Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Trường THPT Kiến An Hải Phòng lần 2
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Trường THPT Kiến An Hải Phòng lần 2
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
33 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?.
KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp Zn và Al trong bình kín chứa khí O2 (dư) thu được 13,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacaWGUb % WaaSbaaSqaaiaad+eadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaaaleqaaOGaeyyp % a0ZaaSaaaeaacaaIXaGaaG4maiaacYcacaaIYaGaeyOeI0IaaGyoai % aacYcacaaIYaaabaGaaG4maiaaikdaaaGaeyypa0JaaGimaiaacYca % caaIXaGaaGOmaiaaiwdaaeaacqGHsgIRcaWGwbWaaSbaaSqaaiaad+ % eadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaaaleqaaOGaeyypa0JaaGOmaiaacYca % caaI4aaaaaa!4E19! \begin{gathered} {n_{{O_2}}} = \frac{{13,2 - 9,2}}{{32}} = 0,125 \hfill \\ \to {V_{{O_2}}} = 2,8 \hfill \\ \end{gathered} \)
Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?
Tơ nhân tạo - tơ bán tổng hợp là tơ visco
Chất nào sau đây không làm mềm được nước có tính cứng tạm thời?
Dung dịch HCl không làm mềm được nước cứng có tính cứng tạm thời
Dung dịch nào sau đây không làm quỳ tính chuyển màu?
dung dịch H2NCH2COOH không làm quỳ tím chuyển màu
Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào binh tam giác bằng cách đẩy không khí như hình vẽ bên.
Khí X là
xử lí khí Clo dư thoát ra bằng bông tẩm dung dịch kiềm
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng xanh, sau chuyển dần thành màu nâu đỏ. Chất X là
Chất X là FeCl2
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
Trieste X tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri stearat và glixerol. Công thức của X là
(C17H35COO)3C3H5
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
Lysin làm quỳ tím chuyển màu xanh
Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
Tinh bột thuộc loại polisaccarit
Công thức phân tử của saccarozơ là
Công thức phân tử của saccarozơ là C12H22O11
Natri cacbonat còn có tên gọi khác là sođa. Công thức của natri cacbonat là
Công thức của natri cacbonat là Na2CO3
Metyl axetat có công thức cấu tạo là:
Metyl axetat có công thức cấu tạo là CH3COOCH3
Khí gây hiệu ứng nhà kính là
Khí gây hiệu ứng nhà kính là CO2
Phát biểu nào sau đây sai?
Các polime có thể thể tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp và trùng ngưng
Thủy phân este nào sau đây thu được C2H5OH?
Thủy phân este CH3COOC2H5 thu được C2H5OH
Kim loại nào sau đây không tan được trong H2SO4 đặc nguội?
Al bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội
Cho 9,0 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 16,30 gam muối. Công thức phân tử của X là:
nX = nHCl =
(mmuối – mX)/36,5 = 0,2
→ MX = 45: C2H7N
Hoà tan hoàn toàn m gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, thu được 2,688 lít khí (đktc). Giá trị của m là
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
m = 12,0
Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(III) là
Đốt cháy bột sắt trong khí clo dư.
Cho 20,3 gam tripeptit Gly-Ala-Gly tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,2M. Giá trị của V là
nGly-Ala-Gly = 0,1
Gly-Ala-Gly + 2H2O + 3HCl → 2GlyHCl + AlaHCl
0,1……………………...0,3
→ VddHCl = 0,25 lít = 250 ml
Cho các chất sau: etilen, glyxin, metyl axetat, metyl metacrylat. Số chất có thể tham gia phản ứng trùng hợp là
Số chất có thể tham gia phản ứng trùng hợp là etilen, metyl metacrylat
Phát biểu nào sau đây sai?
Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối khác nhau.
Tiến hành lên men m gam glucozơ (hiệu suất toàn quá trình đạt 80%) rồi hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư được 80 gam kết tủa. Giá trị m là
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamyBaiabg2 % da9maalaaabaGaaGioaiaaicdaaeaacaaIYaGaaGimaiaaicdaaaGa % ey41aqRaaGymaiaaiIdacaaIWaGaey41aq7aaSaaaeaacaaIXaGaaG % imaiaaicdaaeaacaaI4aGaaGimaaaacqGH9aqpcaaI5aGaaGimaaaa % !484A! m = \frac{{80}}{{200}} \times 180 \times \frac{{100}}{{80}} = 90\)
Cho phản ứng: NaHCO3 + T → Na2CO3 + G + H. Để phản ứng xảy ra thì T là
2NaHCO3 + Ca(OH)2 → Na2CO3 + CaCO3 + 2H2O.
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở bằng oxi vừa đủ, thu được 7,168 lít CO2 (đktc). Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 7,2 gam X trên cần dùng 0,08 mol H2, thu được hỗn hợp Y. Đun nóng X với NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol no Z duy nhất và m gam chất rắn khan. Nếu đốt cháy hết Z trên cần vừa đủ 0,135 mol O2. Giá trị của m là
Quy đổi X thành HCOOCH3 (x), CH2 (y) và H2 (-0,08)
mX = 60x + 14y – 0,08.2 = 7,2
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGdbGaam4tamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGH % 9aqpcaaIYaGaamiEaiabgUcaRiaadMhacqGH9aqpcaaIWaGaaiilai % aaiodacaaIYaaaaa!4233! {n_{C{O_2}}} = 2x + y = 0,32\)
→ x = 0,09 và y = 0,14
→ nZ = 0,09
Z no, đơn chức, mạch hở nên \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGdbGaaiikaiaadQfacaGGPaaabeaakiabg2da9maalaaa % baGaamOBamaaBaaaleaacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbe % aaaOqaaiaaigdacaGGSaGaaGynaaaacqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaa % icdacaaI5aaaaa!4439! {n_{C(Z)}} = \frac{{{n_{{O_2}}}}}{{1,5}} = 0,09\)
→Số C của Z = nC(Z)/nZ = 1 → Z là CH3OH
→ mrắn = mX + mNaOH – Z = 7,92
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
Trong phản ứng cháy:
Bảo toàn khối lượng → mchất béo = 17,72
Bảo toàn O → nchất béo = 0,02
→ Mchất béo = 886
Trong phản ứng với NaOH: nchất béo = \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % aI3aGaaiilaiaaicdacaaI4aGaaGioaaqaaiaaiIdacaaI4aGaaGOn % aaaacqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaicdacaaIWaGaaGioaaaa!409B! \frac{{7,088}}{{886}} = 0,008\)
→ nNaOH = 0,024 và \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGdbWaaSbaaWqaaiaaiodaaeqaaSGaamisamaaBaaameaa % caaI1aaabeaalmaabmaabaGaam4taiaadIeaaiaawIcacaGLPaaada % WgaaadbaGaaG4maaqabaaaleqaaOGaeyypa0JaaGimaiaacYcacaaI % WaGaaGimaiaaiIdaaaa!4361! {n_{{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}} = 0,008\)
Bảo toàn khối lượng → mxà phòng = 7,312
Có các phát biểu sau:
(1) Glucozơ không có phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng).
(2) Metylamin làm giấy quỳ ẩm đổi sang màu xanh.
(3) Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường.
(4) Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng.
Các phát biểu đúng là
Phát biểu đúng là (2), (3), (4)
Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → X1 + 4Ag + 4NH4NO3
(b) X1 + 2NaOH → X2 + 2NH3 + 2H2O
(c) X2 + 2HCl → X3 + 2NaCl
(d) X3 + C2H5OH ⇔ X4 + H2O
Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn X2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Phân tử khối của X4 là
Đốt X2 chỉ tạo CO2 và Na2CO3 → X2 là (COONa)2
X là (CHO)2
X1 là (COONH4)2
X3 là (COOH)2
X4 là HOOC-COOC2H5
→ MX4 = 118
Tiến hành điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp CuSO4 và KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi thu được kết quả như bảng sau:
t giây, tại anot: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGdbGaamiBamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGH % 9aqpcaaIWaGaaiilaiaaicdacaaI2aGaeyOKH4QaamOBamaaBaaale % aacaWGLbaabeaaaaa!41A8! {n_{C{l_2}}} = 0,06 \to {n_e}\) trong t giây = 0,12
2t giây thu được lượng khí không gấp đôi t giây nên khí là Cl2 (a) và O2 (b)
→ a + b = 0,1
Và 2a + 4b = 0,12.2
→ a = 0,08 và b = 0,02
Lúc 4t giây (ne = 0,48)
Anot: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGdbGaamiBamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGH % 9aqpcaaIWaGaaiilaiaaicdacaaI4aGaeyOKH4QaamOBamaaBaaale % aacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaakiabg2da9iaaicda % caGGSaGaaGimaiaaiIdaaaa!467E! {n_{C{l_2}}} = 0,08 \to {n_{{O_2}}} = 0,08\)
nkhí tổng = 0,23 → \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaakiabg2da9iaa % icdacaGGSaGaaGimaiaaiEdaaaa!3CC7! {n_{{H_2}}} = 0,07\)
Bảo toàn electron cho catot → n Cu = 0,17
Lúc 3t giây (ne = 0,36)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacaWGbb % GaamOBaiaad+gacaWG0bGaaiOoaiaad6gadaWgaaWcbaGaam4qaiaa % dYgadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaaaleqaaOGaeyypa0JaaGimaiaacY % cacaaIWaGaaGioaiabgkziUkaad6gadaWgaaWcbaGaam4tamaaBaaa % meaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaicdaca % aI1aaabaGaam4qaiaadggacaWG0bGaam4BaiaadshacaGG6aGaamOB % amaaBaaaleaacaWGdbGaamiBaiaadwhaaeqaaOGaeyypa0JaaGimai % aacYcacaaIXaGaaG4naiabgkziUkaad6gadaWgaaWcbaGaamisamaa % BaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaic % dacaaIXaaaaaa!60BC! \begin{gathered} Anot:{n_{C{l_2}}} = 0,08 \to {n_{{O_2}}} = 0,05 \hfill \\ Catot:{n_{Clu}} = 0,17 \to {n_{{H_2}}} = 0,01 \hfill \\ \end{gathered} \)
→ nkhí tổng = 0,14
→ V = 3,316 lít
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,25M (V ml) vào X chứa 20,08 gam hỗn hợp gồm NaHCO3 và BaCl2 và theo dõi lượng kết tủa. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa thu được vào giá trị V được biểu diễn ở đồ thị bên dưới
Giá trị của a + b gần nhất với
Đoạn 1:
HCO3– + OH– → CO32– + H2O
Ba2+ + CO32– → BaCO3
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacaWGUb % WaaSbaaSqaaiaadkeacaWGHbWaaeWaaeaacaWGpbGaamisaaGaayjk % aiaawMcaamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGH9aqpcaaIWa % GaaiilaiaaikdacaaI1aGaamiEaiabgkziUkaad6gadaWgaaWcbaGa % amOqaiaadggacaWGdbGaam4tamaaBaaameaacaaIZaaabeaaaSqaba % GccqGH9aqpcaWGUbWaaSbaaSqaaiaad+eacaWGibWaaWbaaWqabeaa % cqGHsislaaaaleqaaOGaeyypa0JaaGimaiaacYcacaaI1aGaamiEaa % qaaiaadkeacaWGubGaamOtaiaadsfacaqGGaGaamOqaiaadggacqGH % sgIRcaWGUbWaaSbaaSqaaiaadkeacaWGHbGaam4qaiaadYgadaWgaa % adbaGaaGOmaaqabaaaleqaaOGaeyypa0JaaGimaiaacYcacaaIYaGa % aGynaiaadIhaaaaa!643F! \begin{gathered} {n_{Ba{{\left( {OH} \right)}_2}}} = 0,25x \to {n_{BaC{O_3}}} = {n_{O{H^ - }}} = 0,5x \hfill \\ BTNT{\text{ }}Ba \to {n_{BaC{l_2}}} = 0,25x \hfill \\ \end{gathered} \)
Đoạn 2:
Ba(OH)2 + NaHCO3 → BaCO3 + NaOH + H2O
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyOKH4Qaam % OBamaaBaaaleaacaWGobGaamyyaiaadIeacaWGdbGaam4tamaaBaaa % meaacaaIZaaabeaaaSqabaaaaa!3E15! \to {n_{NaHC{O_3}}}\) đoạn 2 = \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGcbGaamyyamaabmaabaGaam4taiaadIeaaiaawIcacaGL % PaaadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaaaleqaaaaa!3CDC! {n_{Ba{{\left( {OH} \right)}_2}}}\) đoạn 2 = = 0,25.1,5x = 0,375x
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyOKH4Qaam % OBamaaBaaaleaacaWGobGaamyyaiaadIeacaWGdbGaam4tamaaBaaa % meaacaaIZaaabeaaaSqabaaaaa!3E15! \to {n_{NaHC{O_3}}}\) tổng = 0,375x + 0,5x = 0,875x
→ 0,25x.208 + 0,875x.84 = 20,08
→ x = 0,16 lít
Khi \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacaWGUb % WaaSbaaSqaaiaadkeacaWGHbWaaeWaaeaacaWGpbGaamisaaGaayjk % aiaawMcaamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaGcqaaaaaaaaaWdbi % abg2da9iaabccacaaIWaGaaiilaiaaiwdacaWG4bGaaiOlaiaaicda % caGGSaGaaGOmaiaaiwdacaqGGaGaeyypa0JaaeiiaiaaicdacaGGSa % GaaGimaiaaikdaaeaapaGaeyOKH4QaamOBamaaBaaaleaacaWGcbGa % amyyaiaadoeacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaiodaaeqaaaWcbeaakiabg2 % da9iaad6gadaWgaaWcbaGaam4taiaadIeadaahaaadbeqaaiabgkHi % TaaaaSqabaGccqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaicdacaaI0aaaaaa!5ADF! \begin{gathered} {n_{Ba{{\left( {OH} \right)}_2}}} = {\text{ }}0,5x.0,25{\text{ }} = {\text{ }}0,02 \hfill \\ \to {n_{BaC{O_3}}} = {n_{O{H^ - }}} = 0,04 \hfill \\ \end{gathered} \)
→ a = 7,88
Khi \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacaWGUb % WaaSbaaSqaaiaadkeacaWGHbWaaeWaaeaacaWGpbGaamisaaGaayjk % aiaawMcaamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGH9aqpcaaIXa % GaaiilaiaaiwdacaWG4bGaaiOlaiaaicdacaGGSaGaaGOmaiaaiwda % cqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaicdacaaI2aaabaGaamOqaiaadsfaca % WGobGaamivaiaabccacaqGcbGaaeyyaiabgkziUkaad6gadaWgaaWc % baGaamOqaiaadggacaWGdbGaam4tamaaBaaameaacaaIZaaabeaaaS % qabaGccqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaicdacaaI2aGaey4kaSIaamOB % amaaBaaaleaacaWGcbGaamyyaiaadoeacaWGSbWaaSbaaWqaaiaaik % daaeqaaaWcbeaakiabg2da9iaaicdacaGGSaGaaGymaaaaaa!6301! \begin{gathered} {n_{Ba{{\left( {OH} \right)}_2}}} = 1,5x.0,25 = 0,06 \hfill \\ BTNT{\text{ Ba}} \to {n_{BaC{O_3}}} = 0,06 + {n_{BaC{l_2}}} = 0,1 \hfill \\ \end{gathered} \)
→ b = 19,7 → a + b = 27,58
Hỗn hợp X gồm hai este, ba axit cacboxylic và hai hiđrocacbon đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,985 mol O2, tạo ra 0,63 mol H2O. Nếu cho m gam X trên vào dung dịch NaOH dư, thấy có 0,25 mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của m là
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacaWGUb % WaaSbaaSqaaiaad+eadaqadaqaaiaadIfaaiaawIcacaGLPaaaaeqa % aOGaeyypa0JaaGOmaiaad6gadaWgaaWcbaGaamOtaiaadggacaWGpb % GaamisaaqabaGccqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaiwdaaeaacaWGcbGa % amivaiaad6eacaWGubGaaeiiaiaab+eacqGHsgIRcaWGUbWaa0baaS % qaaiaadoeacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbaaaaOGaeyyp % a0JaaGimaiaacYcacaaI5aGaaGOmaaaaaa!5227! \begin{gathered} {n_{O\left( X \right)}} = 2{n_{NaOH}} = 0,5 \hfill \\ BTNT{\text{ O}} \to n_{C{O_2}}^{} = 0,92 \hfill \\ \end{gathered} \)
Bảo toàn khối lượng → mX = 20,30 gam
X là axit hai chức, phân tử có ba liên kết pi, Y và Z la hai ancol no đơn chức (MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm X, Z (0,015 mol) và T (đều mạch hở) cần vừa đúng 0,42 mol O2, thu được 17,776 gam CO2. Mặt khác, đun nóng 14,469 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn và còn lại 0,1485 mol hỗn hợp hai ancol. Giá trị của m gần nhất với
Quy đổi E thành C2H2(COOH)2 (x), CH3OH (0,015), C2H2(COOCH3)2 (y), CH2 (z)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacaWGUb % WaaSbaaSqaaiaad+eadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaaaleqaaOGaeyyp % a0JaaG4maiaadIhacqGHRaWkcaaIXaGaaiilaiaaiwdacaGGUaGaaG % imaiaacYcacaaIWaGaaGymaiaaiwdacqGHRaWkcaaI2aGaamyEaiab % gUcaRiaaigdacaGGSaGaaGynaiaadQhacqGH9aqpcaaIWaGaaiilai % aaisdacaaIYaaabaGaamOBamaaBaaaleaacaWGdbGaam4tamaaBaaa % meaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGH9aqpcaaI0aGaamiEaiabgUcaRi % aaicdacaGGSaGaaGimaiaaigdacaaI1aGaey4kaSIaaGOnaiaadMha % cqGHRaWkcaWG6bGaeyypa0JaaGimaiaacYcacaaI0aGaaGimaiaais % daaeaadaWcaaqaaiaad6gadaWgaaWcbaGaamyyaiaad6gacaWGJbGa % am4BaiaadYgaaeqaaaGcbaGaamOBamaaBaaaleaacaWGfbaabeaaaa % GccqGH9aqpdaWcaaqaaiaaicdacaGGSaGaaGimaiaaigdacaaI1aGa % ey4kaSIaaGOmaiaadMhaaeaacaaIXaGaaGymaiaaiAdacaWG4bGaey % 4kaSIaaG4maiaaikdacaGGUaGaaGimaiaacYcacaaIWaGaaGymaiaa % iwdacqGHRaWkcaaIXaGaaGinaiaaisdacaWG5bGaey4kaSIaaGymai % aaisdacaWG6baaaiabg2da9maalaaabaGaaGimaiaacYcacaaIXaGa % aGinaiaaiIdacaaI1aaabaGaaGymaiaaisdacaGGSaGaaGinaiaaiA % dacaaI5aaaaaaaaa!8C12! \begin{gathered} {n_{{O_2}}} = 3x + 1,5.0,015 + 6y + 1,5z = 0,42 \hfill \\ {n_{C{O_2}}} = 4x + 0,015 + 6y + z = 0,404 \hfill \\ \frac{{{n_{ancol}}}}{{{n_E}}} = \frac{{0,015 + 2y}}{{116x + 32.0,015 + 144y + 14z}} = \frac{{0,1485}}{{14,469}} \hfill \\ \end{gathered} \)
→x = 0,02; y = 0,042 và z = 0,057
Dễ thấy z = y + \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGdbGaamisamaaBaaameaacaaIZaaabeaaliaad+eacaWG % ibaabeaaaaa!3B3C! {n_{C{H_3}OH}}\) nên E gồm:
C2H2(COOH)2 (0,02), C2H5OH (0,015), C2H2(COOCH3)(COOC2H5) (0,042)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyOKH4Qaam % yBamaaBaaaleaacaWGfbaabeaakiabg2da9iaaiMdacaGGSaGaaGOn % aiaaisdacaaI2aGaeyypa0ZaaSaaaeaacaaIXaGaaGinaiaacYcaca % aI0aGaaGOnaiaaiMdaaeaacaaIXaGaaiilaiaaiwdaaaaaaa!4632! \to {m_E} = 9,646 = \frac{{14,469}}{{1,5}}\) nên trong 14,469 gam E chứa:
C2H2(COOH)2 (0,03), C2H5OH (0,0225), C2H2(COOCH3)(COOC2H5) (0,063)
Chất rắn gồm C2H2(COONa)2 (0,093) và NaOH dư (0,014)
→ mrắn = 15,44 gam.
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(2) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch FeCl3.
(3) Cho NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.
(4) Cho BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
(5) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
(1) CO2 dư + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
(2) NH3 + H2O + FeCl3 → Fe(OH)3 + NH4Cl
(3) NaOH dư + AlCl3 → NaCl + NaAlO2 + H2O
(4) BaCl2 + KHSO4 → BaSO4 + HCl + KCl
(5) AgNO3 dư + FeCl2 → Fe(NO3)2 + AgCl + Ag
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 - 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tường thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.
Số phát biểu đúng là
(a) đúng
(b) đúng, muối của axit béo khó tan trong dung dịch chứa NaCl nên tách ra, nhẹ hơn và nổi lên
(c) đúng, phản ứng thủy phân cần có mặt H2O
(d) sai, dầu nhớt là hiđrocacbon, không thể tạo ra xà phòng
(e) đúng
Cho hỗn hợp X chứa 0,2 mol Y (C7H13O4N) và 0,1 mol chất Z (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T thu được hỗn hợp G chứa ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một amino axit thiên nhiên). Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là
Z là muối của axit đa chức và 2 amin kế tiếp nên có cấu tạo:
CH3NH3-OOC-CH2-COO-NH3C2H5
Sản phẩm tạo ra 3 muối khan cùng C nên X là:
CH2=CH-COONH3-CH(CH3)-COOCH3
Các muối gồm:
CH2(COONa)2 (0,1), CH2=CH-COONa (0,2) và AlaNa (0,2)
Muối nhỏ nhất là CH2=CH-COONa → m = 18,8 gam
Trộn 0,4a mol chất rắn X và 0,5a mol chất rắn Y thu được chất rắn Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
+ Thí nghiệm 1: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào m gam chất rắn Z, thu được n1 mol kết tủa.
+ Thí nghiệm 2: Cho dung dịch AgNO3 dư vào m gam chất rắn Z, thu được n2 mol kết tủa.
+ Thí nghiệm 3: Cho dung dịch NaOH dư vào m gam chất rắn Z, thu được n3 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n3 < n1 < n2. Hai chất X, Y lần lượt là
Dùng NaOH thu được ít kết tủa hơn dùng Ba(OH)2 lên loại A,D
Xét B:\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacaWGub % GaamOtaiaaigdacqGHsgIRcaWGUbWaaSbaaSqaaiaadkeacaWGHbWa % aSbaaWqaaiaaiodaaeqaaSWaaeWaaeaacaWGqbGaam4tamaaBaaame % aacaaI0aaabeaaaSGaayjkaiaawMcaamaaBaaameaacaaIYaaabeaa % aSqabaGccqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaikdacaaI1aGaamyyaaqaai % aadsfacaWGobGaaGOmaiabgkziUkaad6gadaWgaaWcbaGaamyqaiaa % dEgacaWGdbGaamiBaaqabaGccqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaiIdaca % WGHbGaai4oaiaadgeacaWGNbWaaSbaaSqaaiaaiodaaeqaaOGaamiu % aiaad+eadaWgaaWcbaGaaGinaaqabaGccaGG7aGaamOqaiaadggada % WgaaWcbaGaaG4maaqabaGcdaqadaqaaiaadcfacaWGpbWaaSbaaSqa % aiaaisdaaeqaaaGccaGLOaGaayzkaaWaaSbaaSqaaiaaikdaaeqaaa % GcbaGaamivaiaad6eacaaIZaGaeyOKH4QaamOBamaaBaaaleaacaWG % cbGaamyyamaaBaaameaacaaIZaaabeaalmaabmaabaGaamiuaiaad+ % eadaWgaaadbaGaaGinaaqabaaaliaawIcacaGLPaaadaWgaaadbaGa % aGOmaaqabaaaleqaaOGaeyypa0ZaaSaaaeaacaaIWaGaaiilaiaais % dacaWGHbaabaGaaG4maaaaaaaa!759D! \begin{gathered} TN1 \to {n_{B{a_3}{{\left( {P{O_4}} \right)}_2}}} = 0,25a \hfill \\ TN2 \to {n_{AgCl}} = 0,8a;A{g_3}P{O_4};B{a_3}{\left( {P{O_4}} \right)_2} \hfill \\ TN3 \to {n_{B{a_3}{{\left( {P{O_4}} \right)}_2}}} = \frac{{0,4a}}{3} \hfill \\ \end{gathered} \)
Thỏa mãn n3 < n1 < n2 Chọn B.
Xét C: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacaWGub % GaamOtaiaaigdacqGHsgIRcaWGUbWaaSbaaSqaaiaadkeacaWGHbGa % am4uaiaad+eadaWgaaadbaGaaGinaaqabaaaleqaaOGaeyypa0Jaam % OBamaaBaaaleaacaWGdbGaamyDamaabmaabaGaam4taiaadIeaaiaa % wIcacaGLPaaadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaaaleqaaOGaeyypa0JaaG % imaiaacYcacaaI0aGaamyyaaqaaiaadsfacaWGobGaaGOmaiabgkzi % Ukaad6gadaWgaaWcbaGaamyqaiaadEgacaWGdbGaamiBaaqabaGccq % GH9aqpcaWGHbGaai4oaiaad6gadaWgaaWcbaGaamOqaiaadggacaWG % tbGaam4tamaaBaaameaacaaI0aaabeaaaSqabaGccqGH9aqpcaaIWa % GaaiilaiaaisdacaWGHbaabaGaamivaiaad6eacaaIZaGaeyOKH4Qa % amOBamaaBaaaleaacaWGcbGaamyyaiaadofacaWGpbWaaSbaaWqaai % aaisdaaeqaaaWcbeaakiabg2da9iaad6gadaWgaaWcbaGaam4qaiaa % dwhadaqadaqaaiaad+eacaWGibaacaGLOaGaayzkaaWaaSbaaWqaai % aaikdaaeqaaaWcbeaakiabg2da9iaaicdacaGGSaGaaGinaiaadgga % aaaa!76F9! \begin{gathered} TN1 \to {n_{BaS{O_4}}} = {n_{Cu{{\left( {OH} \right)}_2}}} = 0,4a \hfill \\ TN2 \to {n_{AgCl}} = a;{n_{BaS{O_4}}} = 0,4a \hfill \\ TN3 \to {n_{BaS{O_4}}} = {n_{Cu{{\left( {OH} \right)}_2}}} = 0,4a \hfill \\ \end{gathered} \)
→ Loại
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm ba chất béo. Đốt cháy hoàn toàn 0,28 mol hỗn hợp Z gồm X và Y (biết axit glutamic chiếm 15,957% về khối lượng) cần dùng 7,11 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 88,92 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ Z trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,08 mol Br2 tham gia phản ứng. Khối lượng ứng với 0,14 mol Z là
Quy đổi Z thành Gly (x), (HCOO)3C3H5 (y), CH2 (z), CO2 (t), H2 (-0,08)
nZ = x + y = 0,28
mGlu = 147t = 15,95%(75x + 176y + 14z + 44t – 0,08.2)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacaWGUb % WaaSbaaSqaaiaad+eadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaaaleqaaOGaeyyp % a0JaaGOmaiaacYcacaaIYaGaaGynaiaadIhacqGHRaWkcaaI1aGaam % yEaiabgUcaRiaaigdacaGGSaGaaGynaiaadQhacqGHsislcaaIWaGa % aiilaiaaicdacaaI4aGaaiOlaiaaicdacaGGSaGaaGynaiabg2da9i % aaiEdacaGGSaGaaGymaiaaigdaaeaacaWGUbWaaSbaaSqaaiaadIea % daWgaaadbaGaaGOmaaqabaWccaWGpbaabeaakiabg2da9iaaikdaca % GGSaGaaGynaiaadIhacqGHRaWkcaaI0aGaamyEaiabgUcaRiaadQha % cqGHsislcaaIWaGaaiilaiaaicdacaaI4aGaeyypa0JaaGinaiaacY % cacaaI5aGaaGinaaaaaa!634C! \begin{gathered} {n_{{O_2}}} = 2,25x + 5y + 1,5z - 0,08.0,5 = 7,11 \hfill \\ {n_{{H_2}O}} = 2,5x + 4y + z - 0,08 = 4,94 \hfill \\ \end{gathered} \)
→ x = 0,2; y = 0,08; z = 4,2; t = 0,1
→ mZ = 92,12
Khi nZ = 0,14 (một nửa lượng trên) thì mZ = 46,06
Hỗn hợp E chứa ba este X, Y, Z (MX < MY < MZ < 146) đều mạch hở và không phân nhánh. Đun nóng 36,24 gam E với 0,5 mol NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp G gồm hai ancol no, đồng đẳng liên tiếp và m gam hỗn hợp muối T. Nung nóng m gam T với hỗn hợp vôi tôi xút, thu được 0,4 mol một chất khí duy nhất. Mặt khác, đốt cháy hết ancol G cần vừa đủ 0,84 mol O2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacaWGUb % WaaSbaaSqaaiaadgeacaWGdbGaam4taiaad+eacaWGobGaamyyaaqa % baGccqGH9aqpcaWGHbGaai4oaiaad6gadaWgaaWcbaGaamOqamaabm % aabaGaam4qaiaad+eacaWGpbGaamOtaiaadggaaiaawIcacaGLPaaa % daWgaaadbaGaaGOmaaqabaaaleqaaOGaeyypa0JaamOyaaqaaiabgk % ziUkaad6gadaWgaaWcbaGaamOtaiaadggacaWGpbGaamisaaqabaGc % cqGH9aqpcaWGHbGaey4kaSIaaGOmaiaadkgacqGH9aqpcaaIWaGaai % ilaiaaiwdaaeaacaWGUbWaaSbaaSqaaiaadgeacaWGibaabeaakiab % gUcaRiaad6gadaWgaaWcbaGaamOqaiaadIeadaWgaaadbaGaaGOmaa % qabaaaleqaaOGaeyypa0JaamyyaiabgUcaRiaadkgacqGH9aqpcaaI % WaGaaiilaiaaisdaaeaacqGHsgIRcaWGHbGaeyypa0JaaGimaiaacY % cacaaIZaGaai4oaiaadkgacqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaigdaaaaa % !7054! \begin{gathered} {n_{ACOONa}} = a;{n_{B{{\left( {COONa} \right)}_2}}} = b \hfill \\ \to {n_{NaOH}} = a + 2b = 0,5 \hfill \\ {n_{AH}} + {n_{B{H_2}}} = a + b = 0,4 \hfill \\ \to a = 0,3;b = 0,1 \hfill \\ \end{gathered} \)
Do có muối đôi nên các ancol đều đơn chức.
Đốt ancol → \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGdbGaam4tamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGH % 9aqpcaWG1bGaai4oaiaad6gadaWgaaWcbaGaamisamaaBaaameaaca % aIYaaabeaaliaad+eaaeqaaOGaeyypa0JaamODaaaa!4229! {n_{C{O_2}}} = u;{n_{{H_2}O}} = v\)
nancol = v – u = 0,5
Bảo toàn O → 2u + v = 0,84.2 + 0,5
→ u = 0,56 và v = 1,06
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaam4qaiabg2 % da9maalaaabaGaamOBamaaBaaaleaacaWGdbGaam4tamaaBaaameaa % caaIYaaabeaaaSqabaaakeaacaWGUbWaaSbaaSqaaiaadggacaWGUb % Gaam4yaiaad+gacaWGSbaabeaaaaGccqGH9aqpcaaIXaGaaiilaiaa % igdacaaIYaaaaa!4540! C = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{ancol}}}} = 1,12\)
→ CH3OH (0,44) và C2H5OH (0,06)
Các este gồm: ACOOC2H5 (0,06), ACOOCH3 (0,24) và B(COOCH3)2 (0,1)
mE = 0,06(A + 73) + 0,24(A + 59) + 0,1(B + 118) = 36,24
→ 3A + B = 59
→ A = 15 và B = 14 là nghiệm duy nhất
X là CH3COOCH3 (0,24) →%X = 49,01%
Y là CH3COOC2H5 (0,06)
Z là CH2(COOCH3)2 (0,1)