Lời giải của giáo viên
\(\left\{ \begin{array}{l}
27{n_{Al}} + 57{n_{Fe}} = 5,5g\\
3{n_{Al}} + 2{n_{Fe}} = 2{n_{{H_2}}} = 2.\frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,4{\rm{ mol}}
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{Al}} = 0,1{\rm{ mol}}\\
{{\rm{n}}_{Fe}} = 0,05{\rm{ mol}}
\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{m_{Al}} = 2,7g\\
{m_{Fe}} = 2,8g
\end{array} \right.\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Polivinyl clorua được điều chế từ khí thiên nhiên (metan chiếm 95%) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất mỗi giai đọan như sau:
Muốn tổng hợp 1 tấn PVC thì cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên (đktc) ?
Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X có thể tan hoàn toàn trong dung dịch
Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X là
Cho các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl), Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là:
Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là:
Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Al; kim loại có tính khử mạnh nhất là
Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau:
Cho axit cacboxylic tác dụng với propan-2-ol có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng tạo ra este X có công thức phân tử C5H10O2. Tên gọi của X là.
Hòa tan hoàn toàn 7,6 gam chất rắn X gồm Cu, Cu2S và S bằng HNO3 dư thấy thoát ra 5,04 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung địch Y được m gam kết tủa. Giá trị m là
Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là
Để phân biệt glucozơ và saccarozơ thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?
Trong các chất sau: (1) saccarozơ, (2) glucozơ, (3) Anilin, (4) etyl axetat. Số chất xảy ra phản ứng khi đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng là