Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2020 môn Toán - Bộ GD&ĐT
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2020 môn Toán - Bộ GD&ĐT
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
167 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Có bao nhiêu cách chọn hai học sinh từ một nhóm gồm 10 học sinh?
Mỗi cách chọn hai học sinh từ một nhóm gồm 10 học sinh là một tổ hợp chập 2 của 10 phần tử. Số cách chọn là \(C_{10}^2\)
Cho cấp số cộng \(\left( {{u}_{n}} \right)\) với \({{u}_{1}}=3\) và \({{u}_{2}}=9\). Công sai của cấp số cộng đã cho bằng
Ta có \(d = {u_2} - {u_1} = 6\)
Nghiệm của phương trình \({{3}^{x-1}}=27\) là
Ta có \({{3}^{x-1}}=27\)\(\Leftrightarrow {{3}^{x-1}}={{3}^{3}}\Leftrightarrow x-1=3\Leftrightarrow x=4\)
Thể tích của khối lập phương cạnh 2 bằng
Ta có: \(V = {a^3} = {2^3} = 8\)
Tập xác định của hàm số \(y={{\log }_{2}}x\) là
Hàm số xác định khi x > 0. Tập xác định \(D = \left( {0; + \infty } \right)\).
Hàm số \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\) trên khoảng K nếu
Theo định nghĩa, hàm số F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên khoảng K nếu \(F'\left( x \right) = f\left( x \right),\forall x \in K\).
Cho khối chóp có diện tích đáy B=3 và chiều cao h=4. Thể tích của khối chóp đã cho bằng
Ta có \(V = \frac{1}{3}Bh = \frac{1}{3}.3.4 = 4\)
Cho khối nón có chiều cao h=3 và bán kính đáy r=4. Thể tích của khối nón đã cho bằng
Ta có \(V = \frac{1}{3}B.h = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {.4^2}.3 = 16\pi \)
Cho mặt cầu có bán kính R = 2. Diện tích của mặt cầu đã cho bằng
Ta có: \(S = 4\pi {R^2} = 4\pi {.2^2} = 16\pi \)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số nghịch biến trên (-1;0)
Với a là số thực dương tùy ý, \({{\log }_{2}}\left( {{a}^{3}} \right)\) bằng
Ta có \({\log _2}\left( {{a^3}} \right) = 3{\log _2}a\)
Diện tích xung quanh của hình trụ có độ dài đường sinh l và bán kính đáy r bằng
Ta có: \({S_{xq}} = 2\pi rl\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho đạt cực đại tại
Dựa vào bảng biến thiên, hàm số đạt cực đại tại x = -1.
Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?
Dựa vào dáng điệu đồ thị, ta nhận thấy đây là đồ thị hàm số bậc 3 có hệ số a > 0.
Tiệm cận ngang của đồ thi hàm số \(y=\frac{x-2}{x+1}\) là
Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{x - 2}}{{x + 1}} = 1;\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x - 2}}{{x + 1}} = 1\). Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là y = 1.
Tập nghiệm của bẩt phương trình \(\log x\ge 1\) là
Điều kiện x > 0. Ta có \(\log x \ge 1 \Leftrightarrow \log x \ge \log 10 \Leftrightarrow x \ge 10\)
Cho hàm số bậc bốn \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị trong hình bên)
Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right)=-1\) là
Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right)=-1\) là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) và đường thẳng x=-1. Dựa vào đồ thị ta thấy đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) cắt đường thẳng x=-1 tại bốn điểm phân biệt.
Nếu \(\int\limits_{0}^{1}{f\left( x \right)\text{d}x}=4\) thì \(\int\limits_{0}^{1}{2f\left( x \right)\text{d}x}\) bằng
Ta có: \(\int_0^1 {2f} (x){\rm{d}}x = 2\int_0^1 f (x){\rm{d}}x = 2.4 = 8\)
Số phức liên hợp của số phức \(z=2+i\) là
Số phức liên hợp của số phức z = 2 + i là \(\bar z = 2 - i\).
Cho hai số phức \({{z}_{1}}=2+i\) và \({{z}_{2}}=1+3i\). Phần thực của số phức \({{z}_{1}}+{{z}_{2}}\) bằng
Ta có \({z_1} + {z_2} = \left( {2 + i} \right) + \left( {1 + 3i} \right) = 3 + 4i\). Phần thực của \({z_1} + {z_2}\) là 3
Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn của số phức z = -1 + 2i là điểm nào dưới đây?
Điểm biểu diễn số phức z = -1 + 2i là P(-1; 2)
Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm M(2; 1; -1) trên mặt phẳng (Oxz) có tọa độ là
Hình chiếu vuông góc của điểm M(2; 1; -1) trên mặt phẳng (Oxz) có tọa độ là D(2;0;-1)
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y+4 \right)}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=9\). Tâm của (S) có tọa độ là
Vì mặt cầu có phương trình \({{\left( x-a \right)}^{2}}+{{\left( y-b \right)}^{2}}+{{\left( z-c \right)}^{2}}={{R}^{2}}\) có tâm \(I\left( a;b;c \right)\) nên tâm của mặt cầu (S) có tọa độ là \(\left( 2;-4;1 \right)\)
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x + 3y + z + 2 = 0\) . Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của (P)?
Mặt phẳng \(\left( P \right):2x + 3y + z + 2 = 0\) sẽ nhận vectơ \(\vec n = \left( {2;3;1} \right)\) làm một vectơ pháp tuyến.
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 2}}{3} = \frac{{z + 1}}{{ - 1}}\) . Điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng d?
Ta có \(\frac{{1 - 1}}{2} = \frac{{2 - 2}}{3} = \frac{{ - 1 + 1}}{{ - 1}}\) nên \(P\left( {1;2; - 1} \right)\) là một điểm thuộc đường thẳng d.
Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), \(SA = a\sqrt 2 \), tam giác ABC vuông cân tại B và AC=2a (minh họa như hình bên). Góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ABC) bằng
Vì SA vuông góc với (ABC) nên góc giữa SB và mặt phẳng (ABC) bằng góc \(\widehat {SBA}\).
Do tam giác ABC vuông cân ở B nên \(AB = CB = a\sqrt 2 \).
Tam giác ABC vuông ở A nên \(\tan \widehat {SBA} = \frac{{SA}}{{AB}} = \frac{{a\sqrt 2 }}{{a\sqrt 2 }} \Leftrightarrow \tan \widehat {SBA} = 1 \Leftrightarrow \widehat {SBA} = 45^\circ \).
Cho hàm số f(x) có bảng xét dấu của f’(x) như sau:
Số điểm cực trị của hàm số đã cho là
Từ bảng xét dấu của f'(x) ta có bảng biến thiên của hàm số như hình sau
Suy ra hàm số f(x) có 2 điểm cực trị.
Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{4}}-10{{x}^{2}}+2\) trên đoạn \(\left[ -1;2 \right]\) bằng
Ta có \( \Leftrightarrow 4x\left( {{x^2} - 5} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = - \sqrt 5 \\
x = \sqrt 5
\end{array} \right.\).
Chỉ có \(x = 0 \in \left( { - 1;2} \right)\).
Ta có \(f\left( { - 1} \right) = - 7,f\left( 2 \right) = - 22,f\left( 0 \right) = 2\).
Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \(f\left( x \right) = \frac{{ax + 1}}{{bx + c}}\;\left( {a,\;b,\;c \in R} \right)\) bằng -22.
Xét các số thực a và b thỏa mãn \({\log _3}\left( {{3^a}{{.9}^b}} \right) = {\log _9}3\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
\(\begin{array}{l}
{\log _3}\left( {{3^a}{{.9}^b}} \right) = {\log _9}3 \Leftrightarrow {\log _3}\left( {{3^a}{{.3}^{2b}}} \right) = \frac{1}{2}{\log _3}3\\
\Leftrightarrow {\log _3}\left( {{3^{a + 2b}}} \right) = \frac{1}{2} \Leftrightarrow a + 2b = \frac{1}{2}\\
\Leftrightarrow 2a + 4b = 1
\end{array}\)
Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3x + 1\) và trục hoành là
Ta có \(y' = 3{x^3} - 3 = 0 \Leftrightarrow x = \pm 1\). Hàm số có hai cực trị.
Mặt khác \(y\left( { - 1} \right).y\left( 1 \right) = - 3 < 0\) nên hai điểm cực trị của đồ thị hàm số nằm về phái phía của trục hoành. Nên đồ thị hàm số đã cho cắt trục Ox tại ba điểm phân biệt.
Tập nghiệm của bất phương trình \({9^x} + {2.3^x} - 3 > 0\) là
Đặt \(t = {3^x},t > 0\)
Khi đó, ta có: \({9^x} + {2.3^x} - 3 > 0 \Leftrightarrow {t^2} + 2t - 3 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
t > 1\\
t < - 3
\end{array} \right.\).
Do t > 0 nên ta có: \(t > 1 \Leftrightarrow {3^x} > 1 \Leftrightarrow x > 0\).
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(S = \left( {0; + \infty } \right)\).
Trong không gian, cho tam giác ABC vuông tại A, AB=a và AC=2a. Khi quay tam giác ABC xung quanh cạnh góc vuông AB thì đường gấp khúc ACB tạo thành một hình nón. Diện tích xung quanh của hình nón đó bằng
Khi quay tam giác ABC xung quanh cạnh góc vuông AB thì đường gấp khúc ACB tạo thành một hình nón với \(h = AB = a,r = AC = 2a\) và \(l = BC = \sqrt {{a^2} + {{\left( {2a} \right)}^2}} = a\sqrt 5 \).
Do đó, ta có: \({S_{xq}} = \pi rl = \pi .2a.a\sqrt 5 = 2\sqrt 5 \pi {a^2}\).
Xét \(\int\limits_0^2 {x{{\rm{e}}^{{x^2}}}dx} \), nếu đặt \(u = {x^2}\) thì \(\int\limits_0^2 {x{{\rm{e}}^{{x^2}}}dx} \) bằng
Đặt \(u = {x^2} \Rightarrow du = 2xdx \Rightarrow xdx = \frac{1}{2}du\)
Đổi cận \(\left\{ \begin{array}{l}
x = 0 \Rightarrow u = 0\\
x = 2 \Rightarrow u = 4
\end{array} \right.\)
Vậy \(\int\limits_0^2 {x{{\rm{e}}^{{x^2}}}dx} = \frac{1}{2}\int\limits_0^4 {{{\rm{e}}^u}du} \)
Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = 2{x^2}\), y = -1, x = 0 và x = 1 được tính bởi công thức nào dưới đây?
\(S = \int\limits_0^1 {\left| {2{x^2} - \left( { - 1} \right)} \right|{\rm{d}}x = } \int\limits_0^1 {\left| {2{x^2} + 1} \right|{\rm{d}}x = } \int\limits_0^1 {\left( {2{x^2} + 1} \right){\rm{d}}x} \)
Cho hai số phức \({z_1} = 3 - i\) và \({z_2} = - 1 + i\). Phần ảo của số phức \({z_1}{z_2}\) bằng
\({z_1}{z_2}\)\( = \left( {3 - i} \right)\left( { - 1 + i} \right) = - 3 + 3i + i - {i^2} = - 2 + 4i\) nên phần ảo của số phức \({z_1}{z_2}\) bằng 4.
Gọi \({{z}_{0}}\) là nghiệm phức có phần ảo âm của phương trình \({{z}^{2}}-2z+5=0.\) Môđun của số phức \({{z}_{0}}+i\) bằng
Ta có \({{z}^{2}}-2z+5=0\Leftrightarrow z=1\pm 2i.\)
Suy ra \({{z}_{0}}=1-2i\Rightarrow {{z}_{0}}+i=1-i\Rightarrow \left| {{z}_{0}}+i \right|=\sqrt{2}.\)
Trong không gian Oxyz, cho điểm \(M\left( 2;1;0 \right)\) và đường thẳng \(\Delta :\frac{x-3}{1}=\frac{y-1}{4}=\frac{z+1}{-2}.\) Mặt phẳng đi qua M và vuông góc với \(\Delta \) có phương trình là
Đường thẳng \(\Delta \) có vectơ chỉ phương \(\vec{u}=\left( 1;4;-2 \right).\)
Gọi \(\left( \alpha \right)\) là mặt phẳng cần tìm.
Ta có \(\left( \alpha \right)\bot \Delta \) nên \(\left( \alpha \right)\) nhận \(\vec{u}\) làm vectơ pháp tuyến.
Vậy \(\left( \alpha \right):1\left( x-2 \right)+4\left( y-1 \right)-2\left( z-0 \right)=0\Leftrightarrow x+4y-2z-6=0.\)
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(M\left( 1;0;1 \right)\) và \(N\left( 3;2;-1 \right).\) Đường thẳng \(MN\( có phương trình tham số là
Ta có \(\overrightarrow{MN}=\left( 2;2;-2 \right).\)
Đường thẳng MN đi qua \(M\left( 1;0;1 \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\vec{u}=\frac{1}{2}\overrightarrow{MN}=\left( 1;1;-1 \right).\)
Suy ra \(MN:\left\{ \begin{array}{l}
x = 1 + t\\
y = t\\
z = 1 - t
\end{array} \right..\)
Có 6 chiếc ghế được kê thành một hàng ngang. Xếp ngẫu nhiên 6 học sinh, gồm 3 học sinh lớp A, 2 học sinh lớp B và 1 học sinh lớp C ngồi vào hàng ghế đó sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh. Xác suất để học sinh lớp C chỉ ngồi cạnh học sinh lớp B bằng
Số phần tử không gian mẫu: \(n\left( \Omega \right)=6!=720.\)
Gọi A là biến cố: “học sinh lớp C chỉ ngồi cạnh học sinh lớp B”.
+ Trường hợp 1: Học sinh lớp C ngồi ở hai đầu hàng ghế.
Xếp học sinh lớp C, có 2 cách.
Chọn 1 học sinh lớp B ngồi cạnh học sinh lớp C, có 2 cách.
Xếp 4 học sinh còn lại, có 4! cách.
Do đó, có \(2.2.4!=96\) cách.
+ Trường hợp 2: Học sinh lớp C ngồi ở giữa.
Xếp học sinh lớp C, có 4 cách.
Xếp 2 học sinh lớp B ngồi cạnh học sinh lớp C, có 2 cách.
Xếp 3 học sinh lớp A, có 3! cách.
Do đó, có \(4.2.3!=48\) cách.
Suy ra \(n\left( A \right)=96+48=144\Rightarrow P\left( A \right)=\frac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega \right)}=\frac{144}{720}=\frac{1}{5}.\)
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại A, AB=2a, AC=4a. SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA=a (minh học như hình vẽ). Gọi M là trung điểm của AB. Khoảng cách giữa hai đường thẳng SM và BC bằng
Gọi N là trung điểm của AC. Ta có \(BC//MN\Rightarrow BC//\left( SMN \right).\)
Khi đó \(d\left( BC,SM \right)=d\left( BC,\left( SMN \right) \right)=d\left( B,\left( SMN \right) \right)=d\left( A,\left( SMN \right) \right).\)
Kẻ \(AI\bot MN\ \left( I\in MN \right),\ AH\bot SI\ \left( H\in SI \right).\) Suy ra \(d\left( A,\left( SMN \right) \right)=AH.\)
Ta có \(AM=a,\ AN=2a,\ AI=\frac{AM.AN}{\sqrt{A{{M}^{2}}+A{{N}^{2}}}}=\frac{2a\sqrt{5}}{5},\ AH=\frac{SA.AI}{\sqrt{S{{A}^{2}}+A{{I}^{2}}}}=\frac{2a}{3}\Rightarrow d\left( BC,SM \right)=\frac{2a}{3}.\)
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m sao cho hàm số \(f\left( x \right)=\frac{1}{3}{{x}^{3}}+m{{x}^{2}}+4x+3\) đồng biến trên \(\mathbb{R}?\)
Hàm số đã cho đồng biến trên \(\mathbb{R}\Leftrightarrow {{b}^{2}}-3ac\le 0\Leftrightarrow {{m}^{2}}-4\le 0\Leftrightarrow -2\le m\le 2\xrightarrow{m\in \mathbb{Z}}m\in \left\{ -2;-1;0;1;2 \right\}.\)
Để quảng bá cho sản phẩm A, một công ty dự định tổ chức quảng cáo theo hình thức quảng cáo trên truyền hình. Nghiên cứu của công ty cho thấy: nếu sau n lần quảng cáo được phát thì tỉ lệ người xem quảng cáo đó mua sản phẩm A tuân theo công thức \(P\left( n \right)=\frac{1}{1+49{{\text{e}}^{-0,015n}}}.\) Hỏi cần phát ít nhất bao nhiêu lần quảng cáo để tỉ người xem mua sản phẩm đạt trên \(30%?\)
Ta có \(P(n)=\frac{1}{1+49{{\text{e}}^{-0,015n}}}\ge \frac{3}{10}\)\(\Leftrightarrow 1+49{{\text{e}}^{-0,015n}}\le \frac{10}{3}\Leftrightarrow 49{{\text{e}}^{-0,015n}}\le \frac{7}{3}\)
\(\Leftrightarrow {{\text{e}}^{-0,015n}}\le \frac{1}{21}\Leftrightarrow -0,015n\le \ln \frac{1}{21}\Leftrightarrow n\ge \frac{\ln 21}{0,015}\approx 202,93\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)=\frac{ax+1}{bx+c}\ \left( a,\ b,\ c\in \mathbb{R} \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Trong các số a, b và c có bao nhiêu số dương?
Tiệm cận đứng: \(x=2>0\Rightarrow -\frac{c}{b}>0\Rightarrow bc<0.\)
Tiệm cận ngang: \(y=1>0\Rightarrow \frac{a}{b}>0\Rightarrow ab>0.\)
Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm \(x>2>0\Rightarrow -\frac{1}{a}>0\Rightarrow a<0\Rightarrow b<0\Rightarrow c>0.\)
Cho hình trụ có chiều cao bằng 6a. Biết rằng khi cắt hình trụ đã cho bởi một mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng 3a, thiết diện thu được là một hình vuông. Thể tích của khối trụ được giới hạn bởi hình trụ đã cho bằng
Xét thiết diện là hình vuông ABCD có I là trung điểm BC.
Ta có \(AB=BC=6a,\ OI=3a\Rightarrow \Delta OBC\) vuông tại \(O\Rightarrow R=OB=3a\sqrt{2}\Rightarrow V=\pi {{R}^{2}}h=108\pi {{a}^{3}}.\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có \(f\left( 0 \right)=0\) và \({f}'\left( x \right)=\cos x{{\cos }^{2}}2x,\forall x\in \mathbb{R}\). Khi đó \(\int\limits_{0}^{\pi }{f\left( x \right)\text{d}x}\) bằng
Ta có \({f}'\left( x \right)=\cos x{{\cos }^{2}}2x\)\(=\frac{\cos x}{2}+\frac{\cos 3x}{4}+\frac{\cos 5x}{4}\)
Do đó \(f\left( x \right)=\int{{f}'\left( x \right)\text{d}x}=\int{\left( \frac{\cos x}{2}+\frac{\cos 3x}{4}+\frac{\cos 5x}{4} \right)\text{d}x}\)
\(\Rightarrow f(x)=\frac{\sin x}{2}+\frac{\sin 3x}{12}+\frac{\sin 5x}{20}+C\), vì \(f(0)=0\) nên \(C=0\)
\(\Rightarrow I=\int_{0}^{\pi }{f}(x)dx=\frac{242}{225}\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ 0;\frac{5\pi }{2} \right]\) của phương trình \(f\left( \sin x \right)=1\) là
Từ bảng biến thiên của hàm số \(y=f\left( x \right)\). Ta thấy phương trình \(f\left( x \right)=1\) có bốn nghiệm phân biệt lần lượt là \({{t}_{1}}<-1<{{t}_{2}}<0<{{t}_{3}}<1<{{t}_{4}}\).
Do đó
\(f\left( {\sin x} \right) = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\sin x = {t_1}\left( l \right)\\
\sin x = {t_2}\left( {t/m} \right)\\
\sin x = {t_3}\left( {t/m} \right)\\
\sin x = {t_4}\left( l \right)
\end{array} \right.\)
Xét hàm số t = sinx trên \(\left[ {0;\frac{{5\pi }}{2}} \right]\). Khi đó: \(t' = \cos x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \frac{\pi }{2}\\
x = \frac{{3\pi }}{2}\\
x = \frac{{5\pi }}{2}
\end{array} \right.\)
Ta có bảng biến thiên:
Từ bảng biến thiên của hàm số \(t=\sin x\), ta thấy phương trình:
+ \(\sin x={{t}_{2}}\in \left( -1;0 \right)\) có hai nghiệm phân biệt trên \(\left[ 0;\frac{5\pi }{2} \right]\).
+ \(\sin x={{t}_{1}}\in \left( 0;1 \right)\) có ba nghiệm phân biệt trên \(\left[ 0;\frac{5\pi }{2} \right]\).
Xét các số thực dương \(a\), \(b\), \(x\),\(y\) thỏa mãn \(a>1\), \(b>1\) và \({{a}^{x}}={{b}^{y}}=\sqrt{ab}\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P=x+2y\) thuộc tập hợp nào dưới đây?
Theo bài ra ta có: \({{a}^{x}}={{b}^{y}}=\sqrt{ab}\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{a^x} = {a^{\frac{1}{2}}}.{b^{\frac{1}{2}}}\\
{b^y} = {a^{\frac{1}{2}}}.{b^{\frac{1}{2}}}
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{a^{x - \frac{1}{2}}} = {b^{\frac{1}{2}}}\\
{b^{y - \frac{1}{2}}} = {a^{\frac{1}{2}}}
\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x - \frac{1}{2} = \frac{1}{2}{\log _a}b\\
y - \frac{1}{2} = \frac{1}{2}.{\log _b}a
\end{array} \right.\)
Do đó: \(P=x+2y\)\(=\frac{1}{2}+\frac{1}{2}{{\log }_{a}}b+1+{{\log }_{b}}a\)\(=\frac{3}{2}+\frac{1}{2}{{\log }_{a}}b+{{\log }_{b}}a\)
Đặt \(t={{\log }_{a}}b\). Vì \(a\), \(b>1\) nên \({{\log }_{a}}b>{{\log }_{a}}1=0\).
Khi đó \(P=\frac{3}{2}+\frac{1}{2}t+\frac{1}{t}\)\(\ge \frac{3}{2}+2\sqrt{\frac{1}{2}t.\frac{1}{t}}=\frac{3}{2}+\sqrt{2}\).
Vậy \(P\)đạt giá trị nhỏ nhất là \(\frac{3}{2}+\sqrt{2}\) khi \(t=\sqrt{2}\) hay \(b={{a}^{\sqrt{2}}}\).
Cho hàm số \(f\left( x \right)=\frac{x+m}{x+1}\) (\(m\) là tham số thực). Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị của \(m\) sao cho \(\underset{\left[ 0;1 \right]}{\mathop{\max }}\,\left| f\left( x \right) \right|+\underset{\left[ 0;1 \right]}{\mathop{\min }}\,\left| f\left( x \right) \right|=2\). Số phần tử của \(S\) là
Ta có: \({f}'\left( x \right)=\frac{1-m}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}\).
Nếu \(m=1\) thì \(f\left( x \right)=\frac{x+1}{x+1}=1,\forall x\ne -1\). Khi đó \(\underset{\left[ 0;1 \right]}{\mathop{\max }}\,\left| f\left( x \right) \right|+\underset{\left[ 0;1 \right]}{\mathop{\min }}\,\left| f\left( x \right) \right|=2\) (thỏa mãn).
Do đó \(m=1\) thỏa mãn bài toán.
Nếu \(m\ne 1\) thì hàm số \(f\left( x \right)\) đơn điệu trên \(\left[ 0;1 \right]\).
- TH1: \(\left( \frac{m+1}{2} \right).m\le 0\) thì \(\underset{\left[ 0;1 \right]}{\mathop{\min }}\,\left| f\left( x \right) \right|=0,\underset{\left[ 0;1 \right]}{\mathop{\max }}\,\left| f\left( x \right) \right|=\max \left\{ \frac{\left| m+1 \right|}{2};\left| m \right| \right\}\).
Do đó: \(\underset{\left[ 0;1 \right]}{\mathop{\max }}\,\left| f\left( x \right) \right|+\underset{\left[ 0;1 \right]}{\mathop{\min }}\,\left| f\left( x \right) \right|=2\)\(\Leftrightarrow 0+\frac{\left| \frac{m+1}{2}+m \right|+\left| \frac{m+1}{2}-m \right|}{2}=2\)
\(\Leftrightarrow \frac{\left| 3m+1 \right|+\left| m-1 \right|}{4}=2\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m > 1:m = 2\left( l \right)\\
1 > m \ge - \frac{1}{3}:m = 3\left( l \right)\\
m < - \frac{1}{3}:m = - 2\left( l \right)
\end{array} \right.\). (so với điều kiện TH1)
- TH2: \(\left( \frac{m+1}{2} \right).m>0\) thì \(\underset{\left[ 0;1 \right]}{\mathop{\min }}\,\left| f\left( x \right) \right|=\min \left\{ \frac{\left| m+1 \right|}{2};\left| m \right| \right\},\underset{\left[ 0;1 \right]}{\mathop{\max }}\,\left| f\left( x \right) \right|=\max \left\{ \frac{\left| m+1 \right|}{2};\left| m \right| \right\}\)
Do đó \(\underset{\left[ 0;1 \right]}{\mathop{\max }}\,\left| f\left( x \right) \right|+\underset{\left[ 0;1 \right]}{\mathop{\min }}\,\left| f\left( x \right) \right|=2\)
\(\Leftrightarrow \frac{\left| \left| \frac{m+1}{2}+m \right|-\left| \frac{m+1}{2}-m \right| \right|}{2}+\frac{\left| \frac{m+1}{2}+m \right|+\left| \frac{m+1}{2}-m \right|}{2}=2\)
\(\Leftrightarrow \frac{\left| \left| 3m+1 \right|-\left| m-1 \right| \right|}{4}+\frac{\left| 3m+1 \right|+\left| m-1 \right|}{4}=2\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m = 1\\
m = - \frac{5}{3}
\end{array} \right.\)
Vậy \(S=\left\{ 1;\frac{-5}{3} \right\}\).
Cho hình hộp \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) có chiều cao bằng 8 và diện tích đáy bằng 9. Gọi \(M\), \(N\), \(P\), \(Q\) lần lượt là tâm các mặt bên \(AB{B}'{A}'\), \(BC{C}'{B}'\), \(CD{D}'{C}'\), \(DA{A}'{D}'\). Tính thể tích khối đa diện lồi có các đỉnh là A, B, C, D,M, N, P, Q
Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của \(A{A}'\), \(B{B}'\), \(C{C}'\), \(D{D}'\).
Khi đó \({{V}_{ABCD.EFGH}}=\frac{1}{2}{{V}_{ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'}}=\frac{1}{2}.9.8=36\)
Gọi V là thể tích khối tứ diện lồi cần tính, khi đó \(V={{V}_{ABCD.EFGH}}-{{V}_{E.AMQ}}-{{V}_{F.BMN}}-{{V}_{G.CNP}}-{{V}_{H.DPQ}}\)
Trong đó \({{V}_{E.AMQ}}={{V}_{F.BMN}}={{V}_{G.CNP}}={{V}_{H.DPQ}}=\frac{EQ}{EH}.\frac{EM}{EF}.{{V}_{E.AHF}}=\frac{1}{4}.\frac{1}{6}.{{V}_{ABCD.EFGH}}=\frac{36}{24}=\frac{3}{2}\)
\(\Rightarrow V=36-4.\frac{3}{2}=30\)
Có bao nhiêu số nguyên x để tồn tại số thực y thỏa mãn \({{\log }_{3}}\left( x+y \right)={{\log }_{4}}\left( {{x}^{2}}+{{y}^{2}} \right)\)?
Đặt \({\log _3}\left( {x + y} \right) = {\log _4}\left( {{x^2} + {y^2}} \right) = t \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x + y = {3^t}\\
{x^2} + {y^2} = {4^t}
\end{array} \right.\)
Do đó (x; y) là tọa độ giao điểm của đường thẳng \(\left( d \right):x+y-{{3}^{t}}=0\) và đường tròn tâm \(O\) bán kính \(R={{2}^{t}}\)
Điều kiện tồn tại giao điểm này là \(d\left( O,d \right)\le R\Leftrightarrow \frac{{{3}^{t}}}{\sqrt{2}}\le {{2}^{t}}\Leftrightarrow {{\left( \frac{3}{2} \right)}^{t}}\le \sqrt{2}\Leftrightarrow t\le {{\log }_{\frac{3}{2}}}\sqrt{2}\)
Dễ thấy hoành độ giao điểm x luôn thỏa mãn \(-R\le x\le R\Leftrightarrow -{{2}^{t}}\le x\le {{2}^{t}}\). Mà \(t\le {{\log }_{\frac{3}{2}}}\sqrt{2}\) nên \(0<{{2}^{t}}\le {{2}^{{{\log }_{\frac{3}{2}}}\sqrt{2}}}<2\)\(\Rightarrow\) -2 < x < 2
Mà \(x\in \mathbb{Z}\Rightarrow x\in \left\{ -1;0;1 \right\}\)
Ta đi thử lại
.-Với x=-2 ta có hệ \(\left\{ \begin{array}{l}
y = 1 + {3^t}\\
{y^2} = {4^t} - 1
\end{array} \right. \Rightarrow {4^t} - 1 = {\left( {1 + {3^t}} \right)^2} \Leftrightarrow {9^t} + {2.3^t} + 2 - {4^t} = 0\). Xét \(f\left( t \right)={{9}^{t}}+{{2.3}^{t}}+2-{{4}^{t}}\). Nếu t<0 thì \(2-{{4}^{t}}>0\), còn \(t\ge 0\) thì \({{9}^{t}}\ge {{4}^{t}}\). Do đó \(f\left( t \right)={{9}^{t}}+{{2.3}^{t}}+2-{{4}^{t}}>0\text{ }\forall t\), hay phương trình vô nghiệm.
-Với x=0 ta có hệ \(\left\{ \begin{array}{l}
y = {3^t}\\
{y^2} = {4^t}
\end{array} \right. \Rightarrow {4^t} = {6^t} \Leftrightarrow t = 0 \Rightarrow y = 1(tm)\).
-Với x=1 ta có hệ \(\left\{ \begin{array}{l}
y = {3^t} - 1\\
{y^2} = {4^t} - 1
\end{array} \right. \Rightarrow t = 0 \Rightarrow y = 0\).
Vậy x=0 hoặc x=1.