Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Trường THPT Lê Văn Thọ

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Trường THPT Lê Văn Thọ

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 38 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 183541

Dung dịch HCl đặc, nóng sẽ oxi hóa crom đến mức oxi hóa nào?

Xem đáp án

Dung dịch HCl đặc, nóng sẽ oxi hóa crom đến mức oxi hóa +2

Đáp án A

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 183543

Cho Cu phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là

Xem đáp án

Cho Cu phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được khí NO2

Đáp án C

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 183544

Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ

Xem đáp án

Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp

Đáp án D

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 183545

Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt nhôm?

Xem đáp án

Những kim loại đứng sau nhôm được điều chế bằng phản ứng nhiệt nhôm

Đáp án D

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 183546

Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là

Xem đáp án

Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì ta dùng lưu huỳnh để rắc lên thuỷ ngân.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 183547

X là một polisaccarit chiếm khoảng 20 – 30% khối lượng của tinh bột. X

Xem đáp án

X là một polisaccarit chiếm khoảng 20 – 30% khối lượng của tinh bột. X là amilozơ. 

Đáp án B

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 183548

Nước cứng có chứa các ion Ca2+ và HCO3- thuộc loại nước cứng

Xem đáp án

Nước cứng có chứa các ion Ca2+ và HCO3- thuộc loại nước cứng tạm thời

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 183549

Công thức tổng quát của amin no, đơn chức, mạch hở có dạng là

Xem đáp án

Công thức tổng quát của amin no, đơn chức, mạch hở có dạng là CnH2n+3N (n ≥ 1).  

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 183550

Al2O3 không tác dụng với

Xem đáp án

Al2O3 không tác dụng với khí CO

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 183551

Trong dung dịch CuSO4, ion Cu2+ không bị khử bởi kim loại nào sau đây?

Xem đáp án

Trong dung dịch CuSO4, ion Cu2+ không bị khử bởi kim loại Ag

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 183553

Metyl axetat được điều chế trực tiếp từ

Xem đáp án

Metyl axetat được điều chế trực tiếp từ axit axetic và metanol.  

Đáp án A

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 183554

Cho 1 mảnh Na nhỏ bằng hạt đậu vào ống nghiệm đựng 2 - 3 ml chất lỏng X. Quan sát thấy có sửi bọt khí và khí đó gây nổ khi đưa đến gần ngọn lửa đèn cồn. Chất X

Xem đáp án

Cho 1 mảnh Na nhỏ bằng hạt đậu vào ống nghiệm đựng 2 - 3 ml chất lỏng X. Quan sát thấy có sửi bọt khí và khí đó gây nổ khi đưa đến gần ngọn lửa đèn cồn. Chất X là Ancol etylic. 

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 183555

Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A.

nmuối = 0,04 (mol)

2Fe + 3Cl→  2FeCl3

  0,04             ←  0,04     (mol)

mFe = 0,04.56 = 2,24 (g)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 183556

Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X

Xem đáp án

Đáp án B

Na     +       H2O         NaOH      +       H          (1)

 Ba     +       2H­2O →   Ba(OH)   +       H2             (2)

Theo (1) và (2) nOH (dd X) = 2nH= 0,3 mol

Phương trình ion rút gọn của dung dịch axit với dung dịch bazơ là

H    +       OH-   →         H2O

⇒ nH+ = nOH− = 0,3 mol → nH2SO4 = 0,15 mol

⇒ VH2SO4 = 0,15 : 2 = 0,075 lit

⇒ Đáp án B

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 183558

Đối với dung dịch HF 0,01M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

HF là axit yếu, chỉ phân ly một phần nền [H+] < 0,01 (hay pH >2) 

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 183562

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 183564

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 183566

Hòa tan hoàn toàn 28,6 gam Na2CO3.xH2O vào nước thu được dung dịch Y. Nhỏ từ từ đến hết V ml dung dịch HCl 1M vào Y, khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z và 1,12 lít CO2 (đktc). Tiếp tục nhỏ dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào Z thu được tối đa 9,85 gam kết tủa. Giá trị của x và V lần lượt là

Xem đáp án

Chọn D.

H+ + CO32- → HCO3-                                              

H+ + HCO3- → CO2 + H2O

Đặt a là số mol của Na2CO3.xH2O. Dung dịch Z có chứa Na+ (2a mol); HCO3-, CO32- và Cl-.

\( \to {n_{HC{O_3}^ - }} + {n_{C{O_3}^{2 - }}} = a - 0,05\) (1)

Khi cho Ba(OH)2 vào thì: \({n_{BaC{O_3}}} = {n_{HC{O_3}^ - }} + {n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,05\)

\( \to a = 0,1 \Rightarrow {M_{N{a_2}C{O_3}.x{H_2}O}} = 286 \Rightarrow x = 10\) và \({n_{HCl}} = a + 0,05 = 0,15 \Rightarrow V = 150\;ml\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 183567

Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HxCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A.

Triglixerit X có 57 nguyên tử C và Axit béo có 18 nguyên tử C.

\(\left\{ \begin{array}{l}
X:a\;mol\\
Axit:b\;mol
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{3a + b = 0,2}\\
{\frac{{a + b}}{{57a + 18b}} = \frac{{0,07}}{{1,845}}}
\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{a = 0,03}\\
{b = 0,11}
\end{array}} \right.\)

Số mol trong m (g) X gấp đôi với 0,07 mol E.

Khi cho X tác dụng với Br2 thì:  

\({n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = ({k_1} + 3 - 1).0,03 + ({k_2} + 1 - 1).0,11\)

\( \Rightarrow 3,69 - {n_{{H_2}O}} = ({k_1}.0,03 + {k_2}.0,11) + 0,06 \Rightarrow 3,69 - {n_{{H_2}O}} = {n_{B{r_2}}} + 0,06 \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = 3,53\;mol\)

Vậy \(m = 12{n_{C{O_2}}} + 2{n_{{H_2}O}} + 16.(6a + 2b) = 57,74\;(g)\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 183568

Cho sơ đồ các phản ứng sau:

(1) AlCl3 + NaOH  → X1 + X2 + X3.                     

(2) CO2 + X1 + X2 → X4 + X5.

(3) X4 + NaOH → X1 + X2.                              

(4) CO2 + X5 + X2 → X6.

Các chất X1, X4 và X6 lần lượt là

Xem đáp án

Chọn C.

(1) AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 (X1) + 3NaCl (X3) + 2H2O (X2)

(2) CO2 + 2NaAlO2 (X1) + 3H2O (X2) → 2Al(OH)3 (X4) + Na2CO3 (X5)

(3) Al(OH)3 (X4) + NaOH → NaAlO2 (X1) + 2H2O (X2)

(4) CO2 + Na2CO3 (X5) + H2O (X2) → 2NaHCO3 (X6)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 183569

Hợp chất X có công thức phân tử C10H18O4. Khi cho X tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được một muối natri của axit hữu cơ Y mạch không phân nhánh và 2 ancol là ZT (MZ < MT). Oxi hoá hoàn toàn ZT bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hai chất hữu cơ là fomanđehit và axeton. Kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn A.

Theo đề ta có Z là CH3OH và T là ancol bậc II có cấu tạo: CH3-CH(OH)-CH3.

Vậy X là CH3-OOC-(CH2)4-COO-CH(CH3)2 → Y là HOOC-(CH2)4-COOH

A. Sai, Tên gọi của X là etyl isopropyl ađipat.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 183572

Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH 0,1M vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 a mol/lít và Al2(SO4)3 b mol/lít. Đồ thị dưới đây mô tả sự phụ thuộc của số mol kết tủa vào số mol NaOH đã dùng. 

Tỉ số a : b gần nhất với giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Chọn B.

Theo đề: \({n_{{H_2}S{O_4}}}\; = 0,3a{\rm{ }}mol \Rightarrow {n_{{H^ + }}}\; = 0,6a{\rm{ }}mol\) và \({n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}}\; = 0,3b\;mol \Rightarrow {n_{A{l^{3 + }}}}\; = 0,6b{\rm{ }}mol.\)

Vì nH+ = 0,6a mol ⇒ nNaOH dùng để trung hòa = 0,6a mol.

+ Với 2,4b mol NaOH ta có: \({n_{Al{{(OH)}_3}}}\; = \;\frac{{2,4b - 0,6a}}{3} = y\) (1)

+ Với 1,4a mol NaOH ta có:  \({n_{Al{{(OH)}_3}}}\; = 4{n_{A{l^{3 + }}}}--{n_{O{H^ - }}} = 4.0,6b--\left( {1,4a--0,6a} \right) = y{\rm{ }}\left( 2 \right)\)

+ Từ (1) và (2) ⇒ 0,8b – 0,2a = 2,4b – 0,8a \( \Leftrightarrow \frac{a}{b} = \frac{{1,6}}{{0,6}} = 2,667\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 183573

X là axit cacboxylic no, hai chức, mạch hở; Y và Z là hai este thuần chức (biết MX < MY < MZ và MZ = MY + 14 = MX + 28). Đốt cháy hoàn toàn 45,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 28 lít O2 (ở đktc). Mặt khác, 45,8 gam E tác dụng hết dung dịch NaOH dư, thu được 14 gam hỗn hợp gồm ba ancol có cùng số mol. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là

Xem đáp án

Chọn B.

Đặt CTTQ của hỗn hợp E là CnH2n – 2O4 (a mol) với \(\left\{ \begin{array}{l}
(14n + 62)a = 45,8\\
(3n - 5)a = 2,5
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
n = 3,75\\
a = 0,4
\end{array} \right.\)

Từ dữ kiện của đề bài ta suy ra X là CH2(COOH)2; Y là (HCOO)2C2H4 và Z là CH3OOC-COOC2H5

→ 104nX + 118nY + 132nZ = 45,8 (1) và nX + nY + nZ = 0,4 (2)

Vì thu được 3 ancol có cùng số mol nên \({n_Y} = 2{n_Z}\) (3)

Từ (1), (2), (3) ta suy ra: nX = 0,175 mol ; nY =  và nZ = 0,075 mol

Vậy %mY = 38,64%

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 183574

Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch). Thể tích khí thu được trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian điện phân như sau:

Xem đáp án

Chọn A.

Tại thời điểm t (s) chỉ có khí Cl2 thoát ra ở anot ne (1) = 0,12 mol

Tại thời điểm 3t (s) có khí Cl2 (0,1 mol); O2 (x mol) thoát ra ở anot và H2 (y mol) ở catot.

+ Ta có: x + y = 0,08 (1) và bảo toàn e: 4x + 0,1.2 = 0,12.3 (2)

+ Từ (1), (2) ta tính được: x = 0,04 và y = 0,04. Vậy a = 0,14 mol.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 183575

Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeCl2, FeSO4 vào nước thu được dung dịch Y. Để oxi hóa hết các chất trong Y cần tối thiểu 200 ml dung dịch KMnO4 0,5M trong H2SO4 loãng. Nếu cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 24 gam chất rắn. Thành phần phần trăm về số mol của FeCl2 trong X là

Xem đáp án

Chọn A.

Chất rắn thu được là Fe2O3 với \({n_{FeC{l_2}}} + {n_{FeS{O_4}}} = 2{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,3\) (1)

Khi cho Y tác dụng với KMnO4/H2SO4, áp dụng bảo toàn e có: \(3{n_{FeC{l_2}}} + {n_{FeS{O_4}}} = 5{n_{KMn{O_4}}} = 0,5\) (2)

Từ (1), (2) ta tính được: \({n_{FeC{l_2}}} = 0,1\;mol\) và \({n_{FeS{O_4}}} = 0,2\,mol\) .

Vậy  \(\% {n_{FeC{l_2}}} = 33,33\% \)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 183576

Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua 7,12 gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y có khối lượng là 6,48 gam và hỗn hợp khí Z. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được a mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí Z và a mol khí SO2 trên vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,02M và NaOH 0,062M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn D.

Vì trong Z có hai khí CO2 và CO dư nên \({n_{O\;(oxit)}} = {n_{C{O_2}}} = \frac{{7,12 - 6,48}}{{16}} = 0,04\;mol\)

Khi cho Y tác dụng với H2SO4 đặc thu được Fe2(SO4)\( \to {n_{S{O_2}}} = \frac{3}{2}{n_{Fe}} = 3{n_{F{e_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 0,045\;mol\)

Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2 (0,04 mol) và SO2 (0,045 mol) vào dung dịch có chứa OH- (0,102 mol) thì:

\(\frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{X{O_2}}}}} = 1,2 \Rightarrow {n_{X{O_3}^{2 - }}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_{X{O_2}}} = 0,017\;mol\) (với \({M_{X{O_2}}} = \frac{{{m_{C{O_2}}} + {m_{S{O_2}}}}}{{0,04 + 0,045}} = \frac{{928}}{{17}} \Rightarrow {M_X} = \frac{{384}}{{17}}\))

Kết tủa được tạo thành từ Ba2+ (0,02 mol) và XO32- (0,017 mol) → m = 3,529 (g) (tính theo XO32-).

 

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 183578

Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic và hai axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 41,05 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 17,64 lít khí O2. Cho sản phẩm cháy qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thu được 20,72 lít hỗn hợp khí CO2 và N2. Thể tích các khí đo ở đktc. Thành phần trăm theo khối lượng của axit cacboxylic có phân tử khối nhỏ hơn trong X là

Xem đáp án

Chọn C.

Khi cho X tác dụng với NaOH thì: \({n_{{H_2}O}} = {n_{NaOH}} = {n_{COOH}} = 0,5\;mol \to {m_X} = 30,05\;(g)\)

Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}
C{O_2}:x\;mol\\
{H_2}O:y\;mol\\
{N_2}:z\;mol
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x + t = 0,925\\
2x + y = 2,575\\
44x + 18y + 28z = 55,25
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,85\\
y = 0,875\\
z = 0,075
\end{array} \right.\)

Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}
Gly:a\;mol\\
Glu:b\;mol\\
{C_n}{H_{2n}}{O_2}:c\;mol
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a + b = 2{n_{{N_2}}} = 0,15\\
 - 0,5a + 0,5b = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} =  - 0,025\\
a + 2b + c = 0,5
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,1\\
b = 0,05\\
c = 0,3
\end{array} \right. \to n = \frac{4}{3}\)

→ Axit cacboxylic nhỏ hơn trong X là HCOOH: 0,2 mol → %m = 30,62%.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 183579

X là este hai chức, Y, Z là hai este đều đơn chức (X, Y, Z đều mạch hở và MZ > MY). Đun nóng 5,7m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol Z lớn hơn số mol của X) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp muối G. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 17,12 gam; đồng thời thoát ra 5,376 lít khí H2 (đktc). Nung nóng G với vôi tôi xút, thu được duy nhất một hiđrocacbon đơn giản nhất có khối lượng là m gam. Khối lượng của X có trong hỗn hợp E là

Xem đáp án

Chọn B.

Xét hỗn hợp ancol F ta có:  

\(\left\{ \begin{array}{l}
{m_F} = 2{n_{{H_2}}} + {m_{\rm{b}}} = 17,6\,(g)\,{\rm{ }}\\
{n_F} = 2{n_{{H_2}}} = 0,48\,mol
\end{array} \right. \Rightarrow {\bar M_F} = 36,67 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{C{H_3}OH}} = 0,32\,mol\\
{n_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,16\,mol
\end{array} \right.(a)\)

Khi nung hỗn hợp muối với vôi tôi xút thì \(\bar R{(COONa)_{\bar n}} + \bar nNaOH \to C{H_4} + \bar nN{a_2}C{O_3}\)

\( \to {n_{ - COONa}} = {n_{NaOH}} = {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,48\,mol\)

\( \to {m_{\bar R{{(COONa)}_{\bar n}}}} = {m_{C{H_4}}} + {m_{N{a_2}C{O_3}}} - {m_{NaOH}} = m + 31,68\,(g)\)

\( \to 5,7m + 40.0,48 = m + 31,68 + 17,6 \Rightarrow m = 6,4\,mol\)

+ Theo đề thì hidrocacbon thu được là CH4 → \({n_E} = {n_{C{H_4}}} = 0,4\,mol\)

→ Hỗn hợp muối gồm CH2(COONa)2 và CH3COONa

Xét E ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
{n_X} + ({n_Y} + {n_Z}) = {n_E}\\
2{n_X} + ({n_Y} + {n_Z}) = 2{n_{{H_2}}}
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_X} = 0,08\,mol\\
{n_Z} + {n_Y} = 0,32\,mol
\end{array} \right.\)  (b)

Theo đề bài ta có các dữ kiện  “số mol Z lớn hơn số mol của X và MZ > MY” (c)

Từ (a), (b) và (c) ta suy ra X là CH3OOC-CH2-COOC2H5 (0,08 mol). Vậy mZ = 11,68 (g).

 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 183580

Hòa tan hết 30,56 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch chứa HCl và 0,24 mol HNO3, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm CO2, NO và 0,08 mol N2O; đồng thời thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 22,60 gam so với dung dịch ban đầu. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 9,95. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 239,66 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 có trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

Chọn D.

Khối lượng dung dịch tăng: \(30,56 - {m_X} = 22,6 \Rightarrow 44{n_{C{O_2}}} + 30{n_{NO}} = 4,44\) (1)

và \({n_X} = \frac{{{m_X}}}{{{M_X}}} = 0,2 \Rightarrow {n_{C{O_2}}} + {n_{NO}} = 0,12\) (2).

Từ (1), (2) có: \({n_{C{O_2}}} = {n_{NO}} = 0,06\;mol\)

\( \Rightarrow {n_{FeC{O_3}}} = 0,06\;mol \to {n_{N{H_4}^ + }} = 0,02\;mol\)

Khi đó: 24x + 232y + 0,06.116 = 30,56 (1)

Ta có: \({n_{{H^ + }}} = 10{n_{N{H_4}^ + }} + 2{n_{C{O_2}}} + 4{n_{NO}} + 10{n_{{N_2}O}} + 2{n_{O\;(F{e_3}{O_4})}} = {n_{HCl}} + {n_{HN{O_3}}} \Rightarrow {n_{HCl}} = 1,24 + 8y\)

Kết tủa thu được gồm AgCl (1,24 + 8y) và Ag (z mol) → 143,5.(1,24 + 8y) + 108z = 239,66 (2)

\( \to 2x + y + 0,06 = 0,09.3 + 0,08.8 + 0,02.8 + z\;\;(3)\)

Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,5; y = 0,05; z = 0,04 → \(\% {m_{F{e_3}{O_4}}} = 37,96\% \) .

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »