Đề thi tốt nghiệp THPT môn Toán năm 2020 - Bộ GD&ĐT mã đề 123

Đề thi tốt nghiệp THPT môn Toán năm 2020 - Bộ GD&ĐT mã đề 123

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 56 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 170574

Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên sau:

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Chọn khoảng trên dòng x tương ứng với mũi tên đi lên và có trong phương án trả lời

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 170575

Với a, b là các số thực dương tùy ý và \(a\ne 1,\,\,{{\log }_{{{a}^{5}}}}b\) bằng

Xem đáp án

\(\frac{1}{5}{{\log }_{a}}b.\)  

Đáp án C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 170576

Nghiệm của phương trình \({{3}^{x-1}}=9\) là

Xem đáp án

\({3^{x - 1}} = 9 \Leftrightarrow x - 1 = {\log _3}9 = 2 \Leftrightarrow x = 3.\) 

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 170578

Nghiệm của phương trình \({{\log }^{3}}\left( x-1 \right)=2\) là

Xem đáp án

log3(x-1) = 2 → x - 1 = 32 → x = 10

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 170579

Cho khối nón có bán kính đáy r = 5 và chiều cao h = 2. Thể tích của khối nón đã cho bằng

Xem đáp án

Thể tích khối nón V = 1/2.µ.r2.h = \(\frac{50\pi }{3}\).    

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 170580

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(3;0;0), B(0;1;0) và C(0;0;-2). Mặt phẳng (ABC) có phương trình là

Xem đáp án

Phương trình mặt phẳng đi qua 3 điểm \(A( 3;0,0),B(0;1;0)\) và \(C(0;0;-2).\) là:  

\(\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1.\)

Chọn:  B  

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 170581

Cho hàm số bậc ba y = f(x) có đồ thị là đường cong hình bên. Số nghiệm thực của phương trình f(x) = -1 là

Xem đáp án

Đường thẳng y = 1 (hình vẽ thêm) cắt đồ thị hàm số tại 3 điểm. Vậy phương trình f(x) = 1

Có 3 nghiệm.

Chọn:  D    

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 170582

Trên mặt phẳng tọa độ, biết M(-3;1) là điểm biểu diễn số phức z. Phần thực của z bằng

Xem đáp án

Điểm M (−3;1) là điểm biểu diễn số phức z , suy ra z = − 3 + i .

Vậy phần thực của z bằng −3 .

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 170583

\(\int{{{x}^{2}}dx}\) bằng

Xem đáp án

\(\int {{x^\alpha }} dx = \frac{1}{{\alpha  + 1}}{x^{\alpha  + 1}} + C.\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 170585

Cho khối cầu có bán kính r = 4. Thể tích của khối cầu đã cho bằng

Xem đáp án

Thể tích của khối cầu \(\frac{256\pi }{3}.\)   

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 170587

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x-3}{2}=\frac{y-4}{-5}=\frac{z+1}{3}.\) Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của d?

Xem đáp án

\(\overrightarrow{{{u}_{1}}}=\left( 2;-5;3 \right).\)         

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 170591

Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm A(3;2;1) trên trục Ox có tọa độ là

Xem đáp án

Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm A(3;2;1) trên trục Ox có tọa độ là (3,0,0)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 170592

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?

Xem đáp án

Đây là đồ thị hàm số bậc 4 trùng phương có hệ số a âm.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 170593

Tập xác định của hàm số \(y={{\log }^{5}}x\) là

Xem đáp án

 Tập xác định D = (0 ; +∞ ), y = logax nhận mọi giá trị trong R. 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 170594

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):\,\,\,{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{\left( z+2 \right)}^{2}}=9.\) Bán kính của (S) bằng

Xem đáp án

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):\,\,\,{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{\left( z+2 \right)}^{2}}=9.\) Bán kính của (S) bằng 3

Đáp án A

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 170595

Số phức liên hợp của số phức z = -5 +5i là

Xem đáp án

Số phức liên hợp của số phức z = -5 +5i là \(\overline{z}=-3-5i.\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 170599

Gọi \({{z}_{0}}\) là nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình \({{z}^{2}}+6z+13=0.\) Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức \(1-{{z}_{o}}\) là

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 170600

Tập nghiệm của bất phương trình \({{3}^{{{x}^{2}}-13}}<27\) là

Xem đáp án

Ta có: \({3^{{x^2} - 13}} < 27 \Leftrightarrow {3^{{x^2} - 13}} < {3^3} \Leftrightarrow {x^2} - 13 < 3 \Leftrightarrow {x^2} < 16 \Leftrightarrow \left| x \right| < 4 \Leftrightarrow  - 4 < x < 4\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là \(S = \left( { - 4\,;\,4} \right)\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 170601

Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y={{x}^{3}}+3{{x}^{2}}\) và đồ thị hàm số \(y=3{{x}^{2}}+3x\) là

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị đã cho là:

\({x^3} + 3{x^2} = 3{x^2} + 3x \Leftrightarrow {x^3} - 3x = 0 \Leftrightarrow x\left( {{x^2} - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = \sqrt 3 \\
x =  - \sqrt 3 
\end{array} \right.\)

Hai đồ thị đã cho cắt nhau tại 3 điểm.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 170602

Cho a và b là hai số thực dương thỏa mãn \({{4}^{{{\log }_{2}}\left( {{a}^{2}}b \right)}}=3{{a}^{3}}.\) Giá trị của \(a{{b}^{2}}\) bằng

Xem đáp án

Ta có \({4^{{{\log }_2}\left( {{a^2}b} \right)}} = 3{a^3} \Leftrightarrow {\left( {{2^{{{\log }_2}\left( {{a^2}b} \right)}}} \right)^2} = 3{a^3} \Leftrightarrow {\left( {{a^2}b} \right)^2} = 3{a^3} \Leftrightarrow {a^4}{b^2} = 3{a^3} \Leftrightarrow a{b^2} = 3.\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 170603

Cho hình chóp SABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB = a, BC = 2a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy và \(SA=\sqrt{15}a\) (tham khảo hình bên).

 

Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng đáy bằng

Xem đáp án

Do SA vuông góc với mặt phẳng đáy nên AC là hình chiếu vuông góc của SC lên mặt phẳng đáy. Từ đó suy ra: \(\left( {\widehat {SC\,;\,\left( {ABC} \right)}} \right) = \left( {\widehat {SC\,;\,AC}} \right) = \widehat {SCA}\).

Trong tam giác ABC vuông tại B có: \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}}  = \sqrt {{a^2} + 4{a^2}}  = \sqrt 5 a\).

Trong tam giác SAC vuông tại A có: \(\tan \widehat {SCA} = \frac{{SA}}{{AC}} = \frac{{\sqrt {15} a}}{{\sqrt 5 a}} = \sqrt 3 \) \( \Rightarrow \widehat {SCA} = 60^\circ \) .

Vậy \(\left( {\widehat {SC\,;\,\left( {ABC} \right)}} \right) = 60^\circ \)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 170604

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f(x)={{x}^{3}}-24x\) trên đoạn [2;19] bằng

Xem đáp án

Ta có \(f'\left( x \right) = 3{x^2} - 24 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 2\sqrt 2  \in \left[ {2;19} \right]\\
x =  - 2\sqrt 2  \notin \left[ {2;19} \right]
\end{array} \right..\)

\(f\left( 2 \right) = {2^3} - 24.2 =  - 40\)

\(f\left( {2\sqrt 2 } \right) = {\left( {2\sqrt 2 } \right)^3} - 24.2\sqrt 2  =  - 32\sqrt 2 \)

\(f\left( {19} \right) = {19^3} - 24.19 = 6403\)

Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} - 24x\) trên đoạn \(\left[ {2;19} \right]\) bằng \( - 32\sqrt 2 \)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 170605

Cho hai số phức z = 1 + 2i và w = 3 + i. Môđun số phức \(z.\overline{\text{w}}\) bằng

Xem đáp án

Ta có: \(\left| {z.\overline {\rm{w}} } \right| = \left| z \right|.\left| {\overline {\rm{w}} } \right| = \left| z \right|.\left| {\rm{w}} \right| = \sqrt {1 + {2^2}} .\sqrt {{3^2} + 1}  = 5\sqrt 2 .\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 170606

Cho hình nón có bán kính đáy bằng 2 và góc ở đỉnh bằng \(60{}^\circ .\) Diện tích xung quanh của hình nón đã cho bằng

Xem đáp án

Gọi S là đỉnh của hình nón và AB là một đường kính của đáy.

Theo bài ra, ta có tam giác SAB là tam giác đều → \(l = SA = AB = 2r = 4\)

Vậy diện tích xung quanh của hình nón đã cho là \({S_{xq}} = \pi rl = 8\pi \)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 170608

Trong không gian Oxyz, cho điểm M(2;-2;3) và đường thẳng \(d:\frac{x-1}{3}=\frac{y+2}{2}=\frac{z-3}{-1}.\) Mặt phẳng đi qua M và vuông góc với d có phương trình là

Xem đáp án

Gọi (P) là mặt phẳng đi qua M và vuông góc với đường thẳng d.

Ta có: \({\vec n_P} = {\vec u_d} = \left( {3\,;\,2\,;\, - 1} \right)\) là một véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).

Phương trình mặt phẳng (P) là: \(3\left( {x - 2} \right) + 2\left( {y + 2} \right) - 1\left( {z - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow 3x + 2y - z + 1 = 0\).

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 170609

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường \(y={{x}^{2}}-4\) và \(y=2x-4\) bằng

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị đã cho là:

\({x^2} - 4 = 2x - 4 \Leftrightarrow {x^2} - 2x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = 2
\end{array} \right.\)

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị đã cho là:

\(S = \int\limits_0^2 {\left| {\left( {{x^2} - 4} \right) - \left( {2x - 4} \right)} \right|{\rm{d}}x}  = \int\limits_0^2 {\left| {{x^2} - 2x} \right|{\rm{d}}x}  = \int\limits_0^2 {\left( {2x - {x^2}} \right){\rm{d}}x}  = \left( {{x^2} - \frac{{{x^3}}}{3}} \right)\left| \begin{array}{l}
2\\
0
\end{array} \right. = \frac{4}{3}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 170610

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(1;0;1), B(1;1;0) và C(3;4;-1). Đường thẳng đi qua A song song với Bc có phương trình là

Xem đáp án

Đường thẳng d đi qua A và song song với BC nhận \(\overrightarrow {BC}  = \left( {2\,;\,3\,;\, - 1} \right)\) làm một véc tơ chỉ phương.

Phương trình của đường thẳng d: \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{y}{3} = \frac{{z - 1}}{{ - 1}}\).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 170612

Tập hợp tất cả các giá trị thực của m để hàm số \(y=\frac{x+4}{x+m}\) đồng biến trên khoảng \(\left( -\infty ;-7 \right)\) là

Xem đáp án

Tập xác định: \(D = \backslash \left\{ { - m} \right\}\). 

Ta có: \(y' = \frac{{m - 4}}{{{{\left( {x + m} \right)}^2}}}\)

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty \,;\, - 7} \right) \Leftrightarrow y' > 0\,\,\forall x \in \left( { - \infty \,;\, - 7} \right)\),  

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m - 4 > 0\\
 - m \notin \left( { - \infty \,;\, - 7} \right)
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m > 4\\
 - m \ge  - 7
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m > 4\\
m \le 7
\end{array} \right. \Leftrightarrow 4 < m \le 7\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 170613

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh 4a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy, góc giữa mặt phẳng (SBC) và mặt phẳng đáy bằng \(60{}^\circ .\) Diện tích của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC bằng

Xem đáp án

Ta có tâm của đáy cũng là giao điểm ba đường cao (ba đường trung tuyến) của tam giác đều ABC nên bán kính đường tròn ngoại tiếp đáy là \(r = 4a.\frac{{\sqrt 3 }}{3} = \frac{{4\sqrt 3 a}}{3}\)

Đường cao AH của tam giác đều ABC là \(AH = \frac{{4a.\sqrt 3 }}{2} = 2\sqrt 3 a\).

Góc giữa mặt phẳng (SBC) và mặt phẳng đáy bằng 60oC suy ra \(\widehat {SHA} = 60^\circ \).

Suy ra \(\tan SHA = \frac{{SA}}{{AH}} = \frac{{SA}}{{2\sqrt 3 a}} = \sqrt 3  \Rightarrow SA = 6a\).

Bán kính mặt cầu ngoại tiếp \({R_{mc}} = \sqrt {{{\left( {\frac{{SA}}{2}} \right)}^2} + {r^2}}  = \sqrt {9{a^2} + \frac{{16}}{3}{a^2}}  = \frac{{\sqrt {129} }}{3}a\).

Diện tích mặt cầu ngoại tiếp của hình chóp S.ABC là \({S_{mc}} = 4\pi {R^2} = 4\pi {\left( {\frac{{\sqrt {129} }}{3}a} \right)^2} = \frac{{172\pi {a^2}}}{3}\).

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 170614

Trong năm 2019 diện tích rừng trồng mới của tỉnh A là 600 ha. Giả sử diện tích rừng trồng mới của tỉnh A mỗi năm liên tiếp đều tăng 6% so với diện tích rừng trồng mới của năm liền trước. Kể từ năm 2019, năm nào dưới đây là năm đầu tiên tỉnh A có diện tích rừng trồng mới trong năm đó đạt trên 1000 ha?

Xem đáp án

Diện tích rừng trồng mới của năm 2019 + 1 là \(600{\left( {1 + 6\% } \right)^1}\).

Diện tích rừng trồng mới của năm 2019+2 là \(600{\left( {1 + 6\% } \right)^2}\).

Diện tích rừng trồng mới của năm 2019+n là \(600{\left( {1 + 6\% } \right)^n}\).

Ta có \(600{\left( {1 + 6\% } \right)^n} > 1000 \Leftrightarrow {\left( {1 + 6\% } \right)^n} > \frac{5}{3} \Leftrightarrow n > {\log _{\left( {1 + 6\% } \right)}}\frac{5}{3} \approx 8,76\)

Như vậy kể từ năm 2019 thì năm 2028 là năm đầu tiên diện tích rừng trồng mới đạt trên 1000 ha.

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 170615

Cho hàm số \(f(x)=\frac{x}{\sqrt{{{x}^{2}}+2}}\). Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số g(x) = (x+1)f’(x) là

Xem đáp án

Tính \(g\left( x \right) = \int {\left( {x + 1} \right)} f'\left( x \right){\rm{d}}x = \left( {x + 1} \right)f\left( x \right) - \int {{{\left( {x + 1} \right)}^\prime }} f\left( x \right){\rm{d}}x = \frac{{{x^2} + x}}{{\sqrt {{x^2} + 2} }} - \int {f\left( x \right){\rm{d}}x} \)

\( = \frac{{{x^2} + x}}{{\sqrt {{x^2} + 2} }} - \int {\frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 2} }}{\rm{d}}x}  = \frac{{{x^2} + x}}{{\sqrt {{x^2} + 2} }} - \sqrt {{x^2} + 2}  + C = \frac{{x - 2}}{{\sqrt {{x^2} + 2} }} + C.\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 170616

Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng 2a và O là tâm của đáy. Gọi M, N, P, Q lần lượt là các điểm đối xứng với O qua trọng tâm của tam giác SAB, SBC, SCD, SDA và S’ là điểm đối xứng của S qua O. Thể tích khối chóp S’.MNPQ bằng

Xem đáp án

Gọi \({G_1},{G_2},{G_3},{G_4}\) lần lượt là trọng tâm \(\Delta SAB,\Delta SBC,\Delta SCD,\Delta SDA\).

E, F, G, H lần lượt là trung điểm của các cạnh AB,BC,CD,DA

Ta có \({S_{MNPQ}} = 4{S_{{G_1}{G_2}{G_3}{G_4}}} = 4.\frac{4}{9}{S_{EFGH}} = 4.\frac{4}{9}.\frac{1}{2}EG.HF = \frac{{8{a^2}}}{9}\).

\(\begin{array}{l}
d\left( {S',\left( {MNPQ} \right)} \right) = d\left( {S',\left( {ABCD} \right)} \right) + d\left( {O,\left( {MNPQ} \right)} \right)\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = d\left( {S,\left( {ABCD} \right)} \right) + 2d\left( {O,\left( {{G_1}{G_2}{G_3}{G_4}} \right)} \right)\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = d\left( {S,\left( {ABCD} \right)} \right) + \frac{2}{3}d\left( {S,\left( {ABCD} \right)} \right)\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{5}{3}d\left( {S,\left( {ABCD} \right)} \right) = \frac{{5a\sqrt {14} }}{6}
\end{array}\)

Vậy \({V_{S'.MNPQ}} = \frac{1}{3} \cdot \frac{{5a\sqrt {14} }}{6} \cdot \frac{{8{a^2}}}{9} = \frac{{20{a^3}\sqrt {14} }}{{81}}\).

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 170617

Cho hàm số \(y=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d\,\,\,\left( a,b,c,d\,\,\in R \right)\) có đồ thị là đường cong trong hình bên. Có bao nhiêu số dương trong các số a, b, c, d?

Xem đáp án

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y =  + \infty  \to a < 0\)

Gọi x1, x2 là hoành độ hai điểm cực trị của hàm số suy ra x1, x2 nghiệm phương trình \(y' = 3a{x^2} + 2bx + c = 0\) nên theo định lý Viet: 

+) Tổng hai nghiệm \({x_1} + {x_2} =  - \frac{{2b}}{{3a}} > 0 \to \frac{b}{a} < 0 \to b > 0\)

+) Tích hai nghiệm \({x_1}{x_2} = \frac{c}{{3a}} > 0 \to c < 0\)

Lại có đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ dương nên d>0.

Vậy có 2 số dương trong các số a, b, c, d.

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 170618

Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có tất cả các cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm của CC’ (tham khảo hình bên). Khoảng cách từ M đến mặt phẳng (A’BC) bằng

Xem đáp án

\(C'M \cap \left( {A'BC} \right) = C\), suy ra \(\frac{{d\left( {M,\left( {A'BC} \right)} \right)}}{{d\left( {C',\left( {A'BC} \right)} \right)}} = \frac{{C'M}}{{C'C}} = \frac{1}{2}\).

Ta có \({V_{C'.A'BC}} = \frac{1}{3}{V_{ABC.A'B'C'}} = \frac{1}{3}.C'C.{S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{3}.a.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\).

Lại có \(A'B = a\sqrt 2 ,CB = a,A'C = a\sqrt 2  \Rightarrow {S_{A'BC}} = \frac{{{a^2}\sqrt 7 }}{4}\)

Suy ra \(d\left( {C',\left( {A'BC} \right)} \right) = \frac{{3{V_{C'.A'BC}}}}{{{S_{\Delta A'BC}}}} = \frac{{3.\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}}}{{\frac{{{a^2}\sqrt 7 }}{4}}} = \frac{{a\sqrt {21} }}{7}\)

Vậy \(d\left( {M,\left( {A'BC} \right)} \right) = \frac{1}{2}d\left( {C',\left( {A'BC} \right)} \right) = \frac{1}{2}.\frac{{a\sqrt {21} }}{7} = \frac{{a\sqrt {21} }}{{14}}\).

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 170619

Xét các số thực không âm x và y thỏa mãn \(2x+y{{.4}^{x+y-1}}\ge 3.\) Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P={{x}^{2}}+{{y}^{2}}+4x+6y\) bằng

Xem đáp án

Nhận xét: Giá trị của x, y thỏa mãn phương trình \(2x + y \cdot {4^{x + y - 1}} = 3\left( 1 \right)\) sẽ làm cho biểu thức P nhỏ nhất. Đặt a = x + y, từ (1) ta được phương trình

\({4^{a - 1}} + \frac{2}{y}.a - 2 - \frac{3}{y} = 0\).

Nhận thấy \(y = {4^{a - 1}} + \frac{2}{y}.a - 2 - \frac{3}{y}\) là hàm số đồng biến theo biến a, nên phương trình trên có nghiệm duy nhất \(a = \frac{3}{2} \Rightarrow x + y = \frac{3}{2}\).

Ta viết lại biểu thức \(P = {\left( {x + y} \right)^2} + 4\left( {x + y} \right) + 2\left( {y - \frac{1}{4}} \right) - \frac{1}{8} = \frac{{65}}{8}\).

Vậy \({P_{\min }} = \frac{{65}}{8}\).

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 170620

Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau và các chữ số thuộc tập hợp {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}. Chọn ngẫu nhiên một số thuộc S, Xác suất để số đó không có hai chữ số liên tiếp cũng chẵn bằng

Xem đáp án

Có \({\rm{A}}_9^4\) cách tạo ra số có 4 chữ số phân biệt từ \(X = \left\{ {1,\,2,\,3,\,4,\,5,\,6,\,7,\,8,\,9} \right\}\)

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow \left| S \right| = {\rm{A}}_9^4 = 3024\\
 \Rightarrow \left| \Omega  \right| = 3024
\end{array}\)

Gọi biến cố A:”chọn ngẫu nhiên một số thuộc S, xác suất để số đó không có hai chữ số liên tiếp nào cùng chẵn”.

Nhận thấy không thể có 3 chữ số chẵn hoặc 4 chữ số chẵn vì lúc đó luôn tồn tại hai chữ số chẵn nằm cạnh nhau.

Trường hợp 1: Cả 4 chữ số đều lẻ.

Chọn 4 số lẻ từ Xvà xếp thứ tự có \({\rm{A}}_5^4\) số.

Trường hợp 2: Có 3 chữ số lẻ, 1 chữ số chẵn.

Chọn 3 chữ số lẻ, 1 chữ số chẵn từ X và xếp thứ tự có \({\rm{C}}_5^3.{\rm{C}}_4^1.4!\) số.

Trường hợp 3: Có 2 chữ số chẵn, 2 chữ số lẻ.

Chọn 2 chữ số lẻ, 2 chữ số chẵn từ X có \({\rm{C}}_5^2.{\rm{C}}_4^2\) cách.

Xếp thứ tự 2 chữ số lẻ có 2! cách.

Hai chữ số lẻ tạo thành 3 khoảng trống, xếp hai chữ số chẵn vào 3 khoảng trống và sắp thứ tự có 3! cách.

→ trường hợp này có \({\rm{C}}_5^2.{\rm{C}}_4^2.2!.3!\) số.

Vậy \(P\left( A \right) = \frac{{\left| {{\Omega _A}} \right|}}{{\left| \Omega  \right|}} = \frac{{{\rm{A}}_5^4 + {\rm{C}}_5^3.{\rm{C}}_4^1.4! + {\rm{C}}_5^2.{\rm{C}}_4^2.2!.3!}}{{3024}} = \frac{{25}}{{42}}\).

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 170621

Cho hàm số bậc bốn f(x) có bảng biến thiên như sau:

Số điểm cực trị của hàm số \(g(x)={{x}^{4}}{{\left[ f(x+1) \right]}^{2}}\) là

Xem đáp án

Ta chọn hàm \(f\left( x \right) = 5{x^4} - 10{x^2} + 3\)

Đạo hàm

\(g'\left( x \right) = 4{x^3}{\left[ {f\left( {x + 1} \right)} \right]^2} + 2{x^4}f\left( {x + 1} \right)f'\left( {x + 1} \right) = 2{x^3}f\left( {x + 1} \right)\left[ {2f\left( {x + 1} \right) + xf'\left( {x + 1} \right)} \right]\)

Ta có:

\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
2{x^3}f\left( {x + 1} \right) = 0\\
2f\left( {x + 1} \right) + xf'\left( {x + 1} \right) = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
f\left( {x + 1} \right) = 0\\
2f\left( {x + 1} \right) + xf'\left( {x + 1} \right) = 0
\end{array} \right.\)

\(f\left( {x + 1} \right) = 0(*) \to 5{\left( {x + 1} \right)^4} - 10\left( {x + 1} \right) + 3 = 0 \to \left[ \begin{array}{l}
x + 1 \approx 1,278\\
x + 1 \approx 0,606\\
x + 1 \approx  - 0,606\\
x + 1 \approx  - 1,278
\end{array} \right.\)

Phương trình có bốn nghiệm phân biệt khác 0.

\(\begin{array}{l}
2f\left( {x + 1} \right) + xf'\left( {x + 1} \right) = 0\mathop  \Rightarrow \limits^{t = x + 1} 2\left( {5{t^4} - 10{t^2} + 3} \right) + \left( {t - 1} \right)\left( {20{t^3} - 20t} \right) = 0\\
 \to 30{t^4} - 20{t^3} - 40{t^2} + 20t + 6 = 0 \to \left[ \begin{array}{l}
t \approx 1,199\\
t \approx 0,731\\
t \approx  - 0,218\\
t \approx  - 1,045
\end{array} \right.
\end{array}\)

Phương trình có bốn nghiệm phân biệt khác 0 và khác các nghiệm của phương trình (*)

Vậy số điểm cực trị của hàm số g(x) là 9.

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 170622

Có bao nhiêu số nguyên x sao cho ứng với mỗi x có không quá 728 số nguyên y thỏa mãn \({{\log }_{4}}\left( {{x}^{2}}+y \right)\ge {{\log }_{3}}\left( x+y \right)?\)

Xem đáp án

Với mọi \(x \in \) ta có \({x^2} \ge x\).

Xét hàm số \(f(y) = {\log _3}(x + y) - {\log _4}\left( {{x^2} + y} \right)\).

Tập xác định \({\rm{D}} = ( - x; + \infty )\) (do \(y >  - x \Rightarrow y >  - {x^2}\)).

\(f'(y) = \frac{1}{{(x + y)\ln 3}} - \frac{1}{{\left( {{x^2} + y} \right)\ln 4}} \ge 0,\,\,\forall x \in D\) (do \({x^2} + y \ge x + y > 0\),\(\ln 4 > \ln 3\))

→ f tăng trên D.

Ta có \(f( - x + 1) = {\log _3}(x - x + 1) - {\log _4}\left( {{x^2} - x + 1} \right) \le 0\).

Có không quá 728 số nguyên y thỏa mãn \(f\left( y \right) \le 0\)

\(\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow f( - x + 729) > 0 \Leftrightarrow {\log _3}729 - {\log _4}\left( {{x^2} - x + 729} \right) > 0\\
 \Leftrightarrow {x^2} - x + 729 - {4^6} < 0\\
 \Leftrightarrow  - 57,5 \le x \le 58,5
\end{array}\)

Mà \(x \in \) nên \(x \in \left\{ { - 57,\, - 56,\,...,\,58} \right\}\).

Vậy có 58 - ( - 57) + 1 = 116 số nguyên x thỏa.

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 170623

Cho hàm số bậc ba y=f(x) có đồ thị là đường cong như hình bên.

Số nghiệm thực phân biệt của phương trình \(f({{x}^{3}}f(x))+1=0\) là

Xem đáp án

\(f\left( {{x^3}f(x)} \right) + 1 = 0 \Leftrightarrow f\left( {{x^3}f(x)} \right) =  - 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x^3}f(x) = 0\\
{x^3}f(x) = a > 0\\
{x^3}f(x) = b > 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
f(x) = 0\\
f(x) = \frac{a}{{{x^3}}}\,({\rm{do}}\,\,x \ne 0)\\
f(x) = \frac{b}{{{x^3}}}({\rm{do}}\,x \ne 0)
\end{array} \right.\)

 f(x) = 0 có một nghiệm dương x = c.

Xét phương trình \(f(x) = \frac{k}{{{x^3}}}\) với \(x \ne 0,\,\,k > 0\).

Đặt \(g(x) = f(x) - \frac{k}{{{x^3}}}\)

\(g'(x) = f'(x) + \frac{{3k}}{{{x^4}}}\)

Với x > c, nhìn hình ta ta thấy f'(x) > 0 \( \Rightarrow g'(x) = f'(x) + \frac{{3k}}{{{x^4}}} > 0\)

\( \Rightarrow g(x) = 0\) có tối đa một nghiệm.

Mặt khác \(\left\{ \begin{array}{l}
g(c) < 0\\
\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } g(x) =  + \infty 
\end{array} \right.\) và g(x) liên tục trên \(\left( {c; + \infty } \right)\)

→ \(g(x) = 0\) có duy nhất nghiệm trên \(\left( { - \infty ;0} \right)\).

Với 0 < x < c thì \(f(x) < 0 < \frac{k}{{{x^3}}}\) → g(x) = 0 vô nghiệm.

Với x < 0 , nhìn hình ta ta thấy \(f'(x) > 0 \Rightarrow g'(x) = f'(x) + \frac{{3k}}{{{x^4}}} > 0\)

→ g(x) = 0 có tối đa một nghiệm.

Mặt khác \(\left\{ \begin{array}{l}
\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} g(x) > 0\\
\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } g(x) =  - \infty 
\end{array} \right.\) và g(x) liên tục trên \(\left( { - \infty ;0} \right)\)

g(x) = 0 có duy nhất nghiệm trên \(\left( { - \infty ;0} \right)\)

Tóm lại g(x) = 0 có đúng hai nghiệm trên \(\backslash \left\{ 0 \right\}\)

Suy ra hai phương trình \(f(x) = \frac{a}{{{x^3}}},f(x) = \frac{b}{{{x^3}}}\) có 4 nghiệm phân biệt khác 0 và khác c.

Vậy phương trình \(f\left( {{x^3}f(x)} \right) + 1 = 0\) có đúng 6 nghiệm.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »