I\) là trung điểm của \(C{C}'.\) Cosin của góc tạo bởi hai mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) và \(\left( A{B}'I \right)\) bằng  

Xem đáp án

Vì \(A{A}'{B}'B\) là hình vuông cạnh \(a\)\(\Rightarrow \,\,A{{{B}'}^{2}}=2{{a}^{2}}.\)

Ta có

\(A{{I}^{2}}=A{{C}^{2}}+C{{I}^{2}}=\frac{5{{a}^{2}}}{4};\,\,{B}'{{I}^{2}}={B}'{{{C}'}^{2}}+{C}'{{I}^{2}}=B{{C}^{2}}+\frac{{{a}^{2}}}{4}\)Mà \(B{{C}^{2}}=A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}-2.AB.AC.\cos {{120}^{0}}=3{{a}^{2}}\Rightarrow BC=a\sqrt{3}.\)

Khi đó :

\({B}'{{I}^{2}}=3{{a}^{2}}+\frac{{{a}^{2}}}{4}=\frac{13{{a}^{2}}}{4}\Rightarrow A{{{B}'}^{2}}+A{{I}^{2}}={B}'{{I}^{2}}\)\(\Rightarrow \,\,\Delta \,A{B}'I\) vuông tại \(A.\)

Gọi \(D\) là giao điểm của \(BC\) và \({B}'I\,\,\Rightarrow \,\,AD=\left( ABC \right)\cap \left( A{B}'I \right).\)

Kẻ \(CH\bot AD\)  \(\left( H\in AD \right).\) Vì \(C\) là hình chiếu của \(I\) trên \(mp\,\,\left( ABC \right).\)

Suy ra \(IH\bot AD\)\(\Rightarrow \,\,\widehat{IHC}\) chính là góc giữa hai mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) và \(\left( A{B}'I \right).\)

Trong tam giác \(B{B}'D\) có \(CI\) là đường trung bình \(\Rightarrow CD=CB=a\sqrt{3}.\) Xét tam giác \(ACD,\) có \(A{{D}^{2}}=A{{C}^{2}}+C{{D}^{2}}-2.AC.CD.\cos {{150}^{0}}=7{{a}^{2}}\Rightarrow AD=a\sqrt{7}.\)

Lại có \(\frac{AC}{\sin \widehat{ADC}}=\frac{AD}{\sin {{150}^{0}}}\Rightarrow \sin \widehat{ADC}=\frac{1}{2\sqrt{7}}\Rightarrow CH=CD.\sin \widehat{ADC}=\frac{a\sqrt{21}}{14}.\)

Tam giác \(IHC\) vuông \(\Rightarrow \,\,I{{H}^{2}}=C{{I}^{2}}+C{{H}^{2}}\Rightarrow \,\,IH=\frac{a\sqrt{70}}{14}.\) Vậy \(\cos \widehat{IHC}=\frac{CH}{IH}=\frac{\sqrt{30}}{10}.\)

Chọn C.

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 150421

Cho hàm số \(y=\frac{2x}{x+2},\) có đồ thị \(\left( C \right)\) và điểm \(M\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right)\in \left( C \right),\) với \({{x}_{0}}\ne 0.\) Biết khoảng cách từ điểm \(I\left( -\,2;2 \right)\) đến tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại \(M\) là lớn nhất, mệnh đề nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Ta có \({y}'=\frac{4}{{{\left( x+2 \right)}^{2}}}\Rightarrow {y}'\left( {{x}_{0}} \right)=\frac{4}{{{\left( {{x}_{0}}+2 \right)}^{2}}}\) và \(y\left( {{x}_{0}} \right)=\frac{2{{x}_{0}}}{{{x}_{0}}+2}\) nên phương trình tiếp tuyến là

\(\left( d \right):y-y\left( {{x}_{0}} \right)={y}'\left( {{x}_{0}} \right)\left( x-{{x}_{0}} \right)\Leftrightarrow y=\frac{4}{{{\left( {{x}_{0}}+2 \right)}^{2}}}\left( x-{{x}_{0}} \right)+\frac{2{{x}_{0}}}{{{x}_{0}}+2}\Leftrightarrow \frac{4}{{{\left( {{x}_{0}}+2 \right)}^{2}}}x-y+\frac{2x_{0}^{2}}{{{\left( {{x}_{0}}+2 \right)}^{2}}}=0.\)

Khoảng cách từ điểm \(I\left( -\,2;2 \right)\) đến \(\left( d \right)\) là \(d\left( I;\left( d \right) \right)=\frac{\left| 8{{x}_{0}}+16 \right|}{\sqrt{{{\left( {{x}_{0}}+2 \right)}^{4}}+16}}=\frac{8\left| {{x}_{0}}+2 \right|}{\sqrt{{{\left( {{x}_{0}}+2 \right)}^{4}}+16}}\)

Đặt \(t=\left| {{x}_{0}}+2 \right|\,\,\left( t\ge 0 \right)\Rightarrow d\left( I;\left( d \right) \right)=\frac{8t}{\sqrt{{{t}^{4}}+16}}\)

Xét hàm số \(f\left( t \right)=\frac{t}{\sqrt{{{t}^{4}}+16}}\) trên \(\left( 0;+\infty  \right)\) ta có

\(\begin{array}{l}
f'\left( t \right) = \frac{{\sqrt {{t^4} + 16} - \frac{{t.4{t^3}}}{{2\sqrt {{t^4} + 16} }}}}{{{t^4} + 16}} = \frac{{{t^4} + 16 - 2{t^4}}}{{\left( {{t^4} + 16} \right)\sqrt {{t^4} + 16} }} = \frac{{16 - {t^4}}}{{\left( {{t^4} + 16} \right)\sqrt {{t^4} + 16} }} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
t = 2\,\,\left( {tm} \right)\\
t = - 2\,\,\left( {ktm} \right)
\end{array} \right.\\
f\left( 0 \right) = 0\\
f\left( 2 \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{4}\\
\Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ {0; + \infty } \right)} f\left( t \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{4} \Leftrightarrow f\left( t \right) \le \frac{{\sqrt 2 }}{4}\\
\Rightarrow d\left( {I;\left( d \right)} \right) \le 8.\frac{{\sqrt 2 }}{4} = 2\sqrt 2
\end{array}\)

Dấu « = » xảy ra

\(\begin{array}{l}
\Leftrightarrow t = 2 \Leftrightarrow \left| {{x_0} + 2} \right| = 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x_0} = 0\,\,\left( {ktm} \right)\\
{x_0} = - 4\,\,\left( {tm} \right)
\end{array} \right. \Rightarrow {y_0} = \frac{{2.\left( { - 4} \right)}}{{ - 4 + 2}} = 4\\
\Rightarrow 2{x_0} + {y_0} = 2.\left( { - 4} \right) + 4 = - 4
\end{array}\)

Chọn A.

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 150422

Tính giá trị của biểu thức \(P={{x}^{2}}+{{y}^{2}}-xy+1,\) biết \({{4}^{{{x}^{2}}\,+\,\frac{1}{{{x}^{2}}}\,-\,1}}={{\log }_{2}}\left( 14-\left( y-2 \right)\sqrt{y+1} \right),\) với \(x\ne 0,\) \(-\,1\le y\le \frac{13}{2}.\) 

Xem đáp án

Ta có \({{x}^{2}}+\frac{1}{{{x}^{2}}}-1\ge 2\sqrt{{{x}^{2}}.\frac{1}{{{x}^{2}}}}-1=1\Rightarrow {{4}^{{{x}^{2}}\,+\,\frac{1}{{{x}^{2}}}\,-\,1}}\ge 4\,\,\,\left( 1 \right)\)

Xét hàm số \(f\left( y \right)=14-\left( y-2 \right)\sqrt{y+1}\) trên \(\left( -1;\frac{13}{2} \right)\), sử dụng MTCT ta tìm được \(\underset{\left( -1;\frac{13}{2} \right)}{\mathop{\max }}\,f\left( y \right)=16\Leftrightarrow f\left( y \right)=14-\left( y-2 \right)\sqrt{y+1}\le 16\Rightarrow {{\log }_{2}}\left( 14-\left( y-2 \right)\sqrt{y+1} \right)\le 4\,\,\,\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) 

\(\Rightarrow {4^{{x^2}\, + \,\frac{1}{{{x^2}}}\, - \,1}} = {\log _2}\left[ {14 - \left( {y - 2} \right)\sqrt {y + 1} } \right] \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x^2} = \frac{1}{{{x^2}}}\\
y = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x^2} = 1\\
y = 0
\end{array} \right..\)

Vậy giá trị biểu thức \(P={{x}^{2}}+{{y}^{2}}-xy+1=2.\)

Chọn B.

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 150423

Xét các số thực \(x,\,\,y\) với \(x\ge 0\) thỏa mãn điều kiện:\({{2018}^{x\,+\,3y}}+{{2018}^{xy\,+\,1}}+x+1={{2018}^{-\,xy\,-\,1}}+\frac{1}{{{2018}^{x\,+\,3y}}}-y\left( x+3 \right)\)Gọi \(m\) là giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(T=x+2y.\) Mệnh đề nào sau đây đúng ? 

Xem đáp án

Giả thiết \(\Leftrightarrow \,\,{{2018}^{x\,+\,3y}}-\frac{1}{{{2018}^{x\,+\,3y}}}+x+3y={{2018}^{-\,xy\,-\,1}}-\frac{1}{{{2018}^{-\,xy\,-\,1}}}-xy-1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( * \right).\)

Xét hàm số \(f\left( t \right)={{2018}^{t}}-{{2018}^{-\,t}}+t\) trên R, có \({f}'\left( t \right)={{2018}^{t}}.\ln 2018+{{2018}^{-\,t}}.\ln 2018+1>0\)

Suy ra \(f\left( t \right)\) là hàm số đồng biến trên R mà \(\left( * \right)\Leftrightarrow f\left( x+3y \right)=f\left( -xy-1 \right)\Leftrightarrow x+3y=-\,xy-1.\)

\(\Leftrightarrow x+1=-\,\left( x+3 \right)y\Leftrightarrow y=-\frac{x+1}{x+3}.\) Khi đó \(T=x+2y=x-\frac{2x+2}{x+3}=\frac{{{x}^{2}}+x-2}{x+3}.\)

Xét hàm số \(g\left( x \right)=\frac{{{x}^{2}}+x-2}{x+3}\) trên khoảng \(\left[ 0;+\,\infty  \right),\) có \({g}'\left( x \right)=\frac{{{x}^{2}}+6x+5}{{{\left( x+3 \right)}^{2}}}>0;\,\,\forall x\ge 0.\)

Do đó, \(g\left( x \right)\) là hàm số đồng biến trên \(\left[ 0;+\,\infty  \right)\,\,\xrightarrow{{}}\,\,\underset{\left( 0;+\,\infty  \right)}{\mathop{\min }}\,g\left( x \right)=g\left( 0 \right)=-\,\frac{2}{3}\in \left( -\,1;0 \right).\)

Chọn A.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 150424

Cho \(x,\,\,y\) là các số thực dương. Xét các hình chóp \(S.ABC\) có \(SA=x,\,\,BC=y,\) các cạnh còn lại đều bằng \(1.\) Khi \(x,\,\,y\) thay đổi, thể tích khối chóp \(S.ABC\) có giá trị lớn nhất là 

Xem đáp án

Gọi \(I,\,\,H\) lần lượt là trung điểm của \(SA,\,\,BC.\) Ta có \(\left\{ \begin{align}  & BI\bot SA \\ & CI\bot SA \\\end{align} \right.\Rightarrow SA\bot \left( BIC \right)\) và \({{V}_{S.IBC}}={{V}_{A.IBC}}.\)

Lại có \(BI=\sqrt{S{{B}^{2}}-S{{I}^{2}}}=\sqrt{1-\frac{{{x}^{2}}}{4}}=\frac{\sqrt{4-{{x}^{2}}}}{2}.\)

Và \(IH=\sqrt{I{{B}^{2}}-B{{H}^{2}}}=\sqrt{\frac{4-{{x}^{2}}}{4}-\frac{{{y}^{2}}}{4}}=\frac{\sqrt{4-{{x}^{2}}-{{y}^{2}}}}{2}.\)

Diện tích tam giác \(IBC\) là \({{S}_{\Delta \,IBC}}=\frac{1}{2}.IH.BC=\frac{y}{4}\sqrt{4-{{x}^{2}}-{{y}^{2}}}.\)

Suy ra \({{V}_{S.IBC}}={{V}_{A.IBC}}=\frac{1}{3}.\frac{x}{2}.\frac{y}{4}\sqrt{4-{{x}^{2}}-{{y}^{2}}}=\frac{xy}{24}\sqrt{4-{{x}^{2}}-{{y}^{2}}}.\)

Khi đó, thể tích khối chóp \(S.ABC\) là \({{V}_{S.ABC}}=2\,{{V}_{S.IBC}}=\frac{xy}{12}\sqrt{4-{{x}^{2}}-{{y}^{2}}}.\)

Ta có \(xy\le \frac{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}}{2}\)\(\Rightarrow \)\(V\le \frac{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}}{24}\sqrt{4-{{x}^{2}}-{{y}^{2}}}.\)

Đặt \(t=\sqrt{4-{{x}^{2}}-{{y}^{2}}}\in \left( 0;2 \right),\) khi đó \(V\le f\left( t \right)=\frac{t\left( 4-{{t}^{2}} \right)}{24}\le \frac{16\sqrt{3}}{9}\) (khảo sát hàm số).

