Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Toán năm 2020 - Trường THPT Nho Quan B

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Toán năm 2020 - Trường THPT Nho Quan B

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 51 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 170874

Có bao nhiêu cách chọn 2 học sinh từ nhóm có 5 học sinh.

Xem đáp án

Mỗi cách chọn 2 học sinh là tổ hợp chập 2 của 5 .

Số các chọn là: \(C_{5}^{2}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 170876

Nghiệm của phương trình \(2^{x+1}=16\) là?

Xem đáp án

Ta có: \(2^{x+1}=2^{4} \Leftrightarrow x+1=4 \Leftrightarrow x=3\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 170877

Thể tích của một khối lập phương cạnh \(1\over2\) bằng

Xem đáp án

Ta có: \(V=a \cdot b \cdot c \Leftrightarrow V=\frac{1}{2} \cdot \frac{1}{2} \cdot \frac{1}{2}=\frac{1}{8}\)(đvtt)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 170878

Tập xác định của hàm số: \(y=x^{\frac{2}{3}}\) là:

Xem đáp án

Hàm số là hàm lũy thừa với số mũ không nguyên

\(\Rightarrow \) Tập xác định là \((0 ;+\infty)\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 170879

Tìm họ nguyên hàm của hàm số \(f(x)=e^{2020 x}\).

Xem đáp án

Áp dụng công thức tìm họ nguyên hàm ta có:

\(\int e^{2020 x} d x=\frac{1}{2020} e^{2020 x}+C\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 170880

Thể tích V của khối cầu có bán kính R = 4 bằng 

Xem đáp án

Thể tích khối cầu là: \(V=\frac{4}{3} \pi R^{3}=\frac{4}{3} \pi \cdot 4^{3}=\frac{256 \pi}{3}\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 170881

Cho hình nón (N ) có đường kính đáy bằng 4a , đường sinh bằng 5a . Tính diện tích xung quanh của hình nón (N ).

Xem đáp án

Diện tích xung quanh của hình nón là: \(S_{x q}=\pi R l=\pi .2 a .5 a=10 \pi a^{2}\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 170882

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, \(S A \perp(A B C D) \text { và } S A=a \sqrt{3}\)  . Khi đó thể tích của hình chóp S.ABCD  bằng:

Xem đáp án

Diện tích đáy của hình chóp là \(S_{A B C D}=a^{2}\).

Khi đó \(V_{S . A B CD}=\frac{1}{3} B h=\frac{1}{3} . a^{2}. a \sqrt{3}=\frac{a^{3} \sqrt{3}}{3}\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 170883

Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ. Mệnh đề nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên nhận thấy B sai vì

 \(y'<0 \text{ trên khoảng } (1;2)\) nên hàm số nghịch biến trên (1;2)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 170884

Với a, b là hai số thực dương khác 1, ta có \(\log _{b^{2}} a\)  bằng

Xem đáp án

Với a, b là hai số thực dương khác 1 và theo công thức đổi cơ số ta có: \(\log _{b^{2}} a=\frac{1}{2 }\log _{b} a=\frac{1}{2 \log _{a} b}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 170885

. Hình trụ có thiết diện qua trục là hình vuông cạnh 2a thì có diện tích toàn phần bằng 

Xem đáp án

Hình trụ có thiết diện qua trục là hình vuông cạnh 2a nên có đường sinh 2a và bán kính đáy a nên có diện tích toàn phần:

\(S_{t p}=2\pi Rl+2 \pi R^2=6 \pi a^{2}\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 170886

Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Dựa  bảng biến thiên ta có hàm số đã cho đồng biến trên (3;4)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 170887

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?

Xem đáp án

Đồ thị là dạng đồ thị cảu hàm số bậc 3\(\Rightarrow \)loại D.

Dựa vào đồ thị ta thấy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = - \infty \Rightarrow \) hệ số a<0\(\Rightarrow \) loại B.

Ở đáp án A: \(y' = - 3{x^2} + 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2 \end{array} \right.\) và các nghiêm này là nghiệm đơn nên hàm số có 2 điểm  cực trị là x=0 và x=2. Phù hợp với đồ thị hàm số. Nhận đáp án A

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 170888

Số tiệm cận của đồ thị hàm số \(y=\frac{2 x-3}{x+1}\)là:

Xem đáp án

TXĐ: \(D=\mathbb{R}\backslash{\{-1\}}\)

Ta có: \(\lim\limits _{x \rightarrow-1^{+}} \frac{2 x-3}{x+1}=+\infty ; \lim\limits _{x \rightarrow-1^{-}} \frac{2 x-3}{x+1}=-\infty\)

\(\Rightarrow \)Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y=\frac{2 x-3}{x+1}\) là x=-1.

\(\lim \limits_{x \rightarrow \pm \infty} \frac{2 x-3}{x+1}=2\Rightarrow\) Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là y=2.

Vậy đồ thị hàm số có 2 đừng tiệm cận.

 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 170889

Tập nghiệm của bất phương trình \(\log _{\frac{1}{2}} x<3\) là:

Xem đáp án

ĐK: \(x>0\)

\(\log _{\frac{1}{2}} x<3 \Leftrightarrow x>\left(\frac{1}{2}\right)^{3} \Leftrightarrow x>\frac{1}{8}\)

Vậy tập nghiệm là \(\left(\frac{1}{8} ;+\infty\right)\).

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 170890

Cho hàm số bậc ba y=f(x) có đồ thị trong hình bên. Số nghiệm của phương trình \(2 f(x)-3=0\) là:

Xem đáp án

Ta có: \(2 f(x)-3=0 \Leftrightarrow f(x)=\frac{3}{2}\)

Số nghiệm phương trình là số giao điểm của hai đồ thị 

\(\left\{\begin{array}{l} y=f(x) \\ y=\frac{3}{2} \end{array}\right.\)

 Nhìn vào đồ thị ta thấy có ba giao điểm. Vậy  số nghiệm phương trình là 3 

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 170891

Nếu \(\int_{1}^{2} f(x) d x=3 \text { thì } \int_{2}^{1} 5 f(x) d x \text { là }\)

Xem đáp án

\(\int_{2}^{1} 5 f(x) d x=-\int_{1}^{2} 5 f(x) d x=-5 \int_{1}^{2} f(x) d x=-5.3=-15\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 170892

Mođun của số phức \(z=1-2 i\) là:

Xem đáp án

Mô đun của số phức z là: \(\begin{aligned} &z=a+b i \text { là: }|z|=\sqrt{a^{2}+b^{2}}=\sqrt{5} \end{aligned}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 170895

Trong không gian Oxyz , hình chiếu vuông góc của A(2;1;1) lên mặt phẳng (Oyz) có tọa độ là:

Xem đáp án

Hình chiếu vuông góc của A(2;1;1) lên mặt phẳng (Oyz) có cao độ, tung độ không đổi và hoàng độ bằng 0. Do đó hình chiếu đó có tọa độ (0;1;1)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 170896

Trong không gian Oxyz , Cho mặt cầu \((S): x^{2}+y^{2}+z^{2}+2 x+2 y-4 z-3=0\). Đường kính của (S) là:

Xem đáp án

\((S): x^{2}+y^{2}+z^{2}+2 x+2 y-4 z-3=0 \Leftrightarrow(x+1)^{2}+(y+1)^{2}+(z-2)^{2}=9 \Rightarrow R=3\)

Vậy đường kính của (S) là 6.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 170897

Trong không gian Oxyz , mặt phẳng \((P): x+2 y-3 z+1=0\) song song với mặt phẳng nào dưới đây ?

Xem đáp án

Chọn A vì

\((P): x+2 y-3 z+1=0 \Rightarrow \operatorname{vtp} t(P): \vec{n_P}=(1 ; 2 ;-3)\)

\(\left(Q_{1}\right): 2 x+4 y-6 z-1=0 \Rightarrow vtpt\left(Q_{1}\right): \vec{n_Q}=(2 ; 4 ;-6)=2 \vec{n_P}\)Và \(\Rightarrow \frac{1}{2} = \frac{2}{4} = \frac{{ - 3}}{{ - 6}} \ne \frac{1}{{ - 1}}\)

 

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 170898

Trong không gian Oxyz , Cho đường thẳng \(\Delta:\left\{\begin{array}{l} x=2+t \\ y=-1-t \\ z=1 \end{array}\right.\).  Véc tơ nào dưới đây là một véc tơ chỉ phương của \(\Delta\)?

Xem đáp án

Ta có \(\Delta:\left\{\begin{array}{l} x=2+t \\ y=-1-t \Rightarrow v t c p \Delta: \vec{u}=(1 ;-1 ; 0) \\ z=1 \end{array}\right.\)

Nhận thấy \( \overrightarrow{u_{2}}=-2 \vec{u}\) nên \(\vec {u_2}\) là một vectơ chỉ phương của \(\Delta\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 170899

Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và \(SC=a\sqrt3\) (minh họa như hình bên). Góc giữa mặt phẳng (SBC) và và mặt phẳng (ABCD) bằng

Xem đáp án

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} SA \bot BC\left( {SA \bot \left( {ABCD} \right)} \right)\\ AB \bot BC \end{array} \right. \Rightarrow \left( {SAB} \right) \bot BC \Rightarrow SB \bot BC\)

Khi đó ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l} BC = \left( {SBC} \right) \cap \left( {ABCD} \right)\\ SB \bot BC\\ AB \bot BC \end{array} \right. \Rightarrow \widehat {SBA}\) là góc giữa mặt phẳng (SBC) và (ABCD).

\(A C=a \sqrt{2}(A B C D\text { là hình vuông cạnh a) }\)

Xét tam giác SAB vuông tại A có:

\(S A=\sqrt{S C^{2}-A C^{2}}=\sqrt{3 a^{2}-2 a^{2}}=a\)

\(\Rightarrow\Delta ABC\) vuông cân tại A \(\widehat{ S B A}=45^{0}\) 

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 170900

Cho hàm số f (x)  liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng xét dấu của f '(x) như sau. Điểm cực đại của hàm số trên là

Xem đáp án

Tại điểm x =1 hàm số xác định và liên tục đồng thời không tồn tại f'(x) và dấu của f'(x) đổi từ dương sang âm nên x=1 là điểm cực đại của hàm số.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 170901

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f(x)=x^{4}-6 x^{2}-9\) trên đoạn [-1;4] bằng:

Xem đáp án

Hàm số liên tục trên \(\mathbb{R}\).

\(\begin{array}{l} f^{\prime}(x)=4 x^{3}-12 x \\ f^{\prime}(x)=0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} x=0 \\ x=\sqrt{3} \\ x=-\sqrt{3} \notin[-1 ; 4] \end{array}\right. \\ f(0)=-9 ; f(-1)=-14 ; f(\sqrt{3})=-18 ; f(4)=151 \end{array}\)

Vậy \(\mathop {\min f(x)}\limits_{{\rm{[}} - 1;4]} = f\left( {\sqrt 3 } \right) = - 18\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 170902

Xét các số thực a, b thỏa mãn: \(\log _{8}\left(4^{a} . 8^{b}\right)=\log _{4} 16\). Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

\(\log _{8}\left(4^{a} \cdot 8^{b}\right)=\log _{4} 16 \Leftrightarrow \log _{2^{3}}\left(2^{2 a} . 2^{3 b}\right)=\log _{2^2} 2^{4}\)

\(\Leftrightarrow \frac{1}{3} \log _{2} 2^{2 a+3 b}=\log _{2} 2^{2} \Leftrightarrow \log _{2} 2^{2 a+3 b}=3\log _{2} 2^{2} \Leftrightarrow \log _{2} 2^{2 a+3 b}=\log _{2} 2^{6}\\ \Leftrightarrow 2a+3=6\)

 

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 170903

Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y=-x^{3}+3 x^{2}-7\) và trục hoành là:

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} y^{\prime}=-3 x^{2}+6 x \\ y^{\prime}=0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} x=0 \Rightarrow y=-7 \\ x=2 \Rightarrow y=-3 \end{array}\right. \end{array}\)

Nhận thấy \(y(0) \cdot y(2)>0\Rightarrow \)hai điểm cực trị nằm cùng 1 phía so với trục hoành

Vậy giao điểm của hàm số với trục hoành là 1.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 170904

Tập nghiệm của bất phương trình \(4^{x}-3.2^{x}+2>0\) là:

Xem đáp án

TXĐ: \(D=\mathbb{R}\)

Ta có:

\(4^{x}-3.2^{x}+2>0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} 2^{x}>2 \\ 2^{x}<1 \end{array} \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} x>1 \\ x<0 \end{array}\right.\right.\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 170905

Trong không gian, cho tam giác ABC vuông tại A, \(A B=a \text { và } A C=\sqrt{3} a\) . Tính độ dài đường sinh l của hình nón, nhận được khi quay tam giác ABC xung quanh trục AB .
 

Xem đáp án

Độ dài đường sinh \(l\) bằng độ dài cạnh BC của tam giác vuông ABC . 

Theo định lý Pytago thì \(B C^{2}=A B^{2}+A C^{2}=a^{2}+3 a^{2}=4 a^{2} \Rightarrow B C=2 a\)

Vậy độ dài đường sinh của hình nón là \(l=2a\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 170906

Xét tích phân \(\int_{1}^{e} \frac{1}{x} \ln x d x . \text { Nếu đặt } \ln x=t \text { thì } \int_{1}^{e} \frac{1}{x} \ln x d x\) bằng:

Xem đáp án

Ta có: \(t=\ln x \Rightarrow d t=\frac{1}{x} d x\)

\(\begin{array}{l} x=1 \Rightarrow t=0 ; x=e \Rightarrow t=1 \\ \Rightarrow \int_{1}^{e} \frac{1}{x} \ln x d x=\int_{0}^{1} t d t \end{array}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 170907

Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=4 x^{2}+x, y=-1, x=0 \text { và } x=1\) được tính bởi công thức nào sau đây?

Xem đáp án

Diện tích hình phẳng cần tìm là:

\(S=\int_{0}^{1}\left|4 x^{2}+4 x+1\right| \mathrm{d} x=\int_{0}^{1}\left(4 x^{2}+4 x+1\right) \mathrm{d} x \quad \text { do } \quad 4 x^{2}+4 x+1>0\,,\forall x \in[0 ; 1]\)

 

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 170908

Cho hai số phức \(z_{1}=-1+i \text { và } z_{2}=-2+3 i\). Phần ảo của số phức \(z_{1}-3 z_{2}\) bằng

Xem đáp án

Ta có \(z_{1}-3 z_{2}=(-1+i)-3(-2+3 i)=5-8 i\)

Vậy phần ảo của số phức \(z_{1}-3 z_{2}\) bằng -8.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 170909

Cho số phức \(\bar{z}=(1-i)(1+2 i)\) .Giả sử điểm M là điểm biểu diễn số phức z . Điểm M thuộc đường thẳng nào?

Xem đáp án

Ta có:

\(\bar{z}=3+i \Rightarrow z=3-i \Rightarrow M(3 ;-1) \)

\(\Rightarrow M \in d: 2 x+y-5=0\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 170910

Trong không gian Oxyz, cho điểm \( M(1 ; 2 ; 3) ; N(-1 ; 1 ; 2)\) Phương trình mặt phẳng trung trực của MN là:

Xem đáp án

Ta có \(\overrightarrow{M N}=(2 ;-2 ; 2) \Rightarrow \vec{n}=(1 ;-1 ; 1)\) là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng trung trực đoạn MN.

Goi I là trung điểm MN \(\Rightarrow I(2 ; 0 ; 2)\).

 Vậy phương trình mặt phẳng trung trực của MN là:

\(x-y+z-4=0\).

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 170911

Trong không gian Oxyz  cho điểm \(A(-2 ; 0 ; 1) ; B(0 ; 2 ; 3)\) và mặt phẳng \((P): 2 x+y+z-1=0\). Đường thẳng d qua trung điểm I của AB và vuông góc với mặt phẳng (P) có phương trình là:

Xem đáp án

\(\text{vtpt của (P) là }\vec{n_P}=(2 ; 1 ; 1) \),

Do d vuông góc với (P)\(\Rightarrow \vec{n_P}=(2 ; 1 ; 1)\) là một vec tơ chỉ phương của d.

Gọi I là trung điểm của AB nên \(I(-1 ; 1 ; 2)\).

Đường thẳng d qua trung điểm I của AB và vuông góc với mặt phẳng (P) có phương trình:

\(\left\{\begin{array}{c} x=-1+2 t \\ y=1+t \\ z=2+t \end{array}\right.\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 170912

Trong buổi lễ phát thưởng cho các học sinh tiêu biểu, lớp 12A có 1 học sinh, lớp 12B có 4 học sinh, lớp 12C có 5 học sinh. Các học sinh được xếp thành một hàng ngang sao cho học sinh lớp 12A luôn đứng giữa một học sinh lớp 12B và một học sinh lớp 12C . Có bao nhiêu cách xếp như vậy?

Xem đáp án

Chọn 1 hs lớp 12B và 1 hs lớp 12 C để đứng cạnh hs 12A là \(C_{4}^{1} \cdot C_{5}^{1}\).

Xếp các học sinh vào hàng là 8!

Đổi vị trí 2 hs 12B và 12C là 2!

Vậy có: \(C_{4}^{1}. C_{5}^{1} . 8 ! .2 !=1612800\) cách xếp.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 170913

Cho lăng trụ tam giác \(A B C \cdot A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime} \operatorname{có} B B^{\prime}=a\), góc giữa BB' và mặt phẳng (ABC) bằng \(30^o\). Hình chiếu vuông góc của B' lên mp (ABC) trùng với trọng tâm tam giác ABC. Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (A'B'C').

Xem đáp án

Gọi G là trọng tâm tam giác ABC và D là trung điểm AC thì \(\mathrm{B}^{\prime} \mathrm{G} \perp(\mathrm{ABC})\)

Khi đó góc giữa BB' và (ABC) là \(\widehat{B'BG}\)

Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (A’B’C’) bằng khoảng cách từ B’ đến mặt phẳng (ABC) .

\(d_{(B ;(A B C))}=B^{\prime} G ; \widehat{B^{\prime} B G}=30^{0} \)

\(\text { nên } B^{\prime} G=BB'.sin30^o=\frac{a}{2} \Rightarrow d{\left(A ;\left(a^{\prime} B^{\prime} C\right)\right)}=\frac{a}{2}\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 170914

Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của tham số m để hàm số \(y=\frac{1}{4} x^{4}+m x-\frac{3}{2 x}\) đồng biến trên khoảng \((0;+\infty)\).

Xem đáp án

Ta có \(y^{\prime}=x^{3}+m+\frac{3}{2 x^{2}}\)

Để hàm số đồng biến trên \((0;+\infty)\) thì 

\(y^{\prime} \geq 0 \,,\forall x>0 \Leftrightarrow x^{3}+m+\frac{3}{2 x^{2}} \geq 0 \,,\forall x>0 \Leftrightarrow x^{3}+\frac{3}{2 x^{2}} \geq-m \,\forall x>0\)

Đặt \(g(x)=x^{3}+\frac{3}{2 x^{2}} \Rightarrow-m \leq \min\limits _{(0 ;+\infty)} g(x)\)

\(g(x)=x^{3}+\frac{3}{2 x^{2}}=\frac{x^{3}}{2}+\frac{x^{3}}{2}+\frac{1}{2 x^{2}}+\frac{1}{2 x^{2}}+\frac{1}{2 x^{2}}\)

\( \geq 5 \sqrt[5]{\frac{x^{3}}{2} \cdot \frac{x^{3}}{2} \cdot \frac{1}{2 x^{2}} \cdot \frac{1}{2 x^{2}} \cdot \frac{1}{2 x^{2}}}={5\over2}\)

Dấu bằng xảy ra khi \(\frac{x^{3}}{2}=\frac{1}{2 x^{2}} \Rightarrow x^{5}=1 \Leftrightarrow x=1(T M)\)

Do đó: \(\min\limits _{(0 ;+\infty)} g(x)=\frac{5}{2} \Leftrightarrow x=1\)

\(\Rightarrow -m \leq \min\limits _{(0 ;+\infty)} g(x) \Leftrightarrow-m \leq \frac{5}{2} \Leftrightarrow m \geq-\frac{5}{2}\)

Nên các giá trị nguyên âm của m thỏa mãn đề bài là m=-2 và m=-1

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 170915

Một người gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất 0,5% mỗi tháng theo cách sau: mỗi tháng (vào đầu tháng) người đó gửi vào ngân hàng 10 triệu đồng và ngân hàng tính lãi suất (lãi suất không đổi) dựa trên số tiền tiết kiệm thực tế của tháng đó. Hỏi sau 5 năm, số tiền của người đó có được gần nhất với số tiền nào dưới đây (cả gốc và lãi, đơn vị triệu đồng)?

Xem đáp án

Tiền thu được cuối mỗi tháng là: 

Tháng 1: \(T_{1}=10+10.0,5 \%=10(1+0,5 \%)\)

Tháng 2: \(T_{2}=10+10.0,5 \%+10+0,5 \%(10+10.0,5 \%+10)=10(1+0,5 \%)^{2}+10(1+0,5 \%)\)

...

Tháng 60: 

\(\begin{array}{l} T_{60}=10(1+0,5 \%)+10(1+0,5 \%)^{2}+\ldots 10(1+0,5 \%)^{60} \\ =10(1+0,5 \%) \cdot \frac{(1+0,5 \%)^{60}-1}{05 \%} \approx 701,19 \text { (triệu dồng) } \end{array}\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 170916

Hình vẽ bên là đồ thị hàm số \(y=\frac{a x+b}{c x+d}\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ âm\(\Rightarrow \frac{b}{d}<0 \Rightarrow b, d\) trái dấu.

Đồ thị hàm số có TCĐ \(x=-\frac{d}{c}<0 \Rightarrow c, d\) cùng dấu.

Đồ thị hàm số có TCN \(y=\frac{a}{c}>0 \Rightarrow a, c\) cùng dấu.

\(\Rightarrow b\) trái dấu với a, c, d \(\Rightarrow a d>0 \text { và ab }<0\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 170917

Cho hình trụ T . Biết rằng khi cắt hình trụ T bới mặt phẳng (P) vuông góc với trục được thiết diện là đường tròn có chu vi \(6a\pi\) và cắt hình trụ T bởi mặt phẳng Q song song với trục và cách trục một khoảng bằng 2a, thiết diện thu được là một hình vuông. Tính thể tích khối trụ T.

Xem đáp án

Mặt phẳng P cắt hình trụ được thiết diện là đường tròn có chu vi \(6a\pi\) nên ta có bán kính đáy của hình trụ \(r=\frac{6 a \pi}{2 \pi}=3 a\).

Giả sử thiết diện là hình vuông ABCD như hình bên, gọi O và O lần lượt là tâm của hai đáy, H là trung điểm của AB

Ta có \(\left\{\begin{array}{l} O H \perp A B\,(\text{ OAB là tam giác cân}) \\ O H \perp AD \end{array} \Rightarrow O H \perp A B C D\right.\)

\(\Rightarrow O H=d( O, (A B C D))=d( O O^{\prime},( A B C D))=2 a\)

Ta có: \(A B=2 A H=2 \sqrt{O A^{2}-O H^{2}}=2 \sqrt{r^{2}-O H^{2}}=2 a \sqrt{5}\)

Suy ra chiều cao hình trụ T là \(h=C D=a \sqrt{5}\).

Vậy thể tích khối trụ T : \(V=\pi r^{2} h=18 \sqrt{5} \pi a^{3}\)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 170918

Cho hàm số \(f(x), \text { có } f\left(\frac{\pi}{2}\right)=0 \text { và } f^{\prime}(x)=\sin x \cdot \cos ^{2} 2 x, \forall x \in \mathbb{R}\). Khi đó \(\int_{0}^{\frac{\pi}{2}} f(x) d x\) bằng:

Xem đáp án

\(\text { Ta có } I=f(x)=\int f^{\prime}(x) d x=\int \sin x \cdot \cos ^{2} 2 x d x=\int \sin x\left(2 \cos ^{2} x-1\right)^{2} d x\)

\(\text { Đặt } t=\cos x \Rightarrow d t=-\sin x d x\)

\(\begin{array}{l} \text { Suy ra } I=-\int\left(2 t^{2}-1\right)^{2} d t=-\int\left(4 t^{4}-4 t^{2}+1\right) d t=-\frac{4}{5} t^{5}+\frac{4}{3} t^{3}-t+c \\ \text { Hay } I=-\frac{4}{5} \cos ^{5} x+\frac{4}{3} \cos ^{3} x-\cos x+C \Rightarrow f(x)=-\frac{4}{5} \cos ^{5} x+\frac{4}{3} \cos ^{3} x-\cos x+C \end{array}\)

\(\text { Mà } f\left(\frac{\pi}{2}\right)=0 \Rightarrow C=0 . \text { Vậy } f(x)=-\frac{4}{5} \cos ^{5} x+\frac{4}{3} \cos ^{3} x-\cos x\)

Tích phân \(J=\int_{0}^{\frac{\pi}{2}} f(x) d x=\int_{0}^{\frac{\pi}{2}}\left(-\frac{4}{5} \cos ^{5} x+\frac{4}{3} \cos ^{3} x-\cos x\right) d x\)

\(\begin{array}{l} =\int_{0}^{\frac{\pi}{2}} \cos x\left(-\frac{4}{5} \cos ^{4} x+\frac{4}{3} \cos ^{2} x-1\right) d x \\ =\int_{0}^{\frac{\pi}{2}} \cos x\left(-\frac{4}{5}\left(1-\sin ^{2} x\right)^{2}+\frac{4}{3}\left(1-\sin ^{2} x\right)-1\right) d x \end{array}\)

\(\begin{array}{l} \text { Đặt } t=\sin x \Rightarrow d t=\cos x d x \\ \text { Đổi cận } x=0 \Rightarrow t=0 ; x=\frac{\pi}{2} \Rightarrow t=1 \end{array}\)

Khi đó \(J=\int_{0}^{1}\left[-\frac{4}{5}\left(1-t^{2}\right)^{2}+\frac{4}{3}\left(1-t^{2}\right)-1\right] d t=-\frac{121}{225}\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 170919

Cho hàm số y=f(x)  liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như hình vẽ:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình \(f( \sqrt{1+x}-\sqrt{3-x})=f( \sqrt{|m|+1})\) có nghiệm?

Xem đáp án

Phương trình \(f( \sqrt{1+x}-\sqrt{3-x})=f( \sqrt{|m|+1})\,\,\,\,(1)\).

ĐK: \(x\in [-1;3]\)

\(\text { Đặt } t=\sqrt{1+x}-\sqrt{3-x}\)

Xét hàm số \(g (x)=\sqrt{1+x}-\sqrt{3-x}, x\in [-1;3]\)

Ta có \(g^{\prime}( x)=\frac{1}{2 \sqrt{1+x}}+\frac{1}{2 \sqrt{3-x}}>0, \,\forall x \in(-1 ; 3)\Rightarrow g(x)\) đồng biến trên khoảng (-1;3).

do đó khi \(x\in [-1;3] \Rightarrow t \in[g(-1) ; g( 3)] \text { hay } t \in(-2 ; 2)\)

+ Phương trình (1) trở thành \(f (t)=f( \sqrt{|m|+1})\)(2)

Phương trình (1) có nghiệm \(\Leftrightarrow \) phương trình (2) có nghiệm \(t \in[-2 ; 2]\).

\(\Leftrightarrow\)  đường thẳng\(y=f (\sqrt{|m|+1})\) cắt đồ thị hàm số y=f(t) tại ít nhất một điểm có hoành độ thuộc [-2;2].

+ ta có bảng biến thiên: 

Suy ra phương trình (1) có nghiệm 

\(\Leftrightarrow 0 \leq f(\sqrt{|m|+1}) \leq 4\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow-2 \leq \sqrt{|m|+1} \leq 2 \\ \Leftrightarrow|m|+1 \leq 4 \\ \Leftrightarrow-3 \leq m \leq 3 \end{array}\)

Vậy có 7 giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 170920

Cho hai số thực dương x y ; thỏa mãn \(\log _{3} x+x y=\log _{3}(8-y)+x(8-x)\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P=x^{3}-\left(x^{2}+y^{2}\right)-16 x\) bằng?

Xem đáp án

Đk: \(\left\{\begin{array}{l} x>0 \\ 0<y<8 \end{array}\right.\)

\(\begin{array}{l} \log _{3} x+xy=\log _{3}(8-y)+x(8-x) \\ \Leftrightarrow 2 \log _{3} x-\log _{3} x+xy=\log _{3}(8-y)+8 x-x^{2} \\ \Leftrightarrow 2 \log _{3} x+x^{2}=\log _{3} x+\log _{3}(8-y)+8 x-xy \\ \Leftrightarrow \log _{3} x^{2}+x^{2}=\log _{3}[x(8-y)]+x(8- y) \end{array}\)

Do hàm số \(f(t)=\log _{3} t+t\) đồng biến trên \((0;+\infty)\) đồng thời từ giả thiết bài toán có: 

\(\left\{\begin{array}{l} x^{2} \in(0 ;+\infty) \\ x(8-y) \in(0 ;+\infty) \quad \Rightarrow x^{2}=x(8-y) \Leftrightarrow x+y=8 \\ f\left(x^{2}\right)=f[x(8-y)] \end{array}\right.\)

Do x,y>0 nên có \(x \in(0 ; 8)\).

Thay vào P ta có: \(P=x^{3}-x^{2}-(8-x)^{2}-16 x=x^{3}-2 x^{2}-64\).

Xét hàm số \(g(x)=x^{3}-2 x^{2}-64 ; x \in(0 ; 8) \text { ta có } \min\limits _{(0 ; 8)} g(x)=-\frac{1760}{27}\)

 

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 170921

Cho hàm số \(f(x)=\left|\frac{x^{2}+(m-2) x+2-m}{x-1}\right|\), trong đó m là tham số thực. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của m thỏa mãn \(\min\limits _{[2 ; 3]} f(x)+2 \max\limits _{[2 ; 3]} f(x)=\frac{1}{2}\). Số phần tử của tập S là:

Xem đáp án

\(f(x)=\left|\frac{x^{2}+(m-2) x+2-m}{x-1}\right|=\left|\frac{x^{2}-2 x+2}{x-1}+m\right|\)

Xét hàm số \(g(x)=\frac{x^{2}-2 x+2}{x-1} \text { trên đoạn }[2 ; 3]\) ta có:

\(g^{\prime}(x)=\frac{x^{2}-2 x}{(x-1)^{2}} \geq 0, \forall x \in[2 ; 3]\left(g^{\prime}(x)=0 \text { tại } x=2\right).\)

\(\Rightarrow \)Suy ra, tập giá trị của g(x) trên [2;3] là đoạn \([g(2) ; g(3)]=\left[2 ; \frac{5}{2}\right]\).

\(\text { Đặt } t=\frac{x^{2}-2 x+2}{x-1}\), hàm số f(x) trên [2;3] trở thành hàm số \(h(t)=\mid t+m|\) xét trên \(\left[2 ; \frac{5}{2}\right]\). Khi đó:

\(\begin{array}{l} \min\limits _{[2 ; 3]} f(x)=\min\limits _{[2 ; \frac{5}{2}]} h(t) \\ \max\limits _{[2 ; 3]} f(x)=\max\limits _{\left[2 ; \frac{5}{2}\right]} h(t)=\max \left\{|m+2| ;\left|m+\frac{5}{2}\right|\right\}=\frac{\left|(m+2)+\left(m+\frac{5}{2}\right)\right|+\left|(m+2)-\left(m+\frac{5}{2}\right)\right|}{2}=\left|m+\frac{9}{4}\right|+\frac{1}{4} (* )\\ \text { Xét }(m+2)\left(m+\frac{5}{2}\right) \leq 0 \Leftrightarrow m \in\left[-\frac{5}{2} ;-2\right](1) \end{array}\)

\(\text { Khi đó, } \min\limits _{[2 ; 3]} f(x)=0\)

\(\begin{aligned} &\Rightarrow \min _{[2 ; 3]} f(x)+2 \max _{[2 ; 3]} f(x)=\frac{1}{2} \Leftrightarrow\left|2 m+\frac{9}{2}\right|+\frac{1}{2}=\frac{1}{2} \Leftrightarrow m=-\frac{9}{4}(\operatorname{thoa} \operatorname{man}(1))\\ &\text { xét }(m+2)\left(m+\frac{5}{2}\right)>0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} m<-\frac{5}{2} \\ m>-2 \end{array}(2) .\text { Khi dó }\right. \end{aligned}\)

\(\begin{array}{l} \min\limits _{[2 ; 3]} f(x)=\min\limits _{\left[1, \frac{5}{2}\right]} h(t)=\min \left\{|m+2| ; m+\frac{5}{2} \mid\right\}=\frac{\left|(m+2)+\left(m+\frac{5}{2}\right)\right|-\left|(m+2)-\left(m+\frac{5}{2}\right)\right|}{2}=\left|m+\frac{9}{4}\right|-\frac{1}{4} \\ \Rightarrow \min\limits _{[2 ; 3]} f(x)+2 \max\limits _{[2 ; 3]} f(x)=\frac{1}{2} \Leftrightarrow\left|m+\frac{9}{4}\right|-\frac{1}{4}+2\left|m+\frac{9}{4}\right|+\frac{1}{2}=\frac{1}{2} \Leftrightarrow\left|m+\frac{9}{4}\right|=\frac{1}{12} \end{array}\)

\(\Leftrightarrow\left|m+\frac{9}{4}\right|=\frac{1}{12} \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} m=-\frac{13}{6} \\ m=-\frac{7}{3} \end{array}(L) . \text { Vậy } S=\left\{-\frac{9}{4}\right\}\right.\)

Suy ra só phần từ của S bằng 1.

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 170922

Cho hình lập phương ABCD. A' B' C' D' cạnh bằng 3a ,\(K \in C C^{\prime} \text { sao cho } C K=\frac{2}{3} C C^{\prime}\). Mặt phẳng \((\alpha)\) qua A,K và song song với \(B'D'\) chia khối lập phương trình hai phần. Tính thể tích phần khối đa diện chứa đỉnh C.

Xem đáp án

Gọi O, O' lần lượt là tâm của hình vuông ABCD, A 'B 'C' D'. \(M=A K \cap \mathrm{OO}^{\prime}\)

Qua M kẻ đường thẳng song song với BD cắt BB', DD' lần lượt tại E, F

Khi đó, thiết diện tạo bởi \((\alpha)\) và hình lập phương chính là hình bình hành AEKF.

Có OM là đường trung bình tam giác ACK nên \(\mathrm{OM}=\frac{1}{2} \mathrm{CK}=\frac{1}{2} \cdot \frac{2}{3} \mathrm{CC}^{\prime}=a\)

\(\text { Do dó, } B E=D F=\frac{1}{2} C K=\frac{a}{2}\)

Dễ thấy tứ giác \(B C K F=C^{\prime} B^{\prime} E K\)

mặt phẳng ( AA'C'C ) chia khối ABEKFDC thành hai phần bằng nhau nên: 

\(V_{A B E K F D C}=2 V_{A. B C K E}=2 .\frac{1}{3} . A B. S_{B C K E}=\frac{2}{3}.3 a .\frac{1}{2} .S_{B C C' B'}=9 a^{3}\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 170923

Có bao nhiêu cặp số nguyên dương \((x ; y)\, với \,x \leq 2020\) thỏa mãn điều kiện \(\log _{2} \frac{x+2}{y+1}+x^{2}+4 x=4 y^{2}+8 y+1\).

Xem đáp án

\(\begin{aligned} &\log _{2} \frac{x+2}{y+1}=4 y^{2}-x^{2}-4 x+8 y+1 \Leftrightarrow \log _{2}(x+2)-\log _{2}(y+1)=4(y+1)^{2}-(x+2)^{2}+1\\ &\Leftrightarrow \log _{2}(x+2)+(x+2)^{2}=\log _{2} 2(y+1)+[2(y+1)]^{2}\,\,\,\,\,\,\,\,(1) \end{aligned}\)

Xét hàm số \(f(t)=\log _{2} t+t^{2} \text { trên } (0 ;+\infty)\)

Ta có: \(f^{\prime}(t)=\frac{1}{t \ln 2}+2 t>0 \,,\forall t \in(0 ;+\infty) \Rightarrow f(t)\) đồng biến trên \((0 ;+\infty)\).

\(\begin{aligned} &(1) \Leftrightarrow f(x+2)=f(2 y+2) \Leftrightarrow x+2=2 y+2 \Leftrightarrow x=2 y\\ &\text { Mà } 0<x \leq 2020 \Rightarrow 0<y \leq 1010 \end{aligned}\)

Vậy có 1010 cặp số nguyên dương ( x;y)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »