Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Trường THPT Đào Duy Từ Hà Nội lần 2
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Trường THPT Đào Duy Từ Hà Nội lần 2
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
21 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?
Bông thuộc loại tơ thiên nhiên
Mật ong ẩn chứa một kho báu có giá trị dinh dưỡng và dược liệu quý với thành phần chứa khoảng 80% cacbohiđrat, còn lại là nước và khoáng chất. Cacbohiđrat có hàm lượng nhiều nhất (chiếm tới 40%) và làm cho mật ong có vị ngọt sắc là
Cacbohiđrat có hàm lượng nhiều nhất (chiếm tới 40%) và làm cho mật ong có vị ngọt sắc là fructozơ.
Dung dịch chất nào sau trong H2O có pH < 7?
Dung dịch axit glutamic trong H2O có pH < 7
Nước muối sinh lí (có tác dụng diệt khuẩn, sát trùng trong y học) là dung dịch có nồng độ 0,9% của muối nào sau đây?
Nước muối sinh lí (có tác dụng diệt khuẩn, sát trùng trong y học) là dung dịch NaCl.
Khi đun nóng đến 160°C, thạch cao sống mất một phần nước biến thành thạch cao nung, được dùng để nặn tượng, đúc khuôn, bó bột trong y học. Thành phần hóa học của thạch cao nung là
CaSO4.H2O - thạch cao nung
Kim loại có màu trắng, dẫn điện tốt nhất trong các kim loại và thường được sử dụng làm đồ trang sức là
Bạc kim loại dẫn điện tốt nhất
Sắt tây được ứng dụng phổ biến làm bao bì thực phẩm do có độ bền cơ học cao, không thấm nước, không độc, chống ánh sáng, bảo quản hương vị thực phẩm. Sắt tây là sắt được tráng một lớp mỏng kim loại nào sau đây để bảo vệ sắt không bị ăn mòn theo phương pháp bảo vệ bề mặt?
Sắt tây là sắt được tráng thiếc
Kim loại nào có độ cứng cao nhất trong các kim loại, thường được dùng chế tạo hợp kim không gỉ, có độ bền cơ học cao?
Crom là kim loại có độ cứng cao nhất trong các kim loại.
Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?
Tơ nilon-6,6 là tơ tổng hợp
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?
Dung dịch CH3COOH làm quỳ tím chuyển màu đỏ
Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội?
Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit?
Glucozơ không tham gia phản ứng thủy phân
Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là H2?
Kim loại Fe được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là H2
Chất nào sau đây làm mềm nước cứng tạm thời?
NaOH có thể làm mềm nước cứng tạm thời
Công thức hóa học của sắt từ oxit là
Fe3O4 - oxit sắt từ (sắt từ oxit)
Công thức của tripanmitin là
tripanmitin - (C15H31COO)3C3H5
Ở trạng thái chất rắn, hợp chất X tạo thành một khối trắng gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm. Chất X là
CO2 ở trạng thái rắn gọi là nước đá khô
Dung dịch nào sau đây không hòa tan được Al?
Al không bị hòa tan bởi MgSO4
Axetilen khi cháy tỏa nhiệt mạnh, tạo ngọn lửa sáng có thể đạt đến nhiệt độ 3000°C, đượcdùng trong đèn xì oxi - axetilen. Số liên kết π trong một phân tử axetilen là
axetilen - CH≡CH
Phương pháp chung để điều chế kim loại nhóm IA và IIA trong công nghiệp là
Phương pháp chung để điều chế kim loại nhóm IA và IIA trong công nghiệp là điện phân nóng chảy
Cho 2,3 gam Na phản ứng hoàn toàn với 97,8 gam nước thu được dung dịch NaOH. Nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH đó là
Na + H2O → NaOH + 0,5H2
0,1...................0,1..........0,05
mdd = mNa + \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamyBamaaBa % aaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaSGaam4taaqabaGccqGH % sislcaWGTbWaaSbaaSqaaiaadIeadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaaale % qaaOGaeyypa0JaaGymaiaaicdacaaIWaGaaeiiaiaabEgacaqGHbGa % aeyBaaaa!441B! {m_{{H_2}O}} - {m_{{H_2}}} = 100{\text{ gam}}\)
→ C%NaOH = 4%
Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGgbGaamyzamaabmaabaGaam4taiaadIeaaiaawIcacaGL % PaaadaWgaaadbaGaaG4maaqabaaaleqaaOGaeyypa0JaaGimaiaacY % cacaaIYaaaaa!401B! {n_{Fe{{\left( {OH} \right)}_3}}} = 0,2\)
2Fe(OH)3 → Fe2O3
0,2 0,1
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyOKH4Qaam % yBamaaBaaaleaacaWGgbGaamyzamaaBaaameaacaaIYaaabeaaliaa % d+eadaWgaaadbaGaaG4maaqabaaaleqaaOGaeyypa0JaaGymaiaaiA % dacaqGGaGaae4zaiaabggacaqGTbaaaa!435B! \to {m_{F{e_2}{O_3}}} = 16{\text{ gam}}\)
Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 1M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch chất X, đun nóng nhẹ hỗn hợp ở khoảng 60 - 70°C trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng. Chất X là
Chất X có phản ứng tráng Ag → X là Anđehit fomic
Phát biểu nào sau đây sai?
Cho tinh bột vào dung dịch I2 thấy xuất hiện màu xanh tím
Lên men 81 gam tinh bột thành ancol etylic (hiệu suất của cả quá trình là 75%). Hấp thụ hoàn toàn CO2 sinh ra vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
C6H10O5 → C6H12O6 → 2CO2 → 2CaCO3
0,5.......................................................1
H = 75% → \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGdbGaamyyaiaadoeacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaiodaaeqa % aaWcbeaakiabg2da9iaaigdacaGGUaGaaG4naiaaiwdacaGGLaGaey % ypa0JaaGimaiaacYcacaaI3aGaaGynaiabgkziUkaad2gadaWgaaWc % baGaam4qaiaadggacaWGdbGaam4tamaaBaaameaacaaIZaaabeaaaS % qabaGccqGH9aqpcaaI3aGaaGynaiaabccacaqGNbGaaeyyaiaab2ga % aaa!5121! {n_{CaC{O_3}}} = 1.75\% = 0,75 \to {m_{CaC{O_3}}} = 75{\text{ gam}}\)
Hỗn hợp X gồm 9 gam glyxin và 4,4 gam etyl axetat. Cho toàn bộ X tác dụng vớidung dịch chứa 0,2 mol NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGhbGaamiBaiaadMhaaeqaaOGaeyypa0JaaGimaiaacYca % caaIXaGaaGOmaiaacUdacaWGUbWaaSbaaSqaaiaadoeacaWGibWaaS % baaWqaaiaaiodaaeqaaSGaam4qaiaad+eacaWGpbGaam4qamaaBaaa % meaacaaIYaaabeaaliaadIeadaWgaaadbaGaaGynaaqabaaaleqaaO % Gaeyypa0JaaGimaiaacYcacaaIWaGaaGynaaaa!4C08! {n_{Gly}} = 0,12;{n_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} = 0,05\)
→ Chất rắn khan gồm GlyNa (0,12); CH3COONa (0,05) và NaOH dư (0,03)
→ mrắn = 16,94 gam
Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit axetic?
HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO
Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (III) sau khi kết thúc phản ứng?
Đốt cháy Fe dư trong khí Cl2: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
Trong phản ứng trên: Fe đóng vai trò chất khử - sự oxi hóa, Cu2+ đóng vai trò chất oxi hóa - sự khử
Cho các tơ sau: visco, lapsan, tằm, nitron. Số tơ tổng hợp trong nhóm này là
Số tơ tổng hợp: lapsan, nitron
Nung m gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi dư, thu được 5,6 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ 325 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGibGaam4qaiaadYgaaeqaaOGaeyypa0JaaGimaiaacYca % caaIZaGaaGOmaiaaiwdacqGHsgIRcaWGUbWaaSbaaSqaaiaad+eaae % qaaOGaeyypa0JaamOBamaaBaaaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikda % aeqaaSGaam4taaqabaGccqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaigdacaaI2a % GaaGOmaiaaiwdaaaa!4C5D! {n_{HCl}} = 0,325 \to {n_O} = {n_{{H_2}O}} = 0,1625\)
→ mkim loại = mX – mO = 3 gam
Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được 3,88 gam hỗn hợp ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
E gồm các este của ancol (tổng u mol) và các este của phenol (tổng v mol)
nE = u + v = 0,12 (1)
nancol = u → \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaakiabg2da9iaa % icdacaGGSaGaaGynaiaadwhacqGHsgIRcaWGTbWaaSbaaSqaaiaadg % gacaWGUbGaam4yaiaad+gacaWGSbaabeaakiabg2da9aaa!45C6! {n_{{H_2}}} = 0,5u \to {m_{ancol}} = \)mtăng \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaey4kaSIaam % yBamaaBaaaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaakiab % g2da9iaadwhacqGHRaWkcaaIZaGaaiilaiaaiIdacaaIZaaaaa!3F8B! + {m_{{H_2}}} = u + 3,83\)
nNaOH = u + 2v và
Bảo toàn khối lượng: 16,32 + 40(u + 2v) = 18,78 + (u + 3,83) + 18v (2)
(1)(2) → u = 0,05 và v = 0,07
→ nNaOH = u + 2v = 0,19 → V = 190 ml
Cho các phát biểu sau:
(1) Hỗn hợp Ba và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 2 tương ứng) tan hết trong nước dư.
(2) Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3 có khí NO2 thoát ra.
(3) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày.
(4) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ.
(5) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, thu được Cu ở catot.
Số lượng nhận xét đúng là
(1) sai, Al2O3 không tan hết:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2O
(2) sai: NaNO3 → NaNO2 + O2
(3) đúng
(4) đúng, Hg + S → HgS, xảy ra ở điều kiện thường, sản phẩm là chất rắn, dễ thu gọn
(5) đúng, CuSO4 + H2O → Cu + O2 + H2SO4
Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vo dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
nC phản ứng = nY – nX
Bảo toàn electron: 4nC phản ứng = \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaGOmaiaad6 % gadaWgaaWcbaGaam4qaiaad+eaaeqaaOGaey4kaSIaamOBamaaBaaa % leaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaaaaa!3D35! 2{n_{CO}} + {n_{{H_2}}}\)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyOKH4Qaam % OBamaaBaaaleaacaWGdbGaam4taaqabaGccqGHRaWkcaWGUbWaaSba % aSqaaiaadIeadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaaaleqaaOGaeyypa0JaaG % imaiaacYcacaaI4aGaeyOKH4QaamOBamaaBaaaleaacaWGdbGaam4t % amaaBaaameaacaaIYaaabeaalmaabmaabaGaamywaaGaayjkaiaawM % caaaqabaGccqGH9aqpcaWGUbWaaSbaaSqaaiaadMfaaeqaaOGaeyOe % I0YaaeWaaeaacaWGUbWaaSbaaSqaaiaadoeacaWGpbaabeaakiabgU % caRiaad6gadaWgaaWcbaGaamisamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqa % baaakiaawIcacaGLPaaacqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaigdacaaI1a % aaaa!59AD! \to {n_{CO}} + {n_{{H_2}}} = 0,8 \to {n_{C{O_2}\left( Y \right)}} = {n_Y} - \left( {{n_{CO}} + {n_{{H_2}}}} \right) = 0,15\)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyOKH4Qaam % OBamaaBaaaleaacaWGcbGaamyyaiaadoeacaWGpbWaaSbaaWqaaiaa % iodaaeqaaaWcbeaakiabg2da9iaaikdacaWGUbWaaSbaaSqaaiaadk % eacaWGHbWaaeWaaeaacaWGpbGaamisaaGaayjkaiaawMcaamaaBaaa % meaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGHsislcaWGUbWaaSbaaSqaaiaado % eacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaakiabg2da9iaaicda % caGGSaGaaGimaiaaiwdacqGHsgIRcaWGTbWaaSbaaSqaaiaadkeaca % WGHbGaam4qaiaad+eadaWgaaadbaGaaG4maaqabaaaleqaaOGaeyyp % a0JaaGyoaiaacYcacaaI4aGaaGynaiaabccacaqGNbGaaeyyaiaab2 % gaaaa!5D39! \to {n_{BaC{O_3}}} = 2{n_{Ba{{\left( {OH} \right)}_2}}} - {n_{C{O_2}}} = 0,05 \to {m_{BaC{O_3}}} = 9,85{\text{ gam}}\)
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
Độ bất bão hòa của X là \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaam4Aaiabg2 % da9maalaaabaGaaGimaiaacYcacaaIWaGaaGynaaqaaiaadggaaaGa % ey4kaSIaaG4maaaa!3D60! k = \frac{{0,05}}{a} + 3\)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamyyamaabm % aabaGaam4AaiabgkHiTiaaigdaaiaawIcacaGLPaaacqGH9aqpcaWG % UbWaaSbaaSqaaiaadoeacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbe % aakiabgkHiTiaad6gadaWgaaWcbaGaamisamaaBaaameaacaaIYaaa % beaaliaad+eaaeqaaOGaeyOKH4Qaamyyaiabg2da9iaaicdacaGGSa % GaaGimaiaaikdacaaI1aGaeyOKH4QaamOBamaaBaaaleaacaWGpbaa % beaakiabg2da9iaaiAdacaWGHbGaeyypa0JaaGimaiaacYcacaaIXa % GaaGynaaaa!565B! a\left( {k - 1} \right) = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} \to a = 0,025 \to {n_O} = 6a = 0,15\)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyOKH4Qaam % yBamaaBaaaleaacaWGybaabeaakiabg2da9iaad2gadaWgaaWcbaGa % am4qaaqabaGccqGHRaWkcaWGTbWaaSbaaSqaaiaadIeaaeqaaOGaey % 4kaSIaamyBamaaBaaaleaacaWGpbaabeaakiabg2da9iaaikdacaaI % XaGaaiilaiaaisdacaaI1aaaaa!4739! \to {m_X} = {m_C} + {m_H} + {m_O} = 21,45\)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGobGaamyyaiaad+eacaWGibaabeaakiabg2da9iaaioda % caWGHbGaeyypa0JaaGimaiaacYcacaaIWaGaaG4naiaaiwdacaGG7a % Gaaeiiaiaad6gadaWgaaWcbaGaam4qamaaBaaameaacaaIZaaabeaa % liaadIeadaWgaaadbaGaaGynaaqabaWcdaqadaqaaiaad+eacaWGib % aacaGLOaGaayzkaaWaaSbaaWqaaiaaiodaaeqaaaWcbeaakiabg2da % 9iaadggaaaa!4DDF! {n_{NaOH}} = 3a = 0,075;{\text{ }}{n_{{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}} = a\)
BTKL → mmuối = 22,15
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, dầu thực vật ở trạng thái lỏng.
(b) Xenlulozơ bị thủy phân khi có xúc tác axit vô cơ.
(c) Axit glutamic được dùng sản xuất thuốc hỗ trợ thần kinh.
(d) Trùng ngưng axit ε-aminocaproic, thu được policaproamit.
(e) Nước ép quả nho chín có phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng là
(a) đúng
(b) đúng
(c) đúng
(d) đúng
(e) sai, nước ép nho hầu như không có protein nên không có phản ứng màu biurê
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml metyl axetat.
Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30% vào bình thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun nhẹ trong 5 phút, sau đó để nguội.
Các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên được đưa ra như sau:
(a) Kết thúc bước (3), chất lỏng trong bình thứ nhất đồng nhất.
(b) Sau bước (3), ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
(c) Kết thúc bước (2), chất lỏng trong bình thứ hai phân tích lớp.
(d) Ở bước (3), có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng cách đun cch thủy (ngâm trong nước nóng).
Số phát biểu đúng là
(a) sai, thủy phân trong axit thuận nghịch nên este vẫn còn dư sau phản ứng nên không đồng nhất
(b) sai, sản phẩm khác nhau: CH3COOH và CH3COONa
(c) đúng, bước 2 chưa có phản ứng xảy ra, cả 2 ống đều tách hợp
(d) đúng
Cho este hai chức, mạch hở X (C9H14O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được ancol Y (no, hai chức) v hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (MZ < MT). Chất Y không ho tan được Cu(OH2 trong môi trường kiềm. Hiđro hóa hoàn toàn chất Z thu được chất T. Cho các phát biểu sau:
(a) Axit Z có đồng phân hình học.
(b) Có 2 công thức cấu tạo thõa mãn tính chất của X.
(c) Cho a mol Y tác dụng với một lượng dư Na thu được a mol H2.
(d) Khối lượng mol của axit T là 74 g/mol.
Số phát biểu đúng là
Z + H2 T nên Z và T cùng C và ít nhất 3C
Ancol Y hai chức không hòa tan Cu(OH)2 nên ít nhất 3C. Các chất là:
X là CH2=CH-COO-CH2-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3
Y là CH2OH-CH2-CH2OH
Z là CH2=CH-COOH
T là CH3-CH2-COOH
(a) sai
(b) sai, X có 1 cấu tạo
(c) đúng, C3H6(OH)2 + 2Na C3H6(ONa)2 + H2
(d) đúng
Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mach hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGdbGaam4tamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGH % 9aqpcaaIWaGaaiilaiaaisdaaaa!3CD9! {n_{C{O_2}}} = 0,4\)
BTKL → \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyOKH4Qaam % OBamaaBaaaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaSGaam4taaqa % baGccqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaigdacaaI5aaaaa!3F8B! \to {n_{{H_2}O}} = 0,19\)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyOKH4Qaam % OBamaaBaaaleaacaWGpbWaaeWaaeaacaWGfbaacaGLOaGaayzkaaaa % beaakiabg2da9maalaaabaGaamyBamaaBaaaleaacaWGfbaabeaaki % abgkHiTiaad2gadaWgaaWcbaGaam4qaaqabaGccqGHsislcaWGTbWa % aSbaaSqaaiaadIeaaeqaaaGcbaGaaGymaiaaiAdaaaGaeyypa0JaaG % imaiaacYcacaaIYaGaeyOKH4QaamOBamaaBaaaleaacaWGobGaamyy % aiaad+eacaWGibaabeaaaaa!5003! \to {n_{O\left( E \right)}} = \frac{{{m_E} - {m_C} - {m_H}}}{{16}} = 0,2 \to {n_{NaOH}}\)phản ứng = 0,1 và nNaOH dư = 0,02
Đốt T (muối + NaOH dư) → \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaSGaam4taaqabaGccqGH % 9aqpcaaIWaGaaiilaiaaicdacaaIXaGaeyypa0ZaaSaaaeaacaGGUb % WaaSbaaSqaaiaad6eacaWGHbGaam4taiaadIeacaqGGaGaaeizaiaa % bwhaaeqaaaGcbaGaaGOmaaaaaaa!466A! {n_{{H_2}O}} = 0,01 = \frac{{{n_{NaOH{\text{ du}}}}}}{2}\)nên các muối đều không còn H
→ Các muối đều 2 chức → Các ancol đều đơn chức
Muối no, 2 chức, không có H duy nhất là (COONa)2
E + NaOH (0,12) → T + ancol
Bảo toàn H → nH(ancol) = 0,48
nancol = nNaOH phản ứng = 0,1
Số H (ancol) = \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % aIWaGaaiilaiaaisdacaaI4aaabaGaaGimaiaacYcacaaIXaaaaiab % g2da9iaaisdacaGGSaGaaGioaiabgkziUcaa!4034! \frac{{0,48}}{{0,1}} = 4,8 \to \) Ancol gồm CH3Oh (0,06) và C2H5OH (0,04)
X là (COOCH3)2
Y là CH3OOC-COOC2H5
Z là (COOC2H5)2 → MZ = 146
Chất X (C5H14O2N2) là muối amoni của một α-amino axit; chất Y (C7H16O4N4, mạch hở) là muối amoni của tripeptit. Cho m gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư NaOH thu được sản phẩm hữu cơ gồm hai amin no là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tỉ khối so với H2 bằng 18,125 và 53,64 gam hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào dưới đây?
Y là Gly-Gly-Gly-NH3-CH3 (y mol)
→ Từ X tạo amin C2H5NH2
→ X là CH3-CH(NH2)-COO-NH3-C2H5 (x mol)
mamin = 45x + 31y = 18,125.2(x + y)
Muối gồm AlaNa (x) và GlyNa (3y)
→ 111x + 97.3y = 53,64 → x = 0,09; y = 0,15 → mE = 45,06 gam