Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Trường THPT Chuyên Hùng Vương Phú Thọ lần 3
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Trường THPT Chuyên Hùng Vương Phú Thọ lần 3
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
42 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
CH3COOH có nhiệt độ sôi cao nhất trong các đáp án
Etyl axetat có công thức là
Etyl axetat có công thức là CH3COOC2H5
Dung dịch loãng (dư) nào sau đây tác dụng với kim loại sắt tạo thành muối sắt (III)?
Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Nhiệt phân hoàn toàn Fe(OH)2 trong không khi đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
Fe(OH)2 \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaa4ajaSqaai % aab+eadaWgaaadbaGaaeOmaaqabaWccaqGSaGaaeiiaiaabshadaah % aaadbeqaaiaab+gaaaaaleqakiaawkziaaaa!3CBE! \xrightarrow{{{{\text{O}}_{\text{2}}}{\text{, }}{{\text{t}}^{\text{o}}}}}\) Fe(OH)3 \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaa4ajaSqaai % aab+eadaWgaaadbaGaaeOmaaqabaWccaqGSaGaaeiiaiaabshadaah % aaadbeqaaiaab+gaaaaaleqakiaawkziaaaa!3CBE! \xrightarrow{{{{\text{O}}_{\text{2}}}{\text{, }}{{\text{t}}^{\text{o}}}}}\) Fe2O3
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
Thạch cao sống CaSO4.2H2O
Để xử lý chất thải có tính axit, người ta thường dùng
Để xử lý chất thải có tính axit, người ta thường dùng nước vôi trong
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?
Dung dịch NaOH có tính bazơ làm quỳ tím chuyển màu xanh
Công thức hóa học của phèn chua là
Công thức hóa học của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Công thức phân tử của benzen là
Công thức phân tử của benzen là C6H6
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là H+ + OH– → H2O
NaOH + HCl → NaCl + H2O
→ H+ + OH– → H2O
Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm luôn tạo ra muối của axit béo và
Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm luôn tạo ra muối của axit béo và glixerol
Chất nào sau đây là polime thiên nhiên?
tinh bột là polime thiên nhiên
Số nguyên tử oxi trong một phân tử glucozơ là
Glucozo có CTPT C6H12O6
Ở nhiệt độ thường, dung dịch Ba(HCO3)2 loãng tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaHCO3
Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca. Số kim loại kiềm trong dãy là
kim loại kiềm Li, Na - 2
Cá có mùi tanh do có chứa một số amin như trimetyl amin,.. Để khử mùi tanh của cá nên rửa cá với
giấm ăn khử mùi tanh các amin trên cá
Chất vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là
Al2O3 có tính lưỡng tính nên vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl
Cho các khí sau: CO2, O2, N2 và H2. Khí bị hấp thụ khi dẫn qua dung dịch NaOH là
CO2 bị hấp thụ bởi dung dịch NaOH
Cho dãy các kim loại: Al, Mg, Fe và Cu. Kim loại có tính khử mạnh nhất trong dãy là
Mg có tính khử mạnh nhất trong dãy các kim loại Al, Mg, Fe, Cu
Phát biểu nào sau đây đúng?
Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc C6H10O5 có ba nhóm OH.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần 4,48 lít O2 (đktc) thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
Glucozo và saccarozo đều có dạng Cn(H2O)m nên : \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGdbGaam4tamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGH % 9aqpcaWGUbWaaSbaaSqaaiaad+eadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaaale % qaaOGaeyOKH4QaamOvaiabg2da9iaaisdacaGGSaGaaGinaiaaiIda % aaa!445E! {n_{C{O_2}}} = {n_{{O_2}}} \to V = 4,48\)
Tơ được điều chế từ phản ứng trùng hợp là
tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 1,5 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacaWGUb % WaaSbaaSqaaiaadoeacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaa % kiabg2da9iaaicdacaGGSaGaaGymaiaacUdacaWGUbWaaSbaaSqaai % aadkeacaWGHbWaaeWaaeaacaWGpbGaamisaaGaayjkaiaawMcaamaa % BaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaig % dacaaI1aGaeyOKH4QaamOBamaaBaaaleaacaWGcbGaamyyaiaadoea % caWGpbWaaSbaaWqaaiaaiodaaeqaaaWcbeaakiabg2da9iaaicdaca % GGSaGaaGymaaqaaiabgkziUkaad2gadaWgaaWcbaGaamOqaiaadgga % caWGdbGaam4tamaaBaaameaacaaIZaaabeaaaSqabaGccqGH9aqpca % aIXaGaaGyoaiaacYcacaaI3aaaaaa!5E41! \begin{gathered} {n_{C{O_2}}} = 0,1;{n_{Ba{{\left( {OH} \right)}_2}}} = 0,15 \to {n_{BaC{O_3}}} = 0,1 \hfill \\ \to {m_{BaC{O_3}}} = 19,7 \hfill \\ \end{gathered} \)
Cho m gam Gly-Ala-Gly tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là?
Gly-Ala-Gly + 2H2O + 3HCl → 2GlyHCl + AlaHCl
nHCl = 0,3 → nGly-Ala = 0,1
→ m = 20,3 gam
Nhận định nào sau đây đúng?
Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
Khử hoàn toàn 32 gam CuO thành kim loại cần vừa đủ V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
CO + CuO → Cu + CO2
→ nCO = nCuO = 0,4 → V = 8,96 lít
Cho sơ đồ chuyển hóa (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
NaOH + X → Fe(OH)2
Fe(OH)2 + Y → Fe2(SO4)3;
Fe2(SO4)3 + Z → BaSO4.
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là
X, Y, Z là FeCl2, H2SO4 đặc nóng, BaCl2
FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl
Fe(OH)2 + H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Fe2(SO4)3 + BaCl2 → FeCl3 + BaSO4
Hidrocacbon nào sau đây tạo kết tủa vàng nhạt khi cho vào dung dịch AgNO3/NH3?
propin có nối ba đầu mạch nên tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng
Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khi đốt...) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại
kim loại nối vào ống thép cần đứng trước Fe trong dãy điện hóa → Zn
Cho các phát biểu sau:
(a) Một số este thường có mùi thơm như benzyl axetat có mùi dứa, isoamyl axetat có mùi chuối chín, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong thực phẩm.
(b) Dầu, mỡ sau khi rán, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
(c) Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản xuất bánh kẹo, glucozơ, hồ dán.
(d) Trùng hợp buta-1,3-đien để sản xuất cao su isopren.
(e) Alanin tác dụng với dung dịch brom tạo thành kết tủa trắng.
Số phát biểu đúng là
(a) sai, benzyl axetat có mùi hoa nhài
(b) đúng
(c) đúng
(d) sai, trùng hợp isopren mới được cao su isopren. Trùng hợp buta-1,3-ddien để sản xuất cao su buna
(e) sai, alanin không tác dụng với Br2
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư).
(c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
(d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra hai muối là
(a) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
(b) Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
(c) Fe3O4 + H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
(d) Cu + Fe2O3 + 3H2SO4 → CuSO4 + 2FeSO4 + 3H2O
Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 200ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng) thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là
E gồm các este của ancol (tổng u mol) và các este của phenol (tổng v mol)
nNaOH = u + 2v = 0,2 (1)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGHbGaamOBaiaadogacaWGVbGaamiBaaqabaGccqGH9aqp % caWG1bGaeyOKH4QaamOBamaaBaaaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaik % daaeqaaaWcbeaakiabg2da9iaaicdacaGGSaGaaGynaiaadwhaaaa!46C1! {n_{ancol}} = u \to {n_{{H_2}}} = 0,5u\)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyOKH4Qaam % yBamaaBaaaleaacaWGHbGaamOBaiaadogacaWGVbGaamiBaaqabaGc % cqGH9aqpaaa!3EB3! \to {m_{ancol}} = \) mtăng + \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamyBamaaBa % aaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaakiabg2da9iaa % dwhacqGHRaWkcaaI2aGaaiilaiaaiMdaaaa!3DF0! {m_{{H_2}}} = u + 6,9\)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaSGaam4taaqabaGccqGH % 9aqpcaWG2baaaa!3BB1! {n_{{H_2}O}} = v\)
Bảo toàn khối lượng 136(u + v) + 0,2.40 = 20,5 + (u + 6,9) + 18v (2)
(1)(2) → u = 0,1; v = 0,05
→ m = 136(u + v) = 20,4
Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước qua than nung đỏ thu được 0,35 mol hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ X qua dung dịch chứa hỗn hợp NaHCO3 (x mol) và Na2CO3 (y mol) thu được dung dịch Y chứa 27,4 gam chất tan, khí thot ra còn CO và H2. Cô cạn dung dịch Y, nung đến khối lượng không đổi thu được 21,2 gam chất rắn. Giá trị của x là
nC = 0,35 – 0,2 = 0,15
Bảo toàn electron: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaGinaiaad6 % gadaWgaaWcbaGaam4qaaqabaGccqGH9aqpcaaIYaGaamOBamaaBaaa % leaacaWGdbGaam4taaqabaGccqGHRaWkcaaIYaGaamOBamaaBaaale % aacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaaaaa!41A6! 4{n_C} = 2{n_{CO}} + 2{n_{{H_2}}}\)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacqGHsg % IRcaWGUbWaaSbaaSqaaiaadoeacaWGpbaabeaakiabgUcaRiaad6ga % daWgaaWcbaGaamisamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGH9a % qpcaaIWaGaaiilaiaaiodacqGHsgIRcaWGUbWaaSbaaSqaaiaadoea % caWGpbWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaSWaaeWaaeaacaWGybaacaGLOa % Gaayzkaaaabeaakiabg2da9iaad6gadaWgaaWcbaGaamiwaaqabaGc % cqGHsisldaqadaqaaiaad6gadaWgaaWcbaGaam4qaiaad+eaaeqaaO % Gaey4kaSIaamOBamaaBaaaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqa % aaWcbeaaaOGaayjkaiaawMcaaiabg2da9iaaicdacaGGSaGaaGimai % aaiwdaaeaacqGHsgIRcaWGUbWaaSbaaSqaaiaadIeadaWgaaadbaGa % aGOmaaqabaWccaWGdbGaam4tamaaBaaameaacaaIZaaabeaaaSqaba % GccqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaicdacaaI1aaaaaa!64FD! \begin{gathered} \to {n_{CO}} + {n_{{H_2}}} = 0,3 \to {n_{C{O_2}\left( X \right)}} = {n_X} - \left( {{n_{CO}} + {n_{{H_2}}}} \right) = 0,05 \hfill \\ \to {n_{{H_2}C{O_3}}} = 0,05 \hfill \\ \end{gathered} \)
mchất tan = 84x + 106y + 0,05.62 = 27,4
Sau khi nung \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyOKH4Qaam % OBamaaBaaaleaacaWGobGaamyyamaaBaaameaacaaIYaaabeaaliaa % doeacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaiodaaeqaaaWcbeaakiabg2da9iaaic % dacaGGSaGaaGynaiaadIhacqGHRaWkcaWG5bGaeyypa0JaaGimaiaa % cYcacaaIYaaaaa!477E! \to {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,5x + y = 0,2\)
→ x = 0,1; y = 0,15
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 vào nước, thu được dung dịch X. Cho một lượng Cu dư vào X thu được dung dịch Y có chứa b gam muối. Cho một lượng Fe dư vào Y, thu được dung dịch Z có chứa c gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 2b = a + c. Phần trăm khối lượng của Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
Tự chọn gam (ứng với 1 mol Cu(NO3)2)
→ Z chứa Fe(NO3)2 (1 mol) → c = 180
→ a = 196
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGbbGaam4zaiaad6eacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaiodaaeqa % aaWcbeaakiabg2da9iaadIhacaGGSaGaamOBamaaBaaaleaacaWGdb % GaamyDamaabmaabaGaamOtaiaad+eadaWgaaadbaGaaG4maaqabaaa % liaawIcacaGLPaaadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaaaleqaaOGaeyypa0 % JaamyEaaaa!4824! {n_{AgN{O_3}}} = x,{n_{Cu{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}}} = y\)
mmuối = 170x + 188y = 196
Bảo toàn N → x + 2y = 1.2
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyOKH4Qaam % iEaiabg2da9maalaaabaGaaGOmaaqaaiaaigdacaaI5aaaaiaacYca % caWG5bGaeyypa0ZaaSaaaeaacaaIXaGaaGioaaqaaiaaigdacaaI5a % aaaiabgkziUkaacwcacaWGdbGaamyDamaabmaabaGaamOtaiaad+ea % daWgaaWcbaGaaG4maaqabaaakiaawIcacaGLPaaadaWgaaWcbaGaaG % OmaaqabaGccqGH9aqpcaaI5aGaaGimaiaacYcacaaI4aGaaG4naiaa % cwcaaaa!50B7! \to x = \frac{2}{{19}},y = \frac{{18}}{{19}} \to \% Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2} = 90,87\% \)
Thủy phân hoàn toàn một triglyxerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được glyxerol và m gam hỗn hợp hai muối gồm natri oleat (C17H33COONa) và natri linoleate (C17H31COONa). Đốt cháy hoàn ton m gam X cần vừa đủ 2,385 mol O2, sinh ra 1,71 mol CO2. Cho 0,1 mol X tác dụng tối đa với bao nhiêu mol Br2?
Các muối đều 18C nên X có 18.3 + 3 = 57C
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyOKH4Qaam % OBamaaBaaaleaacaWGybaabeaakiabg2da9maalaaabaGaamOBamaa % BaaaleaacaWGdbGaam4tamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaaake % aacaaI1aGaaG4naaaacqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaicdacaaIZaaa % aa!441B! \to {n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{57}} = 0,03\)
Quy đổi X thành (HCOO)3C3H5 (0,03), CH2 (1,71 – 0,03.6 = 1,53), H2 (x)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacaWGUb % WaaSbaaSqaaiaad+eadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaaaleqaaOGaeyyp % a0JaaGynaiaac6cacaaIWaGaaiilaiaaicdacaaIZaGaey4kaSIaaG % ymaiaacYcacaaI1aGaaiOlaiaaigdacaGGSaGaaGynaiaaiodacqGH % RaWkcaaIWaGaaiilaiaaiwdacaWG4bGaeyypa0JaaGOmaiaacYcaca % aIZaGaaGioaiaaiwdaaeaacqGHsgIRcaWG4bGaeyypa0JaeyOeI0Ia % aGimaiaacYcacaaIXaGaaGOmaiabgkziUkaad6gadaWgaaWcbaGaam % OqaiaadkhadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaaaleqaaOGaeyypa0JaeyOe % I0IaamiEaiabg2da9iaaicdacaGGSaGaaGymaiaaikdaaaaa!61FC! \begin{gathered} {n_{{O_2}}} = 5.0,03 + 1,5.1,53 + 0,5x = 2,385 \hfill \\ \to x = - 0,12 \to {n_{B{r_2}}} = - x = 0,12 \hfill \\ \end{gathered} \)
Tỷ lệ 0,03 mol X phản ứng tối đa 0,12 mol Br2
→ 0,1 mol X phản ứng tối đa 0,4 mol Br2
Hình vẽ sau minh họa phương pháp điều chế isoamyl axetat trong phòng thí nghiệm:
Cho các phát biểu:
(a) Hỗn hợp chất lỏng trong bình 1 gồm ancol isoamylic, axit axetic v axit sunfuric đặc.
(b) Trong phễu chiết lớp chất lỏng Y có thành phần chính là isoamyl axetat.
(c) Nhiệt kế dùng để kiểm sot nhiệt độ trong bình 1.
(d) Phễu chiết dùng tách các chất lỏng không tan vào nhau ra khỏi nhau.
(e) Isoamyl axetat tinh khiết có thể được sử dụng làm hương liệu phụ gia cho thực phẩm.
Số phát biểu đúng là
(a) đúng
(b) sai, isoamyl axetat nhẹ hơn nên nổi lên trên, chính là lớp X
(c) đúng, nếu nhiệt độ hơi thấp phản ứng khó xảy ra, nếu nhiệt độ hơi cao nguyên liệu dễ thất thoát cùng sản phẩm, có thể sinh ra sản phẩm phụ do H2SO4 đặc có tính oxi hóa
(d) đúng
(e) đúng, isoamyl axetat là thành phần của dầu chuối
Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C8H12O5, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon và MX < MY < MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3). Nung nóng Y với hỗn hợp vôi tôi xút thu được chất hữu cơ P. Cho các phát biểu sau:
(a) X hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
(b) Có 1 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.
(c) Trong công nghiệp P được sản xuất từ etanol.
(d) P là thành phần chính của khí thiên nhiên.
(e) Chất P kích thích trái cây nhanh chín.
(g) T là hợp chất hữu cơ đa chức.
Số phát biểu sai là
Z + HCl dư → T (C3H6O3) nên:
Z là HO-C2H4-COONa
T là HO-C2H4-COOH
Y chứa 3C nên các chất có cấu tạo:
E là CH2=CH-COO-CH2-CH2-COO-CH2-CH2-OH
Hoặc CH2=CH-COO-CH(CH3)-COO-CH2-CH2-OH
X là C2H4(OH)2
Y là CH2=CH-COONa
P là C2H4
(a) đúng
(b) sai, E có 2 cấu tạo
(c) sai, trong công nghiệp C2H4 được điều chế từ tách H2 từ C2H6 hoặc cracking các ankan lớn hơn
(d) sai, thành phần chính của khí thiên nhiên là CH4
(e) đúng
(g) sai, T là chất tạp chức
Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (đều có số liên kết π lớn hơn 2, MX < MY < MZ < 180) cần vừa đủ 0,70 mol O2, thu được 15,68 lít khí CO2. Cho 15,6 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp rắn khan T gồm hai chất. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,36 gam H2O. Tổng số nguyên tử có trong một phần tử Y là
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacaWGUb % WaaSbaaSqaaiaadoeacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaa % kiabg2da9iaaicdacaGGSaGaaG4naiabgkziUkaadkeacaWGubGaam % 4saiaadYeacqGHsgIRcaWGUbWaaSbaaSqaaiaadIeadaWgaaadbaGa % aGOmaaqabaWccaWGpbaabeaakiabg2da9iaaicdacaGGSaGaaGinaa % qaaiabgkziUkaad6gadaWgaaWcbaGaam4tamaabmaabaGaamyraaGa % ayjkaiaawMcaaaqabaGccqGH9aqpdaWcaaqaaiaad2gadaWgaaWcba % GaamyraaqabaGccqGHsislcaWGTbWaaSbaaSqaaiaadoeaaeqaaOGa % eyOeI0IaamyBamaaBaaaleaacaWGibaabeaaaOqaaiaaigdacaaI2a % aaaiabg2da9iaaicdacaGGSaGaaGinaaaaaa!5E97! \begin{gathered} {n_{C{O_2}}} = 0,7 \to BTKL \to {n_{{H_2}O}} = 0,4 \hfill \\ \to {n_{O\left( E \right)}} = \frac{{{m_E} - {m_C} - {m_H}}}{{16}} = 0,4 \hfill \\ \end{gathered} \)
→ nNaOH phản ứng = 0,2 và nNaOH dư = 0,04
Đốt T→ \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaSGaam4taaqabaGccqGH % 9aqpcaaIWaGaaiilaiaaicdacaaIYaaaaa!3D96! {n_{{H_2}O}} = 0,02\)
Dễ thấy \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaSGaam4taaqabaGccqGH % 9aqpdaWcaaqaaiaad6gadaWgaaWcbaGaamOtaiaadggacaWGpbGaam % isaiaabccacaqGKbGaaeyDaaqabaaakeaacaaIYaaaaaaa!4287! {n_{{H_2}O}} = \frac{{{n_{NaOH{\text{ du}}}}}}{2}\) nên muối không chứa H
→ Muối có 2 chức → E gồm các este 2 chức và \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGfbaabeaakiabg2da9maalaaabaGaamOBamaaBaaaleaa % caWGpbWaaeWaaeaacaWGfbaacaGLOaGaayzkaaaabeaaaOqaaiaais % daaaGaeyypa0JaaGimaiaacYcacaaIXaaaaa!4134! {n_E} = \frac{{{n_{O\left( E \right)}}}}{4} = 0,1\)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyOKH4QaaG % imaiaacYcacaaIXaWaaeWaaeaacaWGRbGaeyOeI0IaaGymaaGaayjk % aiaawMcaaiabg2da9iaad6gadaWgaaWcbaGaam4qaiaad+eadaWgaa % adbaGaaGOmaaqabaaaleqaaOGaeyOeI0IaamOBamaaBaaaleaacaWG % ibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaSGaam4taaqabaGccqGHsgIRcaWGRb % Gaeyypa0JaaGinaaaa!4C30! \to 0,1\left( {k - 1} \right) = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} \to k = 4\)
Vậy muối là C2(COONa)2 (0,1 mol)
Bảo toàn khối lương → mancol = 7,8
nancol = nNaOH phản ứng = 0,2
→Mancol = 39 : CH3OH và C2H5OH
X là C2(COOCH3)2, Y là C2(COOCH3)(COOC2H5) →Y có 19 nguyên tử, Z là C2(COOC2H5)2
Cho hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X (C3H11N3O5) và Y (C4H9NO4, tạo bởi axit cacboxylic đa chức) đều mạch hở. Lấy 22,63 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch thu được 23,46 gam hỗn hợp muối Z; một ancol và một amin đều đơn chức. Mặt khác, 0,3 mol E tác dụng với dung dịch KOH (dùng dư 15% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Y là CH3NH3OOC-COOCH3 (y mol)
→ X là NH3NO3-CH2-COONH3-CH3 (x mol)
mE = 169x + 135y = 22,63
Muối gồm NaNO3 (x), GlyNa (x), (COONa)2 (y)
mmuối = 85x + 97x + 134y = 23,46
→ x = 0,07; y = 0,08
E( x + y = 0,15 mol) với KOH
nKOH phản ứng = 2x + 2y = 0,3 → nKOH dư = 0,045
Chất rắn gồm KNO3 (x), GlyK (x), (COOK)2 (y) và KOH dư (0,045) → mrắn = 30,78
Từ 0,15 mol E → 30,78 gam rắn
→ Từ 0,3 mol E tạo ra mrắn = 61,56