Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau (được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 10 : 5 và thứ tự phân tử khối tăng dần) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Công thức phân tử của ba amin là :
A. C2H7N, C3H9N, C4H11N
B. C3H7N, C4H9N, C5H11N
C. CH5N, C2H7N, C3H9N
D. C3H8N, C4H11N, C5H13N
Lời giải của giáo viên
- Gọi X là chất có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong 3 amin. Cho amin tác dụng với HCl thì:
\(BTKL:\,\,\,{n_{HCl}} = \frac{{{m_{muoi}} - {m_{{\rm{amin}}}}}}{{36,5}} = 0,32\,mol \Rightarrow {n_X} = 0,02\,mol;\,\,{n_Y} = 0,2\,mol{\rm{, }}{{\rm{n}}_Z} = 0,1\,mol\)
\( \to {n_X}{M_X} + {n_Y}({M_X} + 14) + {n_Z}({M_X} + 28) = {m_{{\rm{amin}}}} = 2 \Rightarrow {M_X} = 45\)
Vậy 3 amin có CTPT lần lượt là : \({{C_2}{H_7}N,\,{C_3}{H_9}N{\rm{, }}{{\rm{C}}_4}{H_{11}}N}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Hai hợp chất hữu cơ nào sau đây là đồng phân của nhau?
Cho dãy các chất sau: anilin, saccarozơ, amilozơ, glucozơ, triolein, tripanmitin, fructozơ, metyl fomat. Số chất trong dãy tác dụng được với nước Br2 là.
Cho hỗn hợp X gồm 0,56 gam Fe và 0,12 gam Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam kim loại. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 là:
Khi thay nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hidrocacbon, thu được ?
Điều nào sau đây là sai khi nói về saccarozơ và Gly-Val-Val?
Đun nóng 8,55 gam este X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được ancol Y và 9,30 gam muối. Số đồng phân của X thỏa mãn là.
Dãy các oxit nào nào sau đây đều bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao?
Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt dung dịch phenylamoni clorua và axit glutamic?
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về xenlulozơ?
Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là.
Cho 23,44 gam hỗn hợp gồm phenyl axetat và etyl benzoat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.