Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Trường THPT Chuyên Đại học Vinh
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Trường THPT Chuyên Đại học Vinh
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
29 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Chất nào trong các chất sau đây có lực axit yếu nhất?
phenol có lực axit yếu nhất
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C3H6O2 không tác dụng được với dung dịch NaOH; X có phản ứng tráng bạc, công thức cấu tạo của X là
X phản ứng tráng bạc, không phản ứng với NaOH
→ CTCT của X là: CH2(OH)CH2CHO
Nattri hiđrocacbonat được dùng trong y học, công nghệ thực phẩm, chế tạo nước giải khát,….Công thức hóa học của Nattri hiđrocacbonat là
Nattri hiđrocacbonat được dùng trong y học, công nghệ thực phẩm, chế tạo nước giải khát,….Công thức hóa học của Nattri hiđrocacbonat là NaHCO3
Polime nào sau đây không thuộc loại polime thiên nhiên?
Đáp án C
Vôi tôi là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước có công thức là
Vôi tôi là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước có công thức là Ca(OH)2
Kim loại Al không tan được trong dung dịch
Kim loại Al không tan được trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Bị thụ động
Ankan X là chất khí có nhiều trong khí mỏ dầu và khí thiên nhiên, hiện nay X được dùng cho nhà máy điện, sứ, đạm, sản xuất ancol metylic, anđehit fomic … Vây X là
X là metan
Gluxit X có vị ngọt đậm, có nhiều trong mật ong (khoảng 40%). Tên gọi của X là
Gluxit X có vị ngọt đậm, có nhiều trong mật ong (khoảng 40%). Tên gọi của X là Fructozo
Amino axit X có công thức CH3-CH(NH2)-COOH. Tên gọi nào sau đây không phải của X?
Đáp án C
Chất nào sau đây khi hòa tan vào nước thu được dung dịch có tính bazơ mạnh?
Đáp án C
Cho lượng dư chất nào trong các chất sau đây vào dung dịch AlCl3 mà sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủa Al(OH)3?
Cho lượng dư NH3 vào dung dịch AlCl3 mà sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủa Al(OH)3?
Chất nào trong các chất sau đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong amoniac dư thì xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt?
C2H2 khi cho vào dung dịch AgNO3 trong amoniac dư thì xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt
Muối clorua của kim loại nào sau đây có nhiều trong nước biển?
Muối clorua của Na có nhiều trong nước biển
Một cốc nước có chứa các ion: Na+, Ca2+, Mg2+, HCO3- và Cl-. Nước trong cốc là
Đáp án A
Phương pháp nhiệt luyện thường dùng để điều chế kim loại nào trong các kim loại sau đây?
Phương pháp nhiệt luyện thường dùng để điều chế Cu
Từ 18 kg tinh bột chứa 19% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ, nếu hiệu suất quá trình sản xuất là 75%
C6H10O5 → C6H12O
162 180
18.81%.180.75%/162 = 12,15 kg
Trong các kim loại: Na, Mg, Al, Fe, Cu có bao nhiêu kim loại có thể tan hoàn toàn trọng lượng dư dung dịch NaOH?
Có 2 kim loại
Gluxit X là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật. Trong cơ thể người, X bị thủy phân thành glucozơ nhờ các enzim trong nước bọt và ruột non. Phần lớn glucozơ được hấp thụ trực tiếp qua thành ruột vào máu đi nuôi cơ thể, phần còn dư được chuyển về gan. Ở gan, glucozơ được tổng hợp lại nhờ enzim thành glicogen dự trữ cho cơ thể. X là chất nào trong các chất sau đây?
Đáp án B
Phát biểu nào sau đây sai?
Ở nhiệt độ thường, khí nitơ là phi kim hoạt động hóa học mạnh → Sai
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. Nếu cho Y vào dung dịch X thì có phản ứng oxi hóa khử xảy ra. Y là chất nào trong các chất sau đây?
Đáp án D
Cho tristearin vào bát sứ đựng lượng dư dung dịch NaOH nồng độ 40%, đun sôi nhẹ hỗn hợp trong khoảng 30 phút đồng thời khuấy đều. Để nguội hỗn hợp, thu được chất lỏng đồng nhất. Rót thêm 10 – 15 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng vào hỗn hợp khuấy nhẹ sau đó giữ yên hỗn hợp, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên trên. Chất rắn đó là
Chất rắn đó là C17H35COONa
Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 5% vào cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp vài giọt dung dịch chất X vào, rồi ngâm phần chứa hóa chất trong ống nghiệm vào cốc đựng nước nóng (khoảng 60 – 70°C) trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc trắng sáng. Chất X là chất nào trong các chất sau đây?
X là Fomanđehit.
Hấp thụ hết 0,3 mol khí CO2 vào 500 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,1M và NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol Na2CO3 thu được là
nNa2CO3 = 0,05 mol
nNaOH = 0,5 mol
Từ nCO2 = 0,3 và nNaOH = 0,5 → Tạo 2 muối Na2CO3 (0,2) và NaHCO3 (0,1)
→ nNa2CO3 tổng = 0,25 mol
Dẫn khí CO dư đi qua ống sứ đựng 32 gam Fe2O3 nung nóng, cho toàn bộ hỗn hợp khí thu được tác dụng hết với nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
nFe2O3 = 0,2 → nCO2 = nO = 0,6
Ca(OH)2 dư → nCaCO3 = nCO2 = 0,6
→ mCaCO3 = 60 gam
Cho 20,3 gam Gly-Ala-Gly vào 500 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
nGly-Ala-Gly = 20,3 : 203 = 0,1 mol
nNaOH = 3nGly-Ala-Gly = 3.0,1 < 0,5
nên NaOH dư → nH2O = nX = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng
m = 20,3 + 0,5.40 - 0,1.18 = 38,5 gam
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe và FeCO3 trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 4,48 lít hỗn hợp hai khí (đktc) có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. Giá trị của m là
Y gồm CO2 (0,1) và H2 (0,1)
→ Ban đầu nFeCO3 = nFe = 0,1 mol
→ m = 17,2 gam
Cho m gam hỗn hợp bột gồm Fe và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) tác dụng hết với lượng dư dung dịch Cu(NO3)2, thu được 12,8 gam Cu. Giá trị của m là
Ban đầu nFe = nCu = x
Sau phản ứng: nCu = x + x = 0,2 → x = 0,1
→ m = 12 gam
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn phản ứng vừa đủ với 8 gam hỗn hợp Y gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 bằng 20, thu được hỗn hợp Z gồm các oxit kim loại. Cho Z phản ứng hết với dung dịch HCl thu được 45,7 gam hỗn hợp muối clorua. Giá trị của m là
Y gồm O2 (0,1) và O3 (0,1)
Bảo toàn O → nH2O = nO = 0,5 mol
Bảo toàn H → nHCl = 1
→ m = m muối - mCl = 10,2
Tiến hành thí nghiệm sau:
(a) Để miếng gang trong không khí ẩm.
(b) Nhúng hai thanh kim loại Al và Cu (được nối với nhau bằng một dây dẫn) vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng.
(c) Nhúng dây Zn vào dung dịch HCl có chứa thêm ít giọt dung dịch CuSO4.
(d) Cho Mg vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3.
(e) Cho lượng dư Mg vào dung dịch FeCl3.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra hai hiện tượng ăn mòn kim loại là
Đáp án D
Cho các phát biểu sau:
(a) Ứng với công thức phân tử C4H9NO2 có 2 đồng phân α-amino axit.
(b) HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COONa được dùng để sản xuất bột ngọt (mì chính) – loại gia vị được khuyến cáo không nên lạm dụng vì với hàm lượng cao sẽ gây hại cho noron thần kinh.
(c) Xenlulozo trinitrat và tơ visco đều là polime bán tổng hợp.
(d) Tinh bột và xenlulozo là đồng phân cấu tạo của nhau.
(e) Mỡ bò, lợn, gà,…dầu lạc, dầu vừng, dầu cọ, dầu ô-liu,… có thành phần chính là chất béo.
Số phát biểu đúng là
Có 4 phát biểu đúng
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.
(b) Cho Ba(HCO3)2 vào lượng dư dung dịch KHSO4.
(c) Cho MgCl2 vào dung dịch Na2S.
(d) Cho từ từ 0,1 mol HCl vào dung dịch chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,05 mol NaHCO3.
(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch chứa Fe(NO3)2.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm vừa có khí thoát ra vừa có kết tủa xuất hiện là
Đáp án A
Đốt cháy hoàn toàn 44,3 gam triglixerit X cần vừa đủ 4,025 mol O2, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,2 mol. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối của các axit béo có số nguyên tử cacbon bằng nhau trong phân tử. Nhận xét nào sau đây là sai?
nH2O = x → nCO2 = x + 0,2
Bảo toàn khối lượng
44,3 + 4,025.32 = 18x + 44.(x + 0,2) → x = 2,65
nO(X) = (mX - mC - mH)/16 = 0,3
→ nX = nO(X)/6 = 0,05
→ MX = 886 (A đúng)
Bảo toàn khối lượng
0,1.886 + 0,3.40 = m + 0,1.92 → m = 91,4 (B đúng)
Số C = nCO2/nX = 57
Số H = 2nH2O/nX = 106
X là C57H106O6 → k = 5
→ nBr2 = 0,1.(-3) = 0,2
Vậy D sai. X có 57C nên mỗi axi béo có 18C vào chia nhau 2C=C, có rất nhiếu cấu tạo
Hỗn hợp X gồm hai đieste (có tỉ lệ mol 1 : 1 và có cùng công thức phân tử C10H10O4 đều chứa vòng benzen). Khi xà phòng hóa hoàn toàn 38,8 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z, thu được m gam chất rắn gồm các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là
nX = 0,2 → Mỗi ese 0,1 mol
X + NaOH → 2 ancol cùng C nên X gồm
C6H5COOCH2CH2OOCH
HCOO-C6H4-COO-C2H5
→ Các muối gồm C6H5COONa (0,1), HCOONa (0,2), NaO-C6H4-COONa (0,1)
→ m muối = 46,2 gam
Chất X (C5H14O2N2) là muối amoni của amino axit, chất Y (C9H20O4N4, mạch hở) là muối amoni của tripeptit. Cho 32,5 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH thu được sản phẩm hữu cơ gồm một amin (có tỷ khối so với H2 bằng 22,5) và m gam hỗn hợp Z gồm hai muối (có tỉ lệ mol 1 : 2). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
M amin = 45 → Amin là C2H7N
X là Ala - NH3-C2H5 (x mol)
Sản phẩm có 2 muối nên Y là
(Gly)2(Ala)-NH3-C2H5 (y mol)
mE = 134x + 248y = 32,5 (1)
Muôi gồm AlaNa (x + y) và GlyNa (2y)
TH1 x + y = 2.2y
Kế hợp (1) → x = 0,15 và y = 0,05
→ %AlaNa = 70%
TH2 : 2(x + y) = 2y
Kết hợp (1) → Vô nghiệm
Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70°C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
(b) Sau bước 2, có mùi thơm bay lên đó là etyl axetat, nhưng trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
(c) Mục đích chính của việc làm lạnh là tạo môi trường nhiệt độ thấp giúp cho hơi etyl axetat ngưng tụ.
(d) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit clohiđric đặc.
(e) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
X là trieste tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic đơn chức. X có đặc điểm
– Trong X số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 3.
– Đốt cháy hoàn toàn x mol X thu được y mol CO2 và z mol H2O với y – z = 3x.
– X có đồng phân hình học cis – trans.
Nhận xét nào sau đây là sai?
Đáp án D