Vậy giá trị lớn nhất của \({{V}_{S.ABC}}\) là \({{V}_{\max }}=\frac{2\sqrt{3}}{27}.\)

Chọn B.

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 150425

Cho hàm số \(f\left( x \right)=\left( {{m}^{2018}}+1 \right){{x}^{4}}+\left( -\,2{{m}^{2018}}-{{2}^{2018}}{{m}^{2}}-3 \right){{x}^{2}}+{{m}^{2018}}+2018,\) với \(m\) là tham số. Số cực trị của hàm số \(y=\left| f\left( x \right)-2017 \right|\) là 

Xem đáp án

Chọn \(m=0,\) khi đó

\(f\left( x \right)={{x}^{4}}-3{{x}^{2}}+2018\)\(\Rightarrow g\left( x \right)=\left| f\left( x \right)-2017 \right|=\left| {{x}^{4}}-3{{x}^{2}}+1 \right|\)

Dựa vào đồ thị hàm số \(g\left( x \right)=\left| {{x}^{4}}-3{{x}^{2}}+1 \right|\Rightarrow \) Hàm số  \(y=\left| f\left( x \right)-2017 \right|\) có 7 cực trị.

Chọn A.

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 150426

Cho dãy số \(\left( {{u}_{n}} \right)\) xác định bởi \(\left\{ \begin{align} & {{u}_{1}}=1 \\ & {{u}_{n+1}}=2{{u}_{n}}+5\,\,\left( \forall n\ge 1 \right) \\ \end{align} \right.\). Tìm số nguyên n nhỏ nhất để \({{u}_{n}}>2018.\) 

Xem đáp án

Ta có: u2 = 7, u3 = 19, u­4 = 43, u5 = 91.

Dễ thấy

\(\begin{align}  & {{u}_{2}}={{u}_{1}}+6 \\  & {{u}_{3}}={{u}_{2}}+12={{u}_{1}}+6+6.2={{u}_{1}}+6\left( 1+2 \right) \\  & {{u}_{4}}={{u}_{3}}+24={{u}_{1}}+6+6.2+6.4={{u}_{1}}+6\left( 1+2+4 \right) \\  & {{u}_{5}}={{u}_{4}}+48={{u}_{1}}+6+6.2+6.4+6.8={{u}_{1}}+6\left( 1+2+4+8 \right) \\ \end{align}\)

Cứ như vậy ta dự đoán \({{u}_{n}}={{u}_{1}}+6\left( 1+2+4+...+{{2}^{n-2}} \right)\)

\(\Rightarrow {{u}_{n}}=1+6.\frac{1-{{2}^{n-1}}}{1-2}=1+6\left( {{2}^{n-1}}-1 \right)={{6.2}^{n-1}}-5\,\,\,\left( \forall n\ge 1 \right)\left( * \right)\)

Dễ dàng chứng minh (*) đúng bằng phương pháp quy nạp.

\({{u}_{n}}>2018\Leftrightarrow {{6.2}^{n-1}}-5>2018\Leftrightarrow {{2}^{n-1}}>\frac{2023}{6}\Leftrightarrow n-1>{{\log }_{2}}\frac{2023}{6}\Leftrightarrow n>1+{{\log }_{2}}\frac{2023}{6}\approx 9,4\)

Vậy số nguyên n nhỏ nhất để \({{u}_{n}}>2018\) là n = 10.

Chọn A

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 150427

Tìm giá trị lớn nhất của hàm số sau \(y=\sqrt{x+1}+\sqrt{3-x}\) 

Xem đáp án

TXĐ: \(D=\left[ -1;3 \right]\)

Ta có:

\(\begin{align}  & y'=\frac{1}{2\sqrt{x+1}}-\frac{1}{2\sqrt{3-x}}=0\Leftrightarrow \sqrt{x+1}=\sqrt{3-x}\Leftrightarrow x+1=3-x\Leftrightarrow x=1\in \left[ -1;3 \right] \\  & y\left( 1 \right)=2\sqrt{2};\,\,y\left( -1 \right)=2;\,\,y\left( 3 \right)=\sqrt{2} \\  & \Rightarrow \underset{\left[ -1;3 \right]}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)=2\sqrt{2} \\ \end{align}\)

Chọn B.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »