Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Thanh Oai A lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Thanh Oai A lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 33 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 194997

Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch kiềm dư?

Xem đáp án

Kim loại Al tan được trong dung dịch kiềm dư

2A1 + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 194998

Chất nào sau đây được gọi là xút ăn da? 

Xem đáp án

NaOH được gọi là xút ăn da.

Đáp án D

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 194999

Chất X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo, thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh. Chất X là: 

Xem đáp án

Chất X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo, thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh  X là xenlulozơ 

Đáp án D

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 195000

Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện ?

Xem đáp án

Phương pháp thủy luyện thường dùng để điều chế các kim loại sau Mg (thường là kim loại yếu). Vậy kim loại Cu được điều chế bằng phương pháp thủy luyện.

Đáp án C

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 195001

Polietilen là chất dẻo mềm, được dùng nhiều để làm

Xem đáp án

Polietilen là chất dẻo mềm, được dùng nhiều để làm màng mỏng, vật liệu cách điện, bình chứa.

Đáp án A

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 195003

Khử hết m gam CuO bằng dư, thu được chất rắn X. Cho X tan hết trong dung dịch  dư thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là: 

Xem đáp án

Các phương trình hóa học xảy ra:

CuO + H2 → Cu + H2O (1)

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (2)

Theo (2)= nCu = 3/2. nNO = 3/2.0,1 = 0,15 mol

Theo (1)= nCuo= nCu = 0,15 mol 

=> mCuO = 0,15.80 = 12 (g)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 195004

Cho 2,3 gam Na vào 100 ml dung dịch AlCl3 0,3M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: 

Xem đáp án

Ta có: nNaOH = nNa = 0,1 mol; nAlCl3 = 0,03 mol

Tính tỉ lệ k= nOH-/nAl3+ = 3,33

Ta có 3 < k < 4 nên kết tủa tan 1 phần → n↓ = 4.nAl3+ - nOH- = 4. 0,03 - 0,1 = 0,02 mol 

→ mAl(OH)3 = 0,02.78 = 1,56 (gam)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 195005

Cách pha loãng dung dịch H2SO4 đặc (theo hình vẽ bên) đúng kĩ thuật là:

Xem đáp án

H2SO4 tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào H2SO4 đặc, nước sôi đột ngột và kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm. Vì vậy muốn pha loãng axit H2SO4 đặc nguội, người ta phải rót từ từ H2SO4 đặc vào H2O và khuấy đều. 

Đáp án C

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 195007

CO2 tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây tạo kết tủa?

Xem đáp án

Khi cho CO2 vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 ta thu được kết tủa CaCO3:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Đáp án D

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 195008

Quá trình nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường không khí? 

Xem đáp án

Quá trình quang hợp của cây xanh không gây ô nhiễm môi trường không khí vì quá trình đó hấp thụ khí CO2 và tạo ra khí oxi.

Đáp án C 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 195009

Este nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở? 

Xem đáp án

Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n ≥2).

Vậy este CH3COOCH3 thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở.

Đáp án C

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 195010

Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Phản ứng Fe + ZnCl2 không xảy ra vì tính khử của Fe yếu hơn tính khử của Zn.

Đáp án D

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 195011

Khi cho dung dịch anbumin tác dụng với Cu(OH)2 thì thu được dung dịch có màu:

 

Xem đáp án

Bản chất của anbumin là protein nên khi cho dung dịch anbumin tác dụng với Cu(OH)2 thì thu được dung dịch có màu tím.

Đáp án A

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 195012

Dung dịch chứa chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? 

Xem đáp án

- Glyxin có công thức NH2-CH2-COOH có số nhóm NH2 = số nhóm COOH nên không làm đổi màu quỳ tím.

- Metylamin làm quỳ tím hóa xanh

- Axit glutamic làm quỳ tím hóa đỏ (do có 2 nhóm COOH, 1 nhóm NH2

- Lysin làm quỳ tím hóa xanh (do có 1 nhóm COOH, 2 nhóm NH2

Đáp án A

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 195013

Cho 0,5 mol hơi nước qua cacbon nung đỏ thu được 0,9 mol hỗn hợp X gồm CO, . Cho X hấp thụ vào 100 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được dung dịch Z. Cho từ từ dung dịch Z vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là: 

Xem đáp án

Ta có: nC phản ứng = nX - nH2O = 0,4 mol

Bảo toàn electron ta có:

4. nC phản ứng = 2nCO+2.nH2 → nCO + nH2 = 0,8 mol → nCO2 = 0,9 - 0,8 = 0,1 mol

Ta có: nNaOH = 0,15 mol

→ Tỉ lệ 1< nNaOH/nCO2< 2 nên Z chứa 2 muối Na2CO3(0,05 mol) và NaHCO3 (0,05 mol)

Khi cho từ từ Z vào dung dịch HCl xảy ra các phương trình sau:

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

 NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2

Đặt nNa2CO3 phản ứng = nNaHCO3 phản ứng = z mol

→ nHCl = 2z + z= 0,12 mol → z = 0,04 mol → nCO2 = z + z = 0,08 mol → V=1,792 (lít)

Đáp án B

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 195014

Thủy phân hoàn toàn cacbohiđrat A thu được hai monosaccarit X và Y, Hiđro hóa X hoặc Y đều thu được chất hữu cơ Z. Hai chất A và Z lần lượt là:

Xem đáp án

C12H22O11(saccarozo)+ H2O → C6H12O6(glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

CH2OH[CHOH]4CH=O + H2 → CH2OH[CHOH]4CH2OH (sobitol)

CH2OH(CHOH]3COCH2OH + H→ CH2OH(CHOH]4CH2OH (sobitol)

Vậy A và Z là saccarozơ và sobitol. 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 195015

Thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa học?

Xem đáp án

- A không có ăn mòn điện hóa do không có môi trường dd điện li

- B không có ăn mòn điện hóa do không có 2 điện cực

- C có ăn mòn điện hóa do: 2A1 + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu 

Thí nghiệm sinh ra Cu bám vào lá Al tạo thành 2 điện cực Al-Cu cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li (muối).

- D không có ăn mòn điện hóa do không có 2 điện cực 

Đáp án C

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 195016

Số hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 là: 

Xem đáp án

Hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 là: CH3COOH và HCOOCH3

Vậy có tất cả 2 hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở.

Đáp án B

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 195017

Từ chất X (C3H8O4) mạch hở, không phản ứng tráng bạc và có các phản ứng sau:

X + 2NaOH →  Y + Z + H2O

Z + HCl  → T + NaCl

T → Q + H2O

Biết Q làm mất màu dung dịch brom. Kết luận nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

X không tráng bạc nên không có HCOO

Vì X tác dụng với NaOH tạo H2O nên X có nhóm COOH

Do đó X là CH3COO-CH2-CH2-COOH

Khi đó ta có các phương trình phản ứng sau:

CH3COO-CH2-CH2-COOH (X) + 2NaOH → CH3COONa (Y) + HO-CH2-CH2-COONa (Z) + H2O;

 HO-CH2-CH2-COONa (Z) + HCl → HO-CH2-CH2-COOH (T) + NaCl;

 HO-CH2-CH2-COOH (T) → CH2-CH-COOH (Q) + H20

Vậy: Y là CH3COONa, Z là HO-CH2-CH2-COONa, T là HO-CH2-CH2-COOH; Q là CH2=CH-COOH Phát biểu A đúng vì Y là CH3COONa (natri axetat)

Phát biểu B sai vì T là HO-CH2-CH2-COONa, đây là hợp chất hữu cơ tạp chức.

Phát biểu C sai vì X là CH3COO-CH2-CH2-COOH là hợp chất hữu cơ tạp chức

Phát biểu D sai vì Q là axit acrylic

Đáp án A

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 195018

Dãy chuyển hóa theo sơ đồ 

X (+ Ba(OH)2) → Y (+ T) → Z (+ CO2 dư + H2O) → X + T

Các chất X, Y, Z, T thỏa mãn sơ đồ trên tương ứng là:

Xem đáp án

Ta có: NaHCO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3 + H2O

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2

NaAlO2 + CO2dư + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3

Vậy các chất các chất X, Y, Z, T thỏa mãn sơ đồ trên tương ứng là NaHCO3, NaOH, NaAlO2, Al(OH)3.

Đáp án B

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 195019

Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm propin và H2 qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y (chỉ gồm các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 bằng 21,5. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là: 

Xem đáp án

Ta có nX = 0,25 mol gồm CH4 (x mol) và H2 (y mol)

Suy ra x+y=0,25 (1)

C3H4 + H2 → C3H6

C3H4 + 2H2 → C3H8

Vì hỗn hợp Y chỉ gồm các hiđrocacbon nên ny =x mol

Bảo toàn khối lượng ta có mx = my 

→ 40x + 2y = 21,5.2x (2)

Giải hệ (1) và (2) ta được x = 0,1 và y = 0,15

Bảo toàn số mol liên kết pi ta có: 2x =y+ nBr2 → nBr2 = 0,05 mol

Vậy giá trị của a là 0,05.

Đáp án A

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 195020

Cho các chất: HCl, NaHCO3, Al, Fe(OH)3. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: 

Xem đáp án

Các chất: HCl, NaHCO3, Al tác dụng được với dung dịch NaOH (có 3 chất).

Đáp án B

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 195021

Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là: 

Xem đáp án

C12H22O11 (saccarozơ)+ H2O → C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

Ta có: nglucozo = nsaccarozo = 0,2 mol

Suy ra mglucozo (PT) = 0,2.180 = 36 (gam)

Do hiệu suất phản ứng đạt 92% nên msản phẩm (thực tế) = 36.92% = 33,12 (gam).

Đáp án A

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 195022

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y (có số mol bằng nhau, MX < MY) cần lượng vừa đủ 13,44 lít O2, thu được H2O, N2 và 6,72 lít CO2. Chất Y là:

Xem đáp án

Ta có: nO2 = 0,6 mol; nCO2 = 0,3 mol

Bảo toàn nguyên tố O ta có 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nH2O = 0,6 mol

Đặt công thức chung của 2 amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là CnH2n+3N

CnH2n+3N + (3n/2+3/4) O2 → nCO2 + (2n+3)/2 H2

Suy ra nM = (nH2O + nCO2)/1,5 = 0,2 mol

Suy ra số nguyên tử C = nCO2/nM=0,3: 0,2 = 1,5

Do hai chất có cùng số mol nên X là CH3N và Y là C2H7N (etylamin).

Đáp án A

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 195024

Cho các polime sau: polietilen, tinh bột, tơ tằm, xenlulozơ triaxetat, polibutađien. Số polime thiên nhiên là: 

Xem đáp án

Polime thiên nhiên là các polime có sẵn trong tự nhiên.

Các polime thiên nhiên gồm tinh bột, tơ tằm (2 polime).

Đáp án C

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 195025

Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol CO2. Mặt khác a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là: 

Xem đáp án

Độ bất bão hòa của X là k = 0,2/a + 3

 * Khi đốt cháy X:

Bảo toàn nguyên tố O ta có: 6.nx + 2.no2 = 2nCO2 + nH2O

Suy ra nH2O = 6a + 2.7,75 - 2.5,5 = 6a +4,5 (1) 

Mặt khác: nX.(k - 1) = nCO2 + nH2O+ a.(0,2/a + 3 – 1) = 5,5 - (6a +4,5)

Giải phương trình trên ta được a = 0,1

Thay vào (1) ta được nH2O= 5,1 (mol)

Bảo toàn khối lượng cho phản ứng đốt cháy ta có: mX + mO2 = mCO2 + mH2O 

→ mx = 85,8 gam

*Khi thủy phân triglixerit X trong NaOH vừa đủ:

Gọi công thức của X là (RCOO)3C3H5.

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

0,1                                             0,3                                                     0,1 mol

Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thủy phân ta có:

 m = mmuối = mX + mNaOH - mglixerol = 85,8 +0,3.40 - 0,1.92 = 88,6 (gam) 

Đáp án C

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 195026

Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ. Tổng thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực (V lít) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t giây) theo đồ thị bên. Nếu điện phân X trong thời gian 3,5a giây thì thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch X. Giả thiết các chất điện phân ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là: 

 

Xem đáp án

Đoạn 1: Chỉ có khí Cl2  thoát ra. Đặt VCl2 =x (lít)

Đoạn 2: Chỉ có khí O2 thoát ra.

Mà ta thấy giá trị V lúc này gấp đôi đoạn tại thời điểm t= a (giây)

Do đó VO2 = 2x - x = x (lít)

Đoạn 3: Anot có O2 tiếp tục thoát ra. Còn ở catot có H2 thoát ra.

Trong đoạn 3 này thời gian bằng nửa đoạn 2 nên VO2 = 0,5x (lít)

Bảo toàn electron ta tính được VH2 =x (lít)

Tổng cộng 3 đoạn thì khí thoát ra gồm Cl2 (x lít), O2 (1,5x lít) và H2 (x lít)

Suy ra x + 1,5x + x=7,84 – x= 2,24 lít

Ban đầu: nNaCl=2.nCl2 = 0,2 mol

Ta có: nCu(NO3)2 = nCu = nCl2 +2nO2 (đoạn 2) = 0,3 mol

Tại thời điểm tra (giây): ne trao đổi = 2nCl2 = 2.2,24 : 22,4 = 0,2 mol

Tại thời điểm 3,5a (giây) (thuộc đoạn 3) ta có: ne trao đổi = 3,5. 0,2 = 0,7 mol 

Catot:

Anot:

Cu2+ + 2e → Cu 

0,3 →  0,6    0,3 mol 

H2O + 2e → H2 + 2OH- 

          0,1 → 0,05 mol 

2C1- -2e → C12

0,2    0,2    0,1 mol

2H20 - 4e → O2 + 4H+

          0,5    0,125 mol

Khi đó thu được 0,3 mol Cu ; 0,05 mol H2 ở catot và 0,1 mol Cl2 và 0,125 mol O2 ở anot. 

Khối lượng dung dịch giảm chính là khối lượng các chất thoát ra ở các điện cực.

Do đó m = mCu + mH2 + mCl2 + mO2 = 0,3.64 + 0,05.2+ 0,1.71 + 0,125.32 = 30,4 (gam)

Đáp án D

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 195027

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong A) thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,25 mol. Mặt khác, m gam A phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam hai ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O2, thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong A là:

Xem đáp án

 

Do các este đều mạch hở và chỉ chứa chức este nên không phải là este của phenol. 

đứa chức 

- Xét phản ứng đốt muối T:

nCOO = nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,7 mol → nO(T  )=  2 nCOO =1,4 mol

BTNT “O”: nO(T)  + 2nO2(đốt T) = 2nCO2 + nH2O + 3nNa2CO3→ 1,4 + 0,275.2 = 2 nCO2 + 0,2 + 0,35.3 

→ nCO2 = 0,35 mol 

BTKL: mmuối = mCO2 + mH2O + mNa2CO3 - mO2( đốt T) =0,3544 + 0,2.18 + 0,35.106 - 0,275.32 = 47,3 gam 

- Xét phản ứng thủy phân A trong NaOH: 

BTKL: mA = mmuối + m ancol - mNaOH = 47,3+22,2 – 0,7.40 = 41,5 gam 

- Xét phản ứng đốt A: 

Đặt nCO2=x và nH2O=y (mol)

 + nO(A) = 2nCOO = 1,4 mol. BTKL: mA = mC + mH + mO → 12x + 2y + 1,4.16 = 41,5 (1)

+ nCO2 - nH2O = 0,25 → x - y= 0,25 (2)

Giải hệ (1) và (2) thu được x = 1,4 và y = 1,15

BTNT “O”: nO2 (đốt A)= [2nCO2 + nH2O – nO(A)]/2 = (2.1,4+ 1,15 - 1,4)/2 = 1,275 mol

 - Xét phản ứng đốt ancol (phản ứng giả sử): 

nO2(đốt ancol) = nO2(đốt A) – nO2(đốt T)= 1,275 - 0,275 = 1 mol 

Đặt nCO2 = a; nH2O=b (mol) 

BTKL: mCO2 + mH2O= mancol + mO2( đốt ancol) → 44a + 18b = 22,2+ 32 (3) 

BTNT “O”: 2 nCO2 + nH2O = nO(ancol) + 2nO2→ 2a + b = 0,7 + 2 (4) 

Giải (3) và (4) thu được: a= 0,7 và b = 1,3

 Nhận thấy: nO(ancol) = nCO2 → Các ancol đều có số C bằng số O→ Các ancol chỉ có thể là ancol no

→ nancol=nH20 - nCO2 = 1,3 - 0,7= 0,6 mol 

→1 (CH3OH: u mol) < Ctb = 0,7: 0,6 = 1,16 < 2 (HO-CH2-CH2-OH: v mol) 

nCO2 = u+2v = 0,7 và u + v=0,6

Giải được u = 0,5 và v = 0,1

- Phản ứng đốt muối T:

nC(T) = nCO2+ nNa2CO3 = 0,35 + 0,35 = 0,7 mol

nC(T) = nCOO → Số C trong T bằng số nhóm COO

→ 2 muối là HCOONa (n mol) và (COONa)2 (m mol)

mmuối = 68n + 134m = 47,3; nC(muối) = n+ 2m = 0,7 

→ n = 0,4 và m = 0,15 

Vậy A chứa:

HCOOCH3 (0,2 mol) → mHCOOCH3 = 0,2.60 = 12 gam

(HCOO)2C2H4(0,1 mol) → m(HCOO)2C2H4 = 0,1.118 = 11,8 gam

 (COOCH3)2 (0,15 mol) → m(COOCH3)2 = 0,15.118 = 17,7 gam

Nhận thấy (COOCH3)2 có khối lượng lớn nhất → %mZ = 17,7/41,5.100% = 42,65% 

Đáp án D 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 195028

Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X chứa hai muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 9,6 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 10,56 gam kết tủa. Giá trị của m là: 

Xem đáp án

Ta có: nFe = 6/35 mol

Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag

Mg + Cu(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Cu 

Dung dịch X gồm Mg(NO3)2, Cu(NO3)2 dư. Kết tủa thu được chứa Ag, Cu, có thể có Mg dư

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu 

Dung dịch X chứa a mol Mg2+, b mol Cu2+ ,0,6 mol NO3 tác dụng với Fe thu được:

10,56 gam kết tủa chứa b mol Cu (6/35-b) mol Fe dư →giá trị b

Dung dịch sau phản ứng chứa: Mg2+ : a mol; Fe2+, NO3-

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có: 2a + 2.0,12 = 0,6 → a = 0,18 mol

20 gam kết tủa chứa x mol Mg dư; 0,1 mol Ag; 0,25 - 0,12 = 0,13 mol Cu 

→mMg dư + 0,1.108 + 0,13.64 = 20 gam

→mMg dư = 0,88 gam → m = 0,88 +0,18.24 = 5,20 gam

Đáp án C

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 195029

Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo thứ tự các bước sau đây:

Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5-6 phút ở 65-70°C.

Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

Phát biểu nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Phát biểu A sai vì H2SO4 đặc có vai trò xúc tác và giữ H2O làm cân bằng chuyển dịch sang chiều tạo este.

Phát biểu B sai vì thêm NaCl bão hòa để sản phẩm tách ra hoàn toàn.

Phát biểu C đúng vì phản ứng este hóa thuận nghịch nên các chất tham gia đều còn dư.

Phát biểu D sai vì sản phẩm este không tan nên có phân lớp.

Đáp án C

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 195030

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho kim loại Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư,

(b) Hấp thụ hết 0,15 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH.

(c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.

(d) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch AlCl3.

(e) Cho NaHCO3 dư vào dung dịch Ba(OH)2.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là: 

Xem đáp án

(a) Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 

 3 muối: CuSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3

(b) Vì 1<  nNaOH/nCO2 < 2 

2 muối: Na2CO3, NaHCO3

(c) 2 Fe3O4 + 10 H2SO4 → 3 Fe2(SO4)3 + SO2 + 10 H2

1 muối: Fe2(SO4)3

(d) 4KOH + AlC13 → KAlO2 + 3KCI + 2H2

2 muối: KAlO2, KCl

(e) 2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

2 muối: Na2CO3, NaHCO3 dư (chú ý BaCO3 là kết tủa nên không được tính vào dung dịch)

Vậy có 3 thí nghiệm thu được 2 muối là (b), (4), (e)

Đáp án B

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 195031

Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa a mol hỗn hợp gồm HCl, AlCl3 và Al2(SO4)3. Số mol kết tủa thu được (y mol) phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn như đồ thị bên. Giá trị của a là:

Xem đáp án

*Đoạn 1:

OH- +  H+ → H2O

Ba2+ + SO4 2- → BaSO4 

Ta có: nH+ = nOH‑ = 2nBa(OH)2 = 2.0,15 = 0,3 mol

*Đoạn 2:

Ba2+ + SO4 2- → BaSO4 

A13+ + 3OH- → Al(OH)3

Ta có: n SO4(2-) = nBa2+ = nBa(OH)2 = 0,3 mol

*Đoạn 3: Al3+ + 3OH- + Al(OH)3

Ta có nOH- = nH+ + 3nAl(OH)3 → nAl(OH)3 max = 0,3 mol

Vậy nHCl = nH+ = 0,3 mol ; nAl2(SO4)3 = 1/3.nSO4(2-) = 0,1 mol

Bảo toàn Al suy ra nAlCl3 = 0,1 mol

Vậy tổng a=0,3 + 0,1 + 0,1 = 0,5 mol

Đáp án A

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 195032

Cho các chất mạch hở: X là axit cacboxylic no, đơn chức, Y là axit cacboxylic đơn chức, có hai liên kết T, Z là este đơn chức, T là este 2 chức. Cho 38,5 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 470 ml dung dịch NaOH 1M được m gam hỗn hợp 2 muối và 13,9 gam hỗn hợp 2 ancol no, có cùng số ngyên tử C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp muối cần vừa đủ 1,24 mol O2 thu được Na2CO3 và 56,91 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất với?

Xem đáp án

- Ta có: nNaOH =0,4 mol suy ra nNa2CO3 = 0,235 mol

Ta có: nO2 = 1,24 mol

Dùng bảo toàn khối lượng ta có mmuối = 42,14 gam → Mmuối =89,66 (g/mol)→ Muối từ X là CH3COONa. Khi đốt muối thì thu được CO2 (u mol) và H2O (v mol).

Suy ra 44u + 18v = 56,91 (gam) 

Bảo toàn nguyên tố O ta có 2u + v + 0,235.3= 0,47.2+1,24.2

Giải hệ trên ta được u = 1,005 và q= 0,705

Suy ra số mol muối từ Y =u – v = 0,3 mol (Muối này có p nguyên tử C)

Ta có: nCH3COONa = 0,47 - 0,3 = 0,17 mol

Suy ra nC = 0,17.2 + 0,