Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Trường THPT Chuyên ĐHSP Hà Nội lần 1

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Trường THPT Chuyên ĐHSP Hà Nội lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 33 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 184101

Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là

Xem đáp án

Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là than hoạt tính.   

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 184102

Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?

Xem đáp án

Dung dịch etylamin làm xanh quỳ tím

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 184103

Kali hidroxit có công thức hóa học là

  

Xem đáp án

Kali hidroxit có công thức hóa học là KOH.              

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 184106

Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

 

Xem đáp án

FeSO4 trong đó sắt có số oxi hóa +2              

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 184108

Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp?

Xem đáp án

Tham gia phản ứng trùng hợp cần có C=C trong công thức

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 184110

Hòa tan hoàn toàn 4,05 gam Al bằng dung dịch NaOH dư thu được V lít H2. Giá trị của V là

 

Xem đáp án

 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

0,15..................................................0,225

→ V = 0,225.22,4 = 5,04 lít

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 184111

Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

    

Xem đáp án

Chất có tính lưỡng tính là Al2O3

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 184116

Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng có tính cũng tạm thời?

Xem đáp án

Ca(OH)2 được dùng làm mềm nước cứng có tính tạm thời

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 184117

Phát biểu nào sau đây sai?

    

Xem đáp án

 Ở điều kiện thường, amino axit là những chất rắn kết tinh

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 184119

Chất X có công thức H2N-CH2-COOH. Tên gọi của X

     

Xem đáp án

glyxin có công thức H2N-CH2-COOH

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 184120

Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?

Xem đáp án

nhiệt nhôm là phản ứng nhiệt luyện, dùng Al để khử các oxit kim loại sau nhôm

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 184122

Chất nào sau đây không chứa liên kết π trong phân tử?

Xem đáp án

CH4 - metan - ankan không chứa liên kết π trong phân tử

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 184123

Ở nhiệt độ thường, kim loại Cu phản ứng với dung dịch nào sau đây?

   

Xem đáp án

Cu + 2AgNO3 → 2Ag + Cu(NO3)2

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 184124

Thủy phân tristearin có công thức (C17H35COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là

 

Xem đáp án

công thức X là C17H35COONa.      

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 184125

Thạch cao nung là chất rắn màu trắng, dễ nghiền thành bột mịn. Khi nhào bột đó với nước tạo thành một loại bột nhão có khả năng đông cứng nhanh. Thạch cao nung có công thức là

    

Xem đáp án

Thạch cao nung có công thức là CaSO4.H2O.           

    

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 184126

Chất nào sau đây là chất điện ly yếu?

 

Xem đáp án

Axit hữu cơ (R-COOH) là chất điện ly yếu

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 184127

Hỗn hợp FeO và Fe2O3 tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây không thu được muối sắt(II)?
        

Xem đáp án

H2SO4 đặc, nóng dùng dư không thu được muối sắt (II)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 184129

Phát biểu nào sau đây sai?

   

Xem đáp án

Cho viên kẽm nguyên chất vào dung dịch HCl thì kẽm bị ăn mòn hóa học.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 184130

Dung dịch KOH tác dụng với chất nào sau đây tạo ra kết tủa Fe(OH)2?

   

Xem đáp án

FeCl2 + 2KOH → Fe(OH)2 + 2KCl

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 184131

Thủy phân este CH3CH2COOCH2CH3, thu được ancol có công thức là

 

Xem đáp án

CH3CH2COOCH2CH + NaOH → CH3CH2COONa + C2H5OH

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 184132

Dẫn 0,09 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,15 mol hỗn hợp khí Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng CuO (dư, nung nóng) thu được chất rắn Z gồm 2 chất. Cho Z vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

 

Xem đáp án

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xb9qqFj0d % Xdbba91qpepeI8k8fiI+fsY-rqaqpepae9pg0FirpepesP0xe9Fve9 % Fve9qapdbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGdbaabeaakiabg2da9iaad6gadaWgaaWcbaGaamywaaqa % baGccqGHsislcaWGUbWaaSbaaSqaaiaadIfaaeqaaOGaeyypa0JaaG % imaiaacYcacaaIWaGaaGOnaiaaysW7caGGTbGaai4BaiaacYgadaGd % KaWcbaGaamOqaiaadsfacaGG6aGaaGjbVlaadwgaaeqakiaawkziai % aaisdacaWGUbWaaSbaaSqaaiaadoeaaeqaaOGaeyypa0JaaGOmaiaa % d6gadaWgaaWcbaGaam4qaiaad+eaaeqaaOGaey4kaSIaaGOmaiaad6 % gadaWgaaWcbaGaamisamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGH % shI3caWGUbWaaSbaaSqaaiaadoeacaWGpbaabeaakiabgUcaRiaad6 % gadaWgaaWcbaGaamisamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGH % 9aqpcaaIWaGaaiilaiaaigdacaaIYaaaaa!6836! {n_C} = {n_Y} - {n_X} = 0,06\;mol\xrightarrow{{BT:\;e}}4{n_C} = 2{n_{CO}} + 2{n_{{H_2}}} \Rightarrow {n_{CO}} + {n_{{H_2}}} = 0,12\)

Khi cho Y tác dụng với hỗn hợp các oxit thì: nO = 0,12 mol → nCu = 0,12 mol → mCu = 7,68g

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 184136

Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C9H10O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 22,5 gam hỗn hợp X cần tối đa 8 gam NaOH trong dung dịch, cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được chất rắn E chỉ gồm hai muối Y, Z (biết 80 < MY < MZ). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xb9qqFj0d % Xdbba91qpepeI8k8fiI+fsY-rqaqpepae9pg0FirpepesP0xe9Fve9 % Fve9qapdbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaGymaiabgY % da8maalaaabaGaamOBamaaBaaaleaacaWGobGaamyyaiaad+eacaWG % ibaabeaaaOqaaiaad6gadaWgaaWcbaGaamiwaaqabaaaaOGaeyipaW % JaaGOmaiabgkDiEpaaceaaeaqabeaacaWGdbGaamisamaaBaaaleaa % caaIZaaabeaakiaadoeacaWGpbGaam4taiaadoeadaWgaaWcbaGaaG % OnaaqabaGccaWGibWaaSbaaSqaaiaaisdaaeqaaOGaai4qaiaacIea % daWgaaWcbaGaaG4maaqabaGccaGG6aGaaGimaiaacYcacaaIYaGaey % OeI0IaaGimaiaacYcacaaIXaGaaGynaiabg2da9iaaicdacaGGSaGa % aGimaiaaiwdacaaMe8UaamyBaiaad+gacaWGSbaabaGaam4qaiaadI % eadaWgaaWcbaGaaG4maaqabaGccaWGdbGaam4taiaad+eacaWGdbGa % amisamaaBaaaleaacaaIYaaabeaakiaacoeadaWgaaWcbaGaaGOnaa % qabaGccaGGibWaaSbaaSqaaiaaiwdaaeqaaOGaaiOoaiaaicdacaGG % SaGaaGymaiaaiwdacqGHsislcaaIWaGaaiilaiaaicdacaaI1aGaey % ypa0JaaGimaiaacYcacaaIXaGaaGjbVlaad2gacaWGVbGaamiBaaaa % caGL7baaaaa!7A8D! 1 < \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_X}}} < 2 \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} C{H_3}COO{C_6}{H_4}C{H_3}:0,2 - 0,15 = 0,05\;mol \hfill \\ C{H_3}COOC{H_2}{C_6}{H_5}:0,15 - 0,05 = 0,1\;mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Vì   (vì muối có M > 80)

E gồm Y: CH3COONa: 0,15 mol; Z: CH3C6H4ONa: 0,05 mol → %mY = 65,4%.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 184137

Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ sau:

     X + NaOH \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xb9qqFj0d % Xdbba91qpepeI8k8fiI+fsY-rqaqpepae9pg0FirpepesP0xe9Fve9 % Fve9qapdbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaa4ajaSqaai % aadshadaahaaadbeqaaiaad+gaaaaaleqakiaawkziaaaa!3CB8! \xrightarrow{{{t^o}}}\) Y + Z + T                                     Y + H2SO4 → Na2SO4 + E

     Z \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xb9qqFj0d % Xdbba91qpepeI8k8fiI+fsY-rqaqpepae9pg0FirpepesP0xe9Fve9 % Fve9qapdbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaa4ajaSqaai % aadIeadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaWccaWGtbGaam4tamaaBaaameaa % caaI0aaabeaaliaacYcacaaMe8UaaGymaiaaiEdacaaIWaWaaWbaaW % qabeaacaWGVbaaaSGaam4qaaqabOGaayPKHaaaaa!455D! \xrightarrow{{{H_2}S{O_4},\;{{170}^o}C}}\) F + H2O                                        Z + CuO \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xb9qqFj0d % Xdbba91qpepeI8k8fiI+fsY-rqaqpepae9pg0FirpepesP0xe9Fve9 % Fve9qapdbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaa4ajaSqaai % aadshadaahaaadbeqaaiaad+gaaaaaleqakiaawkziaaaa!3CB8! \xrightarrow{{{t^o}}}\) T + Cu + H2O

Cho các phát biểu sau:

     (a) T dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa poli(phenolfomanđehit).

     (b) Trong y tế, Z được dùng để sát trùng vết thương.

     (c) T vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

     (d) E có công thức CH2(COOH)2.

     (e) X có đồng phân hình học.

     (g) Oxi hoá không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại sản xuất T.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

X là C2H5-OOC-COO-CH=CH2

Y là (COONa)2, Z là C2H5OH, T là CH3CHO và E là (COOH)2

(a) Sai, HCHO dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa poli(phenolfomanđehit).

(d) Sai, E là (COOH)2

(e) Sai, X không có đồng phân hình học.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 184138

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E gồm triglixerit X và triglixerit Y trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E cần vừa đủ 2,42 mol O2, thu được H2O và 1,71 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của (m : a) là

Xem đáp án

E có công thức chung là C57HyO6 → \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xb9qqFj0d % Xdbba91qpepeI8k8fiI+fsY-rqaqpepae9pg0FirpepesP0xe9Fve9 % Fve9qapdbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGfbaabeaakiabg2da9maalaaabaGaamOBamaaBaaaleaa % caWGdbGaam4tamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaaakeaacaaI1a % GaaG4naaaacqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaicdacaaIZaGaaGjbVlaa % d2gacaWGVbGaamiBaaaa!4987! {n_E} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{57}} = 0,03\;mol\)


\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xb9qqFj0d % Xdbba91qpepeI8k8fiI+fsY-rqaqpepae9pg0FirpepesP0xe9Fve9 % Fve9qapdbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaiqaaqaabe % qaamaaoqcaleaacaWGcbGaamivaiaacQdacaaMe8Uaam4taaqabOGa % ayPKHaGaamOBamaaBaaaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaS % Gaam4taaqabaGccqGH9aqpcaaIXaGaaiilaiaaiAdacaaMe8UaamyB % aiaad+gacaWGSbaabaWaa4ajaSqaaiaadkeacaWGubGaam4saiaadY % eaaeqakiaawkziaiaad2gadaWgaaWcbaGaamyraaqabaGccqGH9aqp % caaIYaGaaGOnaiaacYcacaaI2aGaam4zaaaacaGL7baacaWGUbWaaS % baaSqaaiaadoeacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaakiab % gkHiTiaad6gadaWgaaWcbaGaamisamaaBaaameaacaaIYaaabeaali % aad+eaaeqaaOGaeyypa0JaamOBamaaBaaaleaacaWGcbGaamOCamaa % BaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGHRaWkcaaIYaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGybaabeaakiabgkDiElaad6gadaWgaaWcbaGaamOqaiaa % dkhadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaaaleqaaOGaeyypa0JaaGimaiaacY % cacaaIWaGaaGynaiaaysW7caWGTbGaam4BaiaadYgacqGHshI3daWc % aaqaaiaad2gaaeaacaWGHbaaaiabg2da9iaaiwdacaaIZaGaaGOmaa % aa!7E5F! \left\{ \begin{gathered} \xrightarrow{{BT:\;O}}{n_{{H_2}O}} = 1,6\;mol \hfill \\ \xrightarrow{{BTKL}}{m_E} = 26,6g \hfill \\ \end{gathered} \right.{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = {n_{B{r_2}}} + 2{n_X} \Rightarrow {n_{B{r_2}}} = 0,05\;mol \Rightarrow \frac{m}{a} = 532\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 184139

Cho PQ là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở; X là este mạch hở tạo từ P, Q và ancol Y. Chia 108,5 gam hỗn hợp Z gồm (P, Q, X) thành 2 phần. Đốt cháy phần 1 cần vừa đủ 47,04 lít O2. Cho phần 2 tác dụng vừa đủ với 825 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 90,6 gam muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng natri dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 13,5 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; khối lượng phần 2 gấp 1,5 lần khối lượng phần 1 và MP < MQ. Phần trăm khối lượng của Q trong hỗn hợp Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

 

Xem đáp án

Khối lượng phần 2 là 65,1 gam và phần 1 là 43,4 gam

Quy đổi phần 2 thành HCOOH (0,825 mol), C2H4(OH)2 (a mol), CH2 (b mol), H2 (c mol), H2O (-2a mol)

→ 0,825.46 + 62a + 14b + 2c – 18.2a = 65,1 (1)

Và nO2 = 0,825.0,5 + 2,5a + 1,5b + 0,5c = 2,1.1,5 (2)

Theo BTKL: 65,1 + 0,825.56 = 90,6 + mY + 18.nH2O (3)

với mY = 2a + 13,5 và nH2O = 0,825 – 2a

Từ (1), (2), (3): a = 0,225; b = 1,575; c = -0,375

→ C3H5COOH (0,375 mol), CH3COOH (0,45 mol)

Vậy phần 2 chứa:

+ P: CH3COOH: 0,45 – 0,225 = 0,225 mol

+ Q là C3H5COOH: 0,375 – 0,225 = 0,15 mol

+ X là (CH3COO)(C3H5COO)C2H4: 0,225 mol → %mQ = 19,82%.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »