Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Trường THPT Hậu Lộc 4

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Trường THPT Hậu Lộc 4

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 23 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 183581

Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở T1, T2 (T1 ít hơn T2 một liên kết peptit, đều được tạo thành từ X, Y là hai ammo axit có dạng H2N-CnH2n-COOH; Mx < My) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,42 mol muối của X và 0,14 mol muối của Y. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam T cần vừa đủ 0,63 mol O2. Phân tử khối của T1

Xem đáp án

Số mol peptit trong T = 0,42 + 0,14 = 0,56 (mol)

Quy đổi T thành :

CONH: 0,56 mol

CH2: x mol

H2O: 0,1 mol

Đốt cháy:

CONH + 0,75O2 → CO2 + 0,5H2O + 0,5N2

CH2 + 1,5 O2 → CO2 + H2O

Ta thấy: theo PT (43.0,56 + 14x + 0,1.18 ) g T cần ( 0,75.0,56 + 1,5x) mol O2

Theo đề bài  13,2 (g)  cần 0,63 mol O2

→ 0,63(43.0,56 + 14x + 0,1.18 ) = 13,2 (0,75.0,56 + 1,5x)

→ x = 0,98 (mol)

Số C trung bình của muối = nC/ nmuối = ( 0,56 + 0,98)/ 0,56 = 2,75

→ Có 1 muối là  Gly- Na: 0,42 mol

Muối còn lại : Y- Na: 0,14 mol

Bảo toàn nguyên tố C: 0,42.2 + 0,12. CY = 0,56 + 0,98

→ CY = 5 → Y là Val

T1:   GlynVal5-n : a mol

T2:  GlymVal6-n : b mol

Ta có: a + b = 0,1 và 5a + 6b = 056 

→ a = 0,04 và b = 0,0

nGly = 0,04n + 0,06m = 0,42

→ 2n + 3m = 21 ( n ≤ 5; m ≤ 6)

→ n = 3 và m = 5 là nghiệm duy nhất

→ T1 là Gly3Val2 → MT1 = 387

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 183582

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

Xem đáp án

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 183583

Để điều chế kim loại kiềm người ta dùng phương pháp

Xem đáp án

Để điều chế kim loại kiềm người ta dùng phương pháp điện phân nóng chảy

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 183584

Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép ?

Xem đáp án

Nhóm những chất khí (hoặc hơi) gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép là CO2 và CH4

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 183585

Chất nào sau đây không phải là este ?

Xem đáp án

C2H5OC2H5  là ete không phải là este

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 183586

Để phân biệt dung dịch CaCl2 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch

Xem đáp án

Để phân biệt dung dịch CaCl2 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch Na2CO3

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 183587

Câu nào sau đây là đúng: Tripeptit (mạch hở) là hợp chất

Xem đáp án

Tripeptit (mạch hở) là hợp chất mà phân tử có 3 gốc αα-amino axit liên kết với nhau bởi 2 liên kết peptit

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 183588

Nhôm có thể hoà tan trong các dung dịch

Xem đáp án

Nhôm có thể hoà tan trong các dung dịch Ba(OH)2, CuCl2, HNO3 loãng, FeSO4

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 183589

Cặp kim loại luôn được bảo vệ trong môi trường không khí, nước nhờ lớp màng oxit là:

Xem đáp án

Cặp kim loại luôn được bảo vệ trong môi trường không khí, nước nhờ lớp màng oxit là Cr- Al

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 183590

Chất có thể trùng hợp tạo ra polime là

Xem đáp án

Chất có thể trùng hợp tạo ra polime là CH2=CH-COOH

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 183591

Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là

Xem đáp án

Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là FeO, CuO, Cr2O3

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 183592

Tinh bột, xenlulozo, saccarozo đều có khả năng tham gia phản ứng

Xem đáp án

Tinh bột, xenlulozo, saccarozo đều có khả năng tham gia phản ứng hoà tan Cu(OH)2.   

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 183593

Canxi cacbonat còn được gọi là

Xem đáp án

Canxi cacbonat còn được gọi là đá vôi

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 183594

Hoà tan 25 gam muối CuSO4.5H2O vào nước được 500 ml dung dịch. Cho dần mạt sắt vào 50 ml dung dịch trên, khuấy nhẹ cho đến khi hết màu xanh. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?

Xem đáp án

Đáp án B

\({n_{{\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}.5{H_2}O}} = 0,1(mol) \to {n_{{\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}}} = 0,1(mol)\)

→ Trong 50ml, \({n_{{\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}}} = 0,01(mol)\)

\({\rm{CuS}}{O_4} + Fe \to Fe{\rm{S}}{O_4} + Cu\)

\( \to \Delta m = {m_{Cu}} - {m_{Fe}} = 0,01.64 - 0,01.56 = 0,08(g)\)

Vậy khối lượng chất rắn tăng 0,08 gam

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 183595

Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam Al và 16,0 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Khối lượng kim loại trong Y là

Xem đáp án

Đáp án D

\(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{Al}} = 0,4\\
{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,1
\end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l}
2Al + F{e_2}{O_3} \to 2Fe + A{l_2}{O_3}\\
0,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,2\,\,\,\,\,\,\,\,0,1
\end{array}\)

\( \Rightarrow Y\left\{ \begin{array}{l}
Fe:0,2\\
A{l_2}{O_3}:0,1\\
Al:0,2
\end{array} \right. \to {m_{kl(Y)}} = 0,2.56 + 0,2.27 = 16,6(g)\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 183596

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 183597

Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được 100ml dung dịch X. Cho X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là:

Xem đáp án

Đáp án B

\({n_{Ag}} = 0,03 \to {n_{glucozo}} = 0,015 \to {m_{glucozo}} = 2,7(g)\)

\( \to {m_{saccarozo}} = 6,12 - 2,7 = 3,42(g)\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 183598

Cho 21,75 gam một amin (X) đơn chức, tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 30,875 gam muối. Phân tử khối của X là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có:

\({n_X} = {n_{HCl}} = \frac{{30,875 - 21,75}}{{36,5}} = 0,25(mol)\)

\( \to {M_X} = \frac{{21,75}}{{0,25}} = 87\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 183599

Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên.

Hiện tượng xảy ra trong bình chứa dung dịch Br2 là?

Xem đáp án

Dung dịch Br2 bị nhạt màu

Đáp án A

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 183600

Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

Xem đáp án

Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch là NaCl và Al(NO3)3 

Đáp án A

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 183601

Saccarozơ và glucozơ đều có

Xem đáp án

Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 183602

Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl2, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch 1 thanh Ni. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là:

Xem đáp án

Đáp án D

CuSO4: xảy ra ăn mòn điện hóa: 2 điện cực là Ni và Cu, dung dịch chất điện li là CuSO4.

ZnCl2: không xảy ra, do không có 2 điện cực.

FeCl2: không xảy ra, do không có 2 điện cực (Fe3+ + Ni =Fe2+ + Ni2+)

AgNO3: xảy ra ăn mòn điện hóa: 2 điện cực là Ni và Ag, dung dịch chất điện li là AgNO3. Đáp án D 

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 183603

Trong các este có công thức phân tử là C4H6O2, có bao nhiêu este không thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol?

Xem đáp án

Đáp án: C

Các este không thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol là:

HCOOCH=CHCH3 (tính cả đồng phân hình học)

HCOOC(CH3)=CH2

CH3COOCH=CH2

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 183604

X, Y, Z là các hợp chất chứa crom. X, Y, Z lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 183606

Hòa tan m gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400 ml dung dịch X. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và 1,008 lít khí (đktc). Cho Y tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa. Cho từ từ dung dịch X vào bình đựng 100 ml dung dịch HCl 1,5M, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của m và V lần lượt là

Xem đáp án

Xét TN1:

\(\begin{array}{l}
{H^ + } + CO_3^{2 - } \to HCO_3^ - \\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,15
\end{array}\)

\(\begin{array}{l}
HCO_3^ - \,\,\,\,\,\,\,\, + {H^ + } \to C{O_2} + {H_2}O\\
x + y\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,15 - x\\
0,045\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,045\,\\
x + y - 0,045\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,045
\end{array}\)

\( \to 0,15x = 0,045 \to x = 0,15 - 0,045 = 0,105\)

\(HCO_3^ -  + O{H^ - } \to CO_3^{2 - } + {H_2}O\)

\({n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{BaC{O_3}}} = 0,15 \to {n_{HCO{{_3^{2 - }}_{du}}}} = 0,15 \to x + y - 0,045 = 0,15 \to y = 0,09\)

\( \to m = 0,105.106 + 0,09.100 = 20,13(g)\)

Xét TN2: Cho từ từ dd X gồm 0,105 mol Na2CO3 và 0,09 mol KHCO3 vào 0,15 mol HCl

\(CO_3^{2 - } + 2{H^ + } \to C{O_2} + {H_2}O\)

\(HCO_3^ -  + {H^ + } \to C{O_2} + {H_2}O\)

\( \to \left\{ \begin{array}{l}
\frac{a}{b} = \frac{{0,105}}{{0,09}}\\
{n_{{H^ + }}} = 2a + b = 0,15
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,0525\\
b = 0,045
\end{array} \right. \to V = 22,4(a + b) = 2,184(l)\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 183607

Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 8,82 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch Br2 1M. Hai axit béo là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = 0,55\\
{n_{{H_2}O}} = 0,49
\end{array} \right.\)

Gọi số liên kết đôi C = C trong gốc axit là k

\( \to a.k = {n_{B{r_2}}} = 0,04\)

\( \to \sum {{\pi _x}}  = {\pi _{C = C}} + {\pi _{C = O}} = k + 3\)

\({n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = (k + 3 - 1)a \to 0,06 = 0,04 + 2a \to a = 0,01,k = 4\)

Vì cứ 1 mol X phản ứng với 4 mol Br2 → có 2 gốc axit chứa 2 nối đôi (axit linoleic) và 1 axit panmitic hoặc axit stearic).

Nhận thấy, số \(C = 0,55:0,01 = 55 = 3({C_3}{H_5}) + 16({C_{15}}{H_{31}}COO) + 2.18({C_{17}}{H_{31}}COO)\)

Vậy 2 axit béo thu được là axit panmitic và axit linoleic.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 183611

Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Có \({n_X}({k_X} - 1) = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} \to {n_{\pi (X)}} - {n_X} = n(C{O_2}) - n({H_2}O)\)

\(0,16(mol)\left\{ \begin{array}{l}
C{H_4}\\
{C_2}{H_2}\\
{C_2}{H_4}\\
{C_3}{H_6}
\end{array} \right.\left\langle \begin{array}{l}
0,16(mol) \to \left\{ \begin{array}{l}
C{O_2}:0,28\\
{H_2}O:0,34
\end{array} \right.\\
10,1(g) \to {n_{B{r_2}pu}} = a = \sum {{n_\pi }} 
\end{array} \right.\)

\( \to 0,16({k_X} - 1) = 0,28 - 0,34 \to {n_{\pi (X)}} = 0,280 - 0,34 + 0,16 = 0,1(mol)\)

Xét trong 0,16 mol X có: \({m_X} = {m_C} + {m_H} = 0,28.12 + 0,34.2 = 4,04(g)\)

Nhận thấy 10,1 gấp 2,5 lần 4,04 \( \to a = 0,1.2,5 = 0,25(mol)\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 183612

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Al2O3 vào 200 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/1, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích NaOH (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của a là:

Xem đáp án

X gồm HCl dư (x mol) và AlCl3 (y mol)

→ x = 0,1 mol

+ Tại nNaOH = 0,25 mol: nNaOH = nHCl + 3nAl(OH)3 → nAl(OH)3 = (0,25-0,1)/3 = 0,05 mol

+ Tại nNaOH = 0,45 mol: nNaOH = nHCl + 4nAl3+ - nAl(OH)3 → 0,45 = 0,1 + 4y – 0,05 → y = 0,1 mol

BT “Cl” → nHCl = 3nAlCl3 + nHCl dư → nHCl = 0,1 + 3.0,1 = 0,4 mol

→ a = 0,4/0,2 = 2M

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 183614

Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 a mol/l và NaCl 2M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 1,25A trong 193 phút. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,195 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là

Xem đáp án

Ta có: nNaCl = 0,2 mol

Ta có: ne = = (1,25.193.60) : 96500 = 0,15 mol

Tại anot:

2Cl→ Cl    +   2e

         0,075 ← 0,15 mol

Tại catot:

Nếu H2O chưa bị điện phân thì nCu = 0,075 mol

→ m dung dịch giảm = mCu+ mCl2 = 0,075.64 + 0,075.71 = 10,125 > 9,195 → Phải có nước bị điện phân ở catot

Cu2+  +   2e → Cu

2H2O + 2e → H2  +  2OH-

Đặt nCu = x mol; nH2 = y mol

Ta có: ne nhận = 2x + 2y = 0,15 mol

Mặt khác, mdung dịch giảm = 64x + 2y + 0,075.71 = 9,195

Giải hệ trên ta có x = 0,06 và y = 0,015

→ a = x/0,1 = 0,6M

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 183615

Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

CH3COOC6H5 (M = 136): a mol

C6H5COOCH3 (M = 136): b mol

HCOOCH2C6H5 (M =136): c mol

C6H5-(COO)2-C2H5 (M = 194): d mol

Khi phản ứng với NaOH ta thu được m gam muối và 10,9 gam ancol

Muối gồm CH3COONa (a mol); C6H5COONa (b mol); (COONa)2 (d mol); HCOONa (c mol); C6H5ONa (a+d mol)

ancol gồm CH3OH (b mol); C6H5CH2OH (c mol); C2H5OH (d mol)

Từ đề bài ta có hệ phương trình sau:

136a + 136b + 136c + 194d = 36,9

2a + b + c + 3d = 0,4

32b + 108c + 46d = 10,9

b + c + d = 0,2

→ a = 0,05, b = 0,1; c = 0,05; d = 005

→ mmuối = mCH3COONa + mC6H5COONa + m(COONa)2 + mHCOONa + mC6H5ONa

→ mmuối = 0,05.82 + 0,1.144 + 0,05.134 + 0,05.68 + (0,05 + 0,05).116 = 40,2 gam

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 183616

Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, K (trong đó oxi chiếm 20% khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,022 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,018 mol H2SO4 và 0,038 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 2,958 gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

nSO42- = 0,18 (mol) → nBaSO4 (max) = 0,18 (mol) → nBaSO4  > 2,958 (g)

→ nSO42- dư  → nBaSO4 = y (mol)

Đặt Al(OH)3 : t (mol) → 233y + 78t = 2,985 (2)

nH+ = nOH- + nAlO2- + 3nAl(OH)3 bị tan → (z + 2y – 2x) + 2x + 3(2x – t) = 0,018.2 + 0,038  (3)

%O = [(16.3x) : (102x + 137y + 39z)].100% = 20%    (4)

Từ (1), (2), (3), (4) => x = 0,015 ; y = 0,006 ; z = 0,032 ; t = 0,02 (mol)

→ m = 0,015.102 + 0,006.39 + 0,02.39 = 3,6 (g)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 183617

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Xem đáp án

Axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin

Đáp án B

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 183619

Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi ( ) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1:m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Xem 12,22 gam E gồm: CH2=C(CH3)-COO-CH2-C≡CH (C7H8O2 , a mol); CH2=CH-CH2-OOC-CH=CH-COO-CH3 (C8H10O4 , b mol) và CH2 (c mol).

124a + 170b +14c = 12,22 và 4a + 5b + c = 0,37

Lại có: cứ 0,36 mol E -----0,585 mol NaOH

Vậy: (a + b) mol E----(a + 2b) mol NaOH

⇒ (a +b)0,585 = (a + 2b)0,36 ⇒ a = 0,03; b =0,05 ; c = 0

⇒ Nghiệm: E gồm: CH2=C(CH3)-COO-CH2-C≡CH (0,03 mol); CH2=CH-CH2-OOC-CH=CH-COO-CH3 (0,05 mol) 

mCH≡C−CH2OH + mCH2=CH−CH2OH = 4, 58

mCH3OH = 1, 6

Tỉ lệ không phụ thuộc lượng chất nên: m1 : m2 = 4,58 : 1,6 = 2,8625 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 183620

Hòa tan hết 31,36 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 46,54 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là

Xem đáp án

166,595 gam kết tủa là 0,715 mol BaSO4 → có nH2SO4 = ∑nSO42– = 0,715 mol.

0,56 lít khí là 0,025 mol NH4+.

Dùng YTHH 02: Natri đi về đâu? 0,715 mol Na2SO4

⇒ nNa+ trong Z = 0,715 × 2 – 1,285 = 0,145 mol → có 0,145 mol NaNO3.

trong Z: 0,145 mol Na+; 0,025 mol NH4+

⇒ ∑nSO42– kết hợp cation Mg2+, Fe?+ = 1,26 mol.

⇒ 46,54 gam kết tủa gồm: Mg, Fe và 1,26 mol OH ⇒ ∑mMg, Fe = 25,12 gam.

⇝ BTKL cả sơ đồ có mH2O = 11,07 gam ⇒ nH2O = 0,615 mol.

⇒ bảo toàn nguyên tố H có nH2 trong Y = 0,05 mol.

Y gồm CO2, N2, NO và 0,05 mol; tổng 0,2 mol; nặng 5,14 gam.

bảo toàn N có thêm giả thiết nNO + 2nN2 = 0,12 mol ⇒ giải hệ số mol 3 khí còn lại:

nNO = 0,1 mol; nN2 = 0,01 mol; nCO2 = 0,04 mol ⇝ có 0,04 mol FeCO3.

từ đó có: nFe3O4 = (31,36 – 25,12 – 0,04 × 60) ÷ 16 ÷ 4 = 0,06 mol.

⇒ %mFe3O4 trong X = 0,06 × 232 ÷ 31,36 × 100% ≈ 44,39%

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »