Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2020 môn Toán - Bộ GD&ĐT

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2020 môn Toán - Bộ GD&ĐT

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 167 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 176231

Có bao nhiêu cách chọn hai học sinh từ một nhóm gồm 10 học sinh?

 

Xem đáp án

Mỗi cách chọn hai học sinh từ một nhóm gồm 10 học sinh là một tổ hợp chập 2 của 10 phần tử. Số cách chọn là \(C_{10}^2\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 176233

Nghiệm của phương trình \({{3}^{x-1}}=27\) là

Xem đáp án

Ta có \({{3}^{x-1}}=27\)\(\Leftrightarrow {{3}^{x-1}}={{3}^{3}}\Leftrightarrow x-1=3\Leftrightarrow x=4\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 176235

Tập xác định của hàm số \(y={{\log }_{2}}x\) là

Xem đáp án

Hàm số xác định khi x > 0. Tập xác định \(D = \left( {0; + \infty } \right)\).

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 176236

Hàm số \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\) trên khoảng K nếu

Xem đáp án

Theo định nghĩa, hàm số F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên khoảng K nếu \(F'\left( x \right) = f\left( x \right),\forall x \in K\).

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 176238

Cho khối nón có chiều cao h=3 và bán kính đáy r=4. Thể tích của khối nón đã cho bằng

Xem đáp án

Ta có \(V = \frac{1}{3}B.h = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {.4^2}.3 = 16\pi \)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 176239

Cho mặt cầu có bán kính R = 2. Diện tích của mặt cầu đã cho bằng

Xem đáp án

Ta có: \(S = 4\pi {R^2} = 4\pi {.2^2} = 16\pi \)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 176240

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số nghịch biến trên (-1;0)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 176241

Với a là số thực dương tùy ý, \({{\log }_{2}}\left( {{a}^{3}} \right)\) bằng

Xem đáp án

Ta có \({\log _2}\left( {{a^3}} \right) = 3{\log _2}a\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 176242

Diện tích xung quanh của hình trụ có độ dài đường sinh l và bán kính đáy r bằng

Xem đáp án

Ta có: \({S_{xq}} = 2\pi rl\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 176243

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho đạt cực đại tại

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên, hàm số đạt cực đại tại x = -1.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 176244

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?

Xem đáp án

Dựa vào dáng điệu đồ thị, ta nhận thấy đây là đồ thị hàm số bậc 3 có hệ số a > 0.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 176245

Tiệm cận ngang của đồ thi hàm số \(y=\frac{x-2}{x+1}\) là

Xem đáp án

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{x - 2}}{{x + 1}} = 1;\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{x - 2}}{{x + 1}} = 1\). Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là y = 1.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 176246

Tập nghiệm của bẩt phương trình \(\log x\ge 1\) là

Xem đáp án

Điều kiện x > 0. Ta có \(\log x \ge 1 \Leftrightarrow \log x \ge \log 10 \Leftrightarrow x \ge 10\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 176247

Cho hàm số bậc bốn \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị trong hình bên)

Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right)=-1\) là

Xem đáp án

Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right)=-1\) là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) và đường thẳng x=-1. Dựa vào đồ thị ta thấy đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) cắt đường thẳng x=-1 tại bốn điểm phân biệt.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 176249

Số phức liên hợp của số phức \(z=2+i\) là

Xem đáp án

Số phức liên hợp của số phức z = 2 + i là \(\bar z = 2 - i\).

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 176250

Cho hai số phức \({{z}_{1}}=2+i\) và \({{z}_{2}}=1+3i\). Phần thực của số phức \({{z}_{1}}+{{z}_{2}}\) bằng

Xem đáp án

Ta có \({z_1} + {z_2} = \left( {2 + i} \right) + \left( {1 + 3i} \right) = 3 + 4i\). Phần thực của \({z_1} + {z_2}\) là 3

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 176252

Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm M(2; 1; -1) trên mặt phẳng (Oxz) có tọa độ là

Xem đáp án

Hình chiếu vuông góc của điểm M(2; 1; -1) trên mặt phẳng (Oxz) có tọa độ là D(2;0;-1)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 176253

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y+4 \right)}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=9\). Tâm của (S) có tọa độ là

Xem đáp án

Vì mặt cầu có phương trình \({{\left( x-a \right)}^{2}}+{{\left( y-b \right)}^{2}}+{{\left( z-c \right)}^{2}}={{R}^{2}}\) có tâm \(I\left( a;b;c \right)\) nên tâm của mặt cầu (S) có tọa độ là \(\left( 2;-4;1 \right)\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 176254

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x + 3y + z + 2 = 0\) . Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của (P)?

Xem đáp án

Mặt phẳng \(\left( P \right):2x + 3y + z + 2 = 0\) sẽ nhận vectơ \(\vec n = \left( {2;3;1} \right)\) làm một vectơ pháp tuyến.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 176255

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 2}}{3} = \frac{{z + 1}}{{ - 1}}\) . Điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng d?

Xem đáp án

Ta có \(\frac{{1 - 1}}{2} = \frac{{2 - 2}}{3} = \frac{{ - 1 + 1}}{{ - 1}}\) nên \(P\left( {1;2; - 1} \right)\) là một điểm thuộc đường thẳng d.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 176256

Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), \(SA = a\sqrt 2 \), tam giác ABC vuông cân tại B và AC=2a (minh họa như hình bên). Góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ABC) bằng

Xem đáp án

Vì SA vuông góc với (ABC) nên góc giữa SB và mặt phẳng (ABC) bằng góc \(\widehat {SBA}\).

Do tam giác ABC vuông cân ở B nên \(AB = CB = a\sqrt 2 \).

Tam giác ABC vuông ở A nên \(\tan \widehat {SBA} = \frac{{SA}}{{AB}} = \frac{{a\sqrt 2 }}{{a\sqrt 2 }} \Leftrightarrow \tan \widehat {SBA} = 1 \Leftrightarrow \widehat {SBA} = 45^\circ \).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 176257

Cho hàm số f(x) có bảng xét dấu của f’(x) như sau:

Số điểm cực trị của hàm số đã cho là

Xem đáp án

Từ bảng xét dấu của f'(x) ta có bảng biến thiên của hàm số như hình sau

Suy ra hàm số f(x) có 2 điểm cực trị.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 176258

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{4}}-10{{x}^{2}}+2\) trên đoạn \(\left[ -1;2 \right]\) bằng

Xem đáp án

Ta có \( \Leftrightarrow 4x\left( {{x^2} - 5} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x =  - \sqrt 5 \\
x = \sqrt 5 
\end{array} \right.\).

Chỉ có \(x = 0 \in \left( { - 1;2} \right)\).

Ta có \(f\left( { - 1} \right) =  - 7,f\left( 2 \right) =  - 22,f\left( 0 \right) = 2\).

Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \(f\left( x \right) = \frac{{ax + 1}}{{bx + c}}\;\left( {a,\;b,\;c \in R} \right)\) bằng -22.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 176259

Xét các số thực a và b thỏa mãn \({\log _3}\left( {{3^a}{{.9}^b}} \right) = {\log _9}3\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
{\log _3}\left( {{3^a}{{.9}^b}} \right) = {\log _9}3 \Leftrightarrow {\log _3}\left( {{3^a}{{.3}^{2b}}} \right) = \frac{1}{2}{\log _3}3\\
 \Leftrightarrow {\log _3}\left( {{3^{a + 2b}}} \right) = \frac{1}{2} \Leftrightarrow a + 2b = \frac{1}{2}\\
 \Leftrightarrow 2a + 4b = 1
\end{array}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 176260

Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3x + 1\) và trục hoành là

Xem đáp án

Ta có \(y' = 3{x^3} - 3 = 0 \Leftrightarrow x =  \pm 1\). Hàm số có hai cực trị.

Mặt khác \(y\left( { - 1} \right).y\left( 1 \right) =  - 3 < 0\) nên hai điểm cực trị của đồ thị hàm số nằm về phái phía của trục hoành. Nên đồ thị hàm số đã cho cắt trục Ox tại ba điểm phân biệt.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 176261

Tập nghiệm của bất phương trình \({9^x} + {2.3^x} - 3 > 0\) là

Xem đáp án

Đặt \(t = {3^x},t > 0\)

Khi đó, ta có: \({9^x} + {2.3^x} - 3 > 0 \Leftrightarrow {t^2} + 2t - 3 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
t > 1\\
t <  - 3
\end{array} \right.\).

Do t > 0 nên ta có: \(t > 1 \Leftrightarrow {3^x} > 1 \Leftrightarrow x > 0\).

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(S = \left( {0; + \infty } \right)\).

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 176262

Trong không gian, cho tam giác ABC vuông tại A, AB=a và AC=2a. Khi quay tam giác ABC xung quanh cạnh góc vuông AB thì đường gấp khúc ACB tạo thành một hình nón. Diện tích xung quanh của hình nón đó bằng

Xem đáp án

Khi quay tam giác ABC xung quanh cạnh góc vuông AB thì đường gấp khúc ACB tạo thành một hình nón với \(h = AB = a,r = AC = 2a\) và \(l = BC = \sqrt {{a^2} + {{\left( {2a} \right)}^2}}  = a\sqrt 5 \).

Do đó, ta có: \({S_{xq}} = \pi rl = \pi .2a.a\sqrt 5  = 2\sqrt 5 \pi {a^2}\).

 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 176263

Xét \(\int\limits_0^2 {x{{\rm{e}}^{{x^2}}}dx} \), nếu đặt \(u = {x^2}\) thì \(\int\limits_0^2 {x{{\rm{e}}^{{x^2}}}dx} \) bằng

Xem đáp án

Đặt \(u = {x^2} \Rightarrow du = 2xdx \Rightarrow xdx = \frac{1}{2}du\)

Đổi cận \(\left\{ \begin{array}{l}
x = 0 \Rightarrow u = 0\\
x = 2 \Rightarrow u = 4
\end{array} \right.\)

Vậy \(\int\limits_0^2 {x{{\rm{e}}^{{x^2}}}dx}  = \frac{1}{2}\int\limits_0^4 {{{\rm{e}}^u}du} \)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 176264

Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = 2{x^2}\), y = -1, x = 0 và x = 1 được tính bởi công thức nào dưới đây?

Xem đáp án

\(S = \int\limits_0^1 {\left| {2{x^2} - \left( { - 1} \right)} \right|{\rm{d}}x = } \int\limits_0^1 {\left| {2{x^2} + 1} \right|{\rm{d}}x = } \int\limits_0^1 {\left( {2{x^2} + 1} \right){\rm{d}}x} \)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 176265

Cho hai số phức \({z_1} = 3 - i\) và \({z_2} =  - 1 + i\). Phần ảo của số phức \({z_1}{z_2}\) bằng

Xem đáp án

\({z_1}{z_2}\)\( = \left( {3 - i} \right)\left( { - 1 + i} \right) =  - 3 + 3i + i - {i^2} =  - 2 + 4i\) nên phần ảo của số phức \({z_1}{z_2}\) bằng 4.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 176266

Gọi \({{z}_{0}}\) là nghiệm phức có phần ảo âm của phương trình \({{z}^{2}}-2z+5=0.\) Môđun của số phức \({{z}_{0}}+i\) bằng

Xem đáp án

Ta có \({{z}^{2}}-2z+5=0\Leftrightarrow z=1\pm 2i.\)

Suy ra \({{z}_{0}}=1-2i\Rightarrow {{z}_{0}}+i=1-i\Rightarrow \left| {{z}_{0}}+i \right|=\sqrt{2}.\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 176267

Trong không gian Oxyz, cho điểm \(M\left( 2;1;0 \right)\) và đường thẳng \(\Delta :\frac{x-3}{1}=\frac{y-1}{4}=\frac{z+1}{-2}.\) Mặt phẳng đi qua M và vuông góc với \(\Delta \) có phương trình là

Xem đáp án

Đường thẳng \(\Delta \) có vectơ chỉ phương \(\vec{u}=\left( 1;4;-2 \right).\)

Gọi \(\left( \alpha  \right)\) là mặt phẳng cần tìm.

Ta có \(\left( \alpha  \right)\bot \Delta \) nên \(\left( \alpha  \right)\) nhận \(\vec{u}\) làm vectơ pháp tuyến.

Vậy \(\left( \alpha  \right):1\left( x-2 \right)+4\left( y-1 \right)-2\left( z-0 \right)=0\Leftrightarrow x+4y-2z-6=0.\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 176268

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(M\left( 1;0;1 \right)\) và \(N\left( 3;2;-1 \right).\) Đường thẳng \(MN\( có phương trình tham số là

Xem đáp án

Ta có \(\overrightarrow{MN}=\left( 2;2;-2 \right).\)

Đường thẳng MN đi qua \(M\left( 1;0;1 \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\vec{u}=\frac{1}{2}\overrightarrow{MN}=\left( 1;1;-1 \right).\)

Suy ra \(MN:\left\{ \begin{array}{l}
x = 1 + t\\
y = t\\
z = 1 - t
\end{array} \right..\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 176269

Có 6 chiếc ghế được kê thành một hàng ngang. Xếp ngẫu nhiên 6 học sinh, gồm 3 học sinh lớp A, 2 học sinh lớp B và 1 học sinh lớp C ngồi vào hàng ghế đó sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh. Xác suất để học sinh lớp C chỉ ngồi cạnh học sinh lớp B bằng

Xem đáp án

Số phần tử không gian mẫu: \(n\left( \Omega  \right)=6!=720.\)

Gọi A là biến cố: “học sinh lớp C chỉ ngồi cạnh học sinh lớp B”.

+ Trường hợp 1: Học sinh lớp C ngồi ở hai đầu hàng ghế.

Xếp học sinh lớp C, có 2 cách.

Chọn 1 học sinh lớp B ngồi cạnh học sinh lớp C, có 2 cách.

Xếp 4 học sinh còn lại, có 4! cách.

Do đó, có \(2.2.4!=96\) cách.

+ Trường hợp 2: Học sinh lớp C ngồi ở giữa.

Xếp học sinh lớp C, có 4 cách.

Xếp 2 học sinh lớp B ngồi cạnh học sinh lớp C, có 2 cách.

Xếp 3 học sinh lớp A, có 3! cách.

Do đó, có \(4.2.3!=48\) cách.

Suy ra \(n\left( A \right)=96+48=144\Rightarrow P\left( A \right)=\frac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega  \right)}=\frac{144}{720}=\frac{1}{5}.\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 176270

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại A, AB=2a, AC=4a. SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA=a (minh học như hình vẽ). Gọi M là trung điểm của AB. Khoảng cách giữa hai đường thẳng SM và BC bằng

Xem đáp án

Gọi N là trung điểm của AC. Ta có \(BC//MN\Rightarrow BC//\left( SMN \right).\)

Khi đó \(d\left( BC,SM \right)=d\left( BC,\left( SMN \right) \right)=d\left( B,\left( SMN \right) \right)=d\left( A,\left( SMN \right) \right).\)

Kẻ \(AI\bot MN\ \left( I\in MN \right),\ AH\bot SI\ \left( H\in SI \right).\) Suy ra \(d\left( A,\left( SMN \right) \right)=AH.\)

Ta có \(AM=a,\ AN=2a,\ AI=\frac{AM.AN}{\sqrt{A{{M}^{2}}+A{{N}^{2}}}}=\frac{2a\sqrt{5}}{5},\ AH=\frac{SA.AI}{\sqrt{S{{A}^{2}}+A{{I}^{2}}}}=\frac{2a}{3}\Rightarrow d\left( BC,SM \right)=\frac{2a}{3}.\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 176271

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m sao cho hàm số \(f\left( x \right)=\frac{1}{3}{{x}^{3}}+m{{x}^{2}}+4x+3\) đồng biến trên \(\mathbb{R}?\)

Xem đáp án

Hàm số đã cho đồng biến trên \(\mathbb{R}\Leftrightarrow {{b}^{2}}-3ac\le 0\Leftrightarrow {{m}^{2}}-4\le 0\Leftrightarrow -2\le m\le 2\xrightarrow{m\in \mathbb{Z}}m\in \left\{ -2;-1;0;1;2 \right\}.\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 176273

Cho hàm số \(f\left( x \right)=\frac{ax+1}{bx+c}\ \left( a,\ b,\ c\in \mathbb{R} \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Trong các số a, b và c có bao nhiêu số dương?

Xem đáp án

Tiệm cận đứng: \(x=2>0\Rightarrow -\frac{c}{b}>0\Rightarrow bc<0.\)

Tiệm cận ngang: \(y=1>0\Rightarrow \frac{a}{b}>0\Rightarrow ab>0.\)

Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm \(x>2>0\Rightarrow -\frac{1}{a}>0\Rightarrow a<0\Rightarrow b<0\Rightarrow c>0.\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 176274

Cho hình trụ có chiều cao bằng 6a. Biết rằng khi cắt hình trụ đã cho bởi một mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng 3a, thiết diện thu được là một hình vuông. Thể tích của khối trụ được giới hạn bởi hình trụ đã cho bằng

Xem đáp án

Xét thiết diện là hình vuông ABCD có I là trung điểm BC.

Ta có \(AB=BC=6a,\ OI=3a\Rightarrow \Delta OBC\) vuông tại \(O\Rightarrow R=OB=3a\sqrt{2}\Rightarrow V=\pi {{R}^{2}}h=108\pi {{a}^{3}}.\)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 176275

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có \(f\left( 0 \right)=0\) và \({f}'\left( x \right)=\cos x{{\cos }^{2}}2x,\forall x\in \mathbb{R}\). Khi đó \(\int\limits_{0}^{\pi }{f\left( x \right)\text{d}x}\) bằng

Xem đáp án

Ta có \({f}'\left( x \right)=\cos x{{\cos }^{2}}2x\)\(=\frac{\cos x}{2}+\frac{\cos 3x}{4}+\frac{\cos 5x}{4}\)

Do đó \(f\left( x \right)=\int{{f}'\left( x \right)\text{d}x}=\int{\left( \frac{\cos x}{2}+\frac{\cos 3x}{4}+\frac{\cos 5x}{4} \right)\text{d}x}\)

\(\Rightarrow f(x)=\frac{\sin x}{2}+\frac{\sin 3x}{12}+\frac{\sin 5x}{20}+C\), vì \(f(0)=0\) nên \(C=0\)

\(\Rightarrow I=\int_{0}^{\pi }{f}(x)dx=\frac{242}{225}\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 176276

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ 0;\frac{5\pi }{2} \right]\) của phương trình \(f\left( \sin x \right)=1\) là

Xem đáp án

Từ bảng biến thiên của hàm số \(y=f\left( x \right)\). Ta thấy phương trình \(f\left( x \right)=1\) có bốn nghiệm phân biệt lần lượt là \({{t}_{1}}<-1<{{t}_{2}}<0<{{t}_{3}}<1<{{t}_{4}}\).

Do đó

\(f\left( {\sin x} \right) = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\sin x = {t_1}\left( l \right)\\
\sin x = {t_2}\left( {t/m} \right)\\
\sin x = {t_3}\left( {t/m} \right)\\
\sin x = {t_4}\left( l \right)
\end{array} \right.\)

Xét hàm số t = sinx trên \(\left[ {0;\frac{{5\pi }}{2}} \right]\). Khi đó: \(t' = \cos x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \frac{\pi }{2}\\
x = \frac{{3\pi }}{2}\\
x = \frac{{5\pi }}{2}
\end{array} \right.\)

Ta có bảng biến thiên:

Từ bảng biến thiên của hàm số \(t=\sin x\), ta thấy phương trình:

+ \(\sin x={{t}_{2}}\in \left( -1;0 \right)\) có hai nghiệm phân biệt trên \(\left[ 0;\frac{5\pi }{2} \right]\).

+ \(\sin x={{t}_{1}}\in \left( 0;1 \right)\) có ba nghiệm phân biệt trên \(\left[ 0;\frac{5\pi }{2} \right]\).

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 176277

Xét các số thực dương \(a\), \(b\), \(x\),\(y\) thỏa mãn \(a>1\), \(b>1\) và \({{a}^{x}}={{b}^{y}}=\sqrt{ab}\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P=x+2y\) thuộc tập hợp nào dưới đây?

Xem đáp án

Theo bài ra ta có: \({{a}^{x}}={{b}^{y}}=\sqrt{ab}\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{a^x} = {a^{\frac{1}{2}}}.{b^{\frac{1}{2}}}\\
{b^y} = {a^{\frac{1}{2}}}.{b^{\frac{1}{2}}}
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{a^{x - \frac{1}{2}}} = {b^{\frac{1}{2}}}\\
{b^{y - \frac{1}{2}}} = {a^{\frac{1}{2}}}
\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x - \frac{1}{2} = \frac{1}{2}{\log _a}b\\
y - \frac{1}{2} = \frac{1}{2}.{\log _b}a
\end{array} \right.\)

Do đó: \(P=x+2y\)\(=\frac{1}{2}+\frac{1}{2}{{\log }_{a}}b+1+{{\log }_{b}}a\)\(=\frac{3}{2}+\frac{1}{2}{{\log }_{a}}b+{{\log }_{b}}a\)

Đặt \(t={{\log }_{a}}b\). Vì \(a\), \(b>1\) nên \({{\log }_{a}}b>{{\log }_{a}}1=0\).

Khi đó \(P=\frac{3}{2}+\frac{1}{2}t+\frac{1}{t}\)\(\ge \frac{3}{2}+2\sqrt{\frac{1}{2}t.\frac{1}{t}}=\frac{3}{2}+\sqrt{2}\).

Vậy \(P\)đạt giá trị nhỏ nhất là \(\frac{3}{2}+\sqrt{2}\) khi \(t=\sqrt{2}\) hay \(b={{a}^{\sqrt{2}}}\).

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 176278

Cho hàm số \(f\left( x \right)=\frac{x+m}{x+1}\) (\(m\) là tham số thực). Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị của \(m\) sao cho \(\underset{\left[ 0;1 \right]}{\mathop{\max }}\,\left| f\left( x \right) \right|+\underset{\left[ 0;1 \right]}{\mathop{\min }}\,\left| f\left( x \right) \right|=2\). Số phần tử của \(S\) là

Xem đáp án

Ta có: \({f}'\left( x \right)=\frac{1-m}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}\).

Nếu \(m=1\) thì \(f\left( x \right)=\frac{x+1}{x+1}=1,\forall x\ne -1\). Khi đó \(\underset{\left[ 0;1 \right]}{\mathop{\max }}\,\left| f\left( x \right) \right|+\underset{\left[ 0;1 \right]}{\mathop{\min }}\,\left| f\left( x \right) \right|=2\) (thỏa mãn).

Do đó \(m=1\) thỏa mãn bài toán.

Nếu \(m\ne 1\) thì hàm số \(f\left( x \right)\) đơn điệu trên \(\left[ 0;1 \right]\).

  • TH1: \(\left( \frac{m+1}{2} \right).m\le 0\) thì \(\underset{\left[ 0;1 \right]}{\mathop{\min }}\,\left| f\left( x \right) \right|=0,\underset{\left[ 0;1 \right]}{\mathop{\max }}\,\left| f\left( x \right) \right|=\max \left\{ \frac{\left| m+1 \right|}{2};\left| m \right| \right\}\).

Do đó: \(\underset{\left[ 0;1 \right]}{\mathop{\max }}\,\left| f\left( x \right) \right|+\underset{\left[ 0;1 \right]}{\mathop{\min }}\,\left| f\left( x \right) \right|=2\)\(\Leftrightarrow 0+\frac{\left| \frac{m+1}{2}+m \right|+\left| \frac{m+1}{2}-m \right|}{2}=2\)

\(\Leftrightarrow \frac{\left| 3m+1 \right|+\left| m-1 \right|}{4}=2\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m > 1:m = 2\left( l \right)\\
1 > m \ge  - \frac{1}{3}:m = 3\left( l \right)\\
m <  - \frac{1}{3}:m =  - 2\left( l \right)
\end{array} \right.\). (so với điều kiện TH1)

  • TH2: \(\left( \frac{m+1}{2} \right).m>0\) thì \(\underset{\left[ 0;1 \right]}{\mathop{\min }}\,\left| f\left( x \right) \right|=\min \left\{ \frac{\left| m+1 \right|}{2};\left| m \right| \right\},\underset{\left[ 0;1 \right]}{\mathop{\max }}\,\left| f\left( x \right) \right|=\max \left\{ \frac{\left| m+1 \right|}{2};\left| m \right| \right\}\)

Do đó \(\underset{\left[ 0;1 \right]}{\mathop{\max }}\,\left| f\left( x \right) \right|+\underset{\left[ 0;1 \right]}{\mathop{\min }}\,\left| f\left( x \right) \right|=2\)

\(\Leftrightarrow \frac{\left| \left| \frac{m+1}{2}+m \right|-\left| \frac{m+1}{2}-m \right| \right|}{2}+\frac{\left| \frac{m+1}{2}+m \right|+\left| \frac{m+1}{2}-m \right|}{2}=2\)

\(\Leftrightarrow \frac{\left| \left| 3m+1 \right|-\left| m-1 \right| \right|}{4}+\frac{\left| 3m+1 \right|+\left| m-1 \right|}{4}=2\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m = 1\\
m =  - \frac{5}{3}
\end{array} \right.\)

Vậy \(S=\left\{ 1;\frac{-5}{3} \right\}\).

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 176279

Cho hình hộp \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) có chiều cao bằng 8 và diện tích đáy bằng 9. Gọi \(M\), \(N\), \(P\), \(Q\) lần lượt là tâm các mặt bên \(AB{B}'{A}'\), \(BC{C}'{B}'\), \(CD{D}'{C}'\), \(DA{A}'{D}'\). Tính thể tích khối đa diện lồi có các đỉnh là A, B, C, D,M, N, P, Q

 

Xem đáp án

Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của \(A{A}'\), \(B{B}'\), \(C{C}'\), \(D{D}'\).

Khi đó \({{V}_{ABCD.EFGH}}=\frac{1}{2}{{V}_{ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'}}=\frac{1}{2}.9.8=36\)

Gọi V là thể tích khối tứ diện lồi cần tính, khi đó \(V={{V}_{ABCD.EFGH}}-{{V}_{E.AMQ}}-{{V}_{F.BMN}}-{{V}_{G.CNP}}-{{V}_{H.DPQ}}\)

Trong đó \({{V}_{E.AMQ}}={{V}_{F.BMN}}={{V}_{G.CNP}}={{V}_{H.DPQ}}=\frac{EQ}{EH}.\frac{EM}{EF}.{{V}_{E.AHF}}=\frac{1}{4}.\frac{1}{6}.{{V}_{ABCD.EFGH}}=\frac{36}{24}=\frac{3}{2}\)

\(\Rightarrow V=36-4.\frac{3}{2}=30\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 176280

Có bao nhiêu số nguyên x để tồn tại số thực y thỏa mãn \({{\log }_{3}}\left( x+y \right)={{\log }_{4}}\left( {{x}^{2}}+{{y}^{2}} \right)\)?

Xem đáp án

Đặt \({\log _3}\left( {x + y} \right) = {\log _4}\left( {{x^2} + {y^2}} \right) = t \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x + y = {3^t}\\
{x^2} + {y^2} = {4^t}
\end{array} \right.\)

Do đó (x; y) là tọa độ giao điểm của đường thẳng \(\left( d \right):x+y-{{3}^{t}}=0\) và đường tròn tâm \(O\) bán kính \(R={{2}^{t}}\)

Điều kiện tồn tại giao điểm này là \(d\left( O,d \right)\le R\Leftrightarrow \frac{{{3}^{t}}}{\sqrt{2}}\le {{2}^{t}}\Leftrightarrow {{\left( \frac{3}{2} \right)}^{t}}\le \sqrt{2}\Leftrightarrow t\le {{\log }_{\frac{3}{2}}}\sqrt{2}\)

Dễ thấy hoành độ giao điểm x luôn thỏa mãn \(-R\le x\le R\Leftrightarrow -{{2}^{t}}\le x\le {{2}^{t}}\). Mà \(t\le {{\log }_{\frac{3}{2}}}\sqrt{2}\) nên \(0<{{2}^{t}}\le {{2}^{{{\log }_{\frac{3}{2}}}\sqrt{2}}}<2\)\(\Rightarrow\) -2 < x < 2

Mà \(x\in \mathbb{Z}\Rightarrow x\in \left\{ -1;0;1 \right\}\)

Ta đi thử lại

.-Với x=-2 ta có hệ \(\left\{ \begin{array}{l}
y = 1 + {3^t}\\
{y^2} = {4^t} - 1
\end{array} \right. \Rightarrow {4^t} - 1 = {\left( {1 + {3^t}} \right)^2} \Leftrightarrow {9^t} + {2.3^t} + 2 - {4^t} = 0\). Xét \(f\left( t \right)={{9}^{t}}+{{2.3}^{t}}+2-{{4}^{t}}\). Nếu t<0 thì \(2-{{4}^{t}}>0\), còn \(t\ge 0\) thì \({{9}^{t}}\ge {{4}^{t}}\). Do đó \(f\left( t \right)={{9}^{t}}+{{2.3}^{t}}+2-{{4}^{t}}>0\text{ }\forall t\), hay phương trình vô nghiệm.

-Với x=0 ta có hệ \(\left\{ \begin{array}{l}
y = {3^t}\\
{y^2} = {4^t}
\end{array} \right. \Rightarrow {4^t} = {6^t} \Leftrightarrow t = 0 \Rightarrow y = 1(tm)\).

-Với x=1 ta có hệ \(\left\{ \begin{array}{l}
y = {3^t} - 1\\
{y^2} = {4^t} - 1
\end{array} \right. \Rightarrow t = 0 \Rightarrow y = 0\).

Vậy x=0 hoặc x=1.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »