Cho các phát biểu sau:
(a) Muối mononatri glutamat được dùng làm bột ngọt.
(b) Mỡ động vật và dầu thực vật đều chứa nhiều chất béo.
(c) Saccarozơ dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ.
(d) Để rửa sạch anilin bám trong ống nghiệm ta dùng dung dịch HCl loãng.
(e) 1 mol peptit Glu-Ala-Gly tác dụng được tối đa 3 mol NaOH.
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Lời giải của giáo viên
(a) đúng
(b) đúng
(c) sai vì saccarozơ chỉ bị thủy phân trong môi trường axit
(d) đúng vì C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl (tan).
(e) sai vì 1 mol peptit Glu-Ala-Gly tác dụng được tối đa 4 mol NaOH
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Đáp án C
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện ?
Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, bó bột. Công thức của thạch cao nung là:
Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch kiềm dư?
Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là:
Cho các polime sau: polietilen, tinh bột, tơ tằm, xenlulozơ triaxetat, polibutađien. Số polime thiên nhiên là:
Quá trình nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường không khí?
Khi cho dung dịch anbumin tác dụng với Cu(OH)2 thì thu được dung dịch có màu:
Thủy phân hoàn toàn cacbohiđrat A thu được hai monosaccarit X và Y, Hiđro hóa X hoặc Y đều thu được chất hữu cơ Z. Hai chất A và Z lần lượt là:
Este nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở?
Cho các chất: HCl, NaHCO3, Al, Fe(OH)3. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:
CO2 tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây tạo kết tủa?
Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm propin và H2 qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y (chỉ gồm các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 bằng 21,5. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:
Từ chất X (C3H8O4) mạch hở, không phản ứng tráng bạc và có các phản ứng sau:
X + 2NaOH → Y + Z + H2O
Z + HCl → T + NaCl
T → Q + H2O
Biết Q làm mất màu dung dịch brom. Kết luận nào sau đây đúng ?