Đề thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2020 - Bộ GD&ĐT mã đề 224

Đề thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2020 - Bộ GD&ĐT mã đề 224

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 37 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 183981

Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

Xem đáp án

Na có tính khử mạnh nhất trong 4 kim loại đã cho.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 183982

Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?

Xem đáp án

Ag được điều chế bằng phương pháp thủy luyện.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 183983

Ở nhiệt độ thường, kim loại sắt tác dụng được vớ dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Ở nhiệt độ thường, kim loại sắt tác dụng được với AgNO3

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 183985

Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

Xem đáp án

Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 183986

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2?

Xem đáp án

Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 183987

Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?

Xem đáp án

Na2CO3 được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 183988

Dung dịch nào sau đây có pH > 7

Xem đáp án

Ca(OH)có pH > 7

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 183989

Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2?

Xem đáp án

HCl tác dụng với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 183990

Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Fe(OH)thì sắt có số oxi hóa +3.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 183991

Khí sunfurơ là khí độc, khi thải ra môi trường thì gây ô nhiễm không khí. Công thức của khí sunfurơ là

Xem đáp án

Khí sunfurơ là khí độc, khi thải ra môi trường thì gây ô nhiễm không khí. Công thức của khí sunfurơ là SO2

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 183992

Chất X có công thức Fe(NO3)3. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chất X có công thức Fe(NO3)3. Tên gọi của X là sắt (III) nitrat

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 183993

Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là

Xem đáp án

Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là C17H35COONa

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 183994

Canxi cacbonat được dùng để sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là

Xem đáp án

Canxi cacbonat được dùng để sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là CaCO3

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 183995

Dung dịch nào sau đây tác dụng với Al(OH)?

Xem đáp án

KOH tác dụng với Al(OH)3

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 183996

Tên gọi của HCOOCH3 là  

Xem đáp án

Tên gọi của HCOOCH3 là metyl fomat.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 183997

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Xem đáp án

Etylamin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 183999

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?

Xem đáp án

Ở điều kiện thường, Propen làm mất màu dung dịch Br2

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 184001

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.    

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 184002

Hòa tan hết 2,43 gam Al trong dung dịch NaOH, thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Al + NaOH + H2O →  NaAlO2 + 1,5H2

0,09                                               0,135

→ VH2 = 0,135.22,4 = 3,024 lít = 3024 ml

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 184004

Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn chứa gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn chứa gần 98% chất X → X là xenlulozo (C6H10O5)n

Thủy phân X, thu được monosaccarit Y → Y là glucozo

Phát biểu đúng là: Y có tính chất của ancol đa chức.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 184005

Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch gồm FeCl2 và FeCl3, thu được kêt tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối

Xem đáp án

Kết tủa X là hỗn hợp Fe(OH)2 và Fe(OH)3

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)+ 2NaCl

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

Kết tủa X + dung dịch HNO3 dư → Dung dịch muối chứa Fe(NO3)3

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 184006

Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

Công thức chung hỗn hợp là Cn(H2O)m.

Khi đốt cháy hỗn hợp chỉ có C cháy

nC = nO2 = 0,3 mol à mH2O = 8,64 – 0,3.12 = 5,04

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 184007

Cho mẩu natri vào ống nghiệm đựng 3 ml chất lỏng X, thấy natri tan dần và có khí thoát ra. Chất X là

Xem đáp án

Chất lỏng X là etanol (C2H5OH)

C2H5OH + Na  → C2H5ONa + 0,5H2

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 184008

Hòa tan hết 2,04 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,085 mol H2. Kim loại R là

Xem đáp án

Kim loại R hóa trị II nên nR = nH2 = 0,085

→ MR = 2,04 : 0,085 = 24

→ R là Mg

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 184010

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Cho Zn vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 184015

Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi them tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên ống nghiệm số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.

Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).

Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).

Cho các phát biểu sau:

(1) CuSO4 khan được dùng để nhận biết H2O sinh ra trong thí nghiệm.

(2) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng.

(3) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống nghiệm hướng lên.

(4) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.

(5) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống nghiệm số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.

Số phát biểu đúng là              

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 184016

Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 57,84 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 4,98 mol O2, thu được H2O và 3,48 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là

Xem đáp án

Xem E gồm: C17H35COOH (x mol); C15H31COOH (y mol); C3H2 (z mol)

306x + 278y = 57,84

18x + 16y + 3z = 3,48

2x + 2y +2.4,98 = 2.3,48 + (18x + 16y + z) → 16x + 14y + z = 3

x = 0,08 ; y = 0,12 ; z = 0,04

X là : (C17H35COO)(C15H31COO)2C3H5 (0,04 mol)

mX = 834.0,04 = 33,36

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 184017

Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức ; MX < MY < MZ. Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hết 24,66 gam E thì cần vừa đủ 1,285 mol O2, thu được H2O và 1,09 mol CO2. Khối lượng của Y trong 24,66 gam E là

Xem đáp án

24,66 gam E + NaOH → các ancol no + 26,42 gam 2 muối kế tiếp

24,66 gam E + 1,285 mol O2 → H2O + 1,09 mol CO2

Bảo toàn m PT2 : mH2O = 24,66 + 32x1,285 – 44x1,09 = 17,82  → nH2O = 0,99

Bảo toàn O PT2 : nO (E) = 0,99 + 2x1,09 – 2x1,285 = 0,6 → nNa = 0,3 = n muối

M muối = 26,42/0,3 = 88 → 2 muối : CH3COONa (0,17 mol) ; C2H5COONa (0,13 mol)

Bảo toàn m PT1 : m ancol = 24,66 + 0,3x40 – 26,44 = 10,24

Bảo toàn C PT1 : nC (ancol) = 1,09 – 0,17x2 – 0,13x3 = 0,36

Bảo toàn H PT1 : nH (ancol) = 0,99x2 + 0,3 – 0,17x3 – 0,13x5 = 1,12

n ancol = 1,12/2 – 0,36 = 0,2

n ancol đa chức : 0,1 mol và ancol đơn chức : 0,1 mol

ancol đa chức : HOC2H4OH → este 2 chức : CH3COOC2H4OOCC2H5 (0,1 mol)

số mol 2 este còn lại là 0,07 mol (n1 nguyên tử C)  và 0,03 mol (n2)

nCO2 = 0,07xn1 + 0,03xn2 + 0,1x7 = 1,09 à n1 = 3 (X) và n2 = 6 (Y)

mY = 0,03x116 = 3,48

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 184018

Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp trong cùng dạy đồng đẳng ; phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hiđrocacbon không no ; MX < MY. Khi đốt cháy hết 0,1 mol E cần vừa đủ 0,67 mol O2, thu được H2O ; N2 và 0,42 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

Xem đáp án

0,1 mol E + 0,67 mol O2 → H2O + N2 + 0,42 mol CO2

E: amin: CnH2n+4-2k N2 (a mol) và C3H8O (y mol)

CnH2n+4-2kN2 +(3n + 2 – k)/2 O2 → nCO2 + (n+2-k)H2O + N2

C3H8O + 4,5O2 → 3CO2 + 4H2O

nE = a + b = 0,1

nO2 = (1,5n + 1 – 0,5k)a + 4,5b = 0,67

nCO2 = na + 3b = 0,42

nghiệm thích hợp: k = 1; a = 0,08; b = 0,02 và n = 4,5

X: C4H10N2 (0,04 mol); Y: C5H12N2 (0,04 mol)

%Y = (0,04x100x100)/(0,04x86 + 0,04x100 +0,02x60)= 46,3

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »