Cho 77,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 725 ml H2SO4 2M loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 193,1 gam muối sunfat trung hòa và 7,84 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí, tỉ khối của Z so với He là 4,5. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X gần nhất vởi giá trị nào sau đây
A. 12.5.
B. 12.
C. 14.
D. 20.
Lời giải của giáo viên
Khí trong Z hóa nâu ngoài không khí là NO.
\({M_Z} = 4,5.4 = 18 < {M_{NO}}\) => Khí còn lại có PTK < 18 => Khí đó là H2.
\(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{NO}} + {n_{{H_2}}} = \frac{{7,84}}{{22,4}} = 0,35{\rm{ mol}}\\
{\rm{30}}{{\rm{n}}_{NO}} + 2{n_{{H_2}}} = 18.0,35 = 6,3g
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{NO}} = 0,2{\rm{ mol}}\\
{{\rm{n}}_{{H_2}}} = 0,15{\rm{ mol}}
\end{array} \right.\)
\( \to {m_{{H_2}O}} = 77,1 + 98.1,45 - 193,1 - 6,3 = 19,8g \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = 1,1{\rm{ mol}}\)
\( \to {n_{{{(N{H_4})}_2}S{O_4}}} = \frac{{2.1,45 - 2.0,15 - 2.1,1}}{8} = 0,05{\rm{ mol}}\)
\(\to {n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} = \frac{1}{2}{n_{NO}} + {n_{{{(N{H_4})}_2}S{O_4}}} = 0,15{\rm{ mol}}\)
Đặt số mol của Mg, Al, ZnO lần lượt là x, y, z
Có khí H2 thoát ra nên sau phản ứng số mol Fe2+ không đổi.
\(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
24x + 27y + 81z = 77,1 - 180.0,15 = 50,1\\
120x + 171y + 161z = 193,1 - 152.0,15 - 132.0,05 = 163,7\\
\to 2x + 3y = 3.0,2 + 2.0,15 + 16.0,05
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,4\\
y = 0,3\\
z = 0,4
\end{array} \right.\)
\(\Rightarrow \% {m_{Mg}} = \frac{{24.0,4}}{{77,1}} = 12,45\% \) gần nhất với giá trị 12,5%.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Polivinyl clorua được điều chế từ khí thiên nhiên (metan chiếm 95%) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất mỗi giai đọan như sau:
Muốn tổng hợp 1 tấn PVC thì cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên (đktc) ?
Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X có thể tan hoàn toàn trong dung dịch
Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X là
Cho các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl), Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là:
Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Al; kim loại có tính khử mạnh nhất là
Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là:
Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau:
Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là
Để phân biệt glucozơ và saccarozơ thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?
Trong các chất sau: (1) saccarozơ, (2) glucozơ, (3) Anilin, (4) etyl axetat. Số chất xảy ra phản ứng khi đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng là
Cho axit cacboxylic tác dụng với propan-2-ol có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng tạo ra este X có công thức phân tử C5H10O2. Tên gọi của X là.
Hòa tan hoàn toàn 7,6 gam chất rắn X gồm Cu, Cu2S và S bằng HNO3 dư thấy thoát ra 5,04 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung địch Y được m gam kết tủa. Giá trị m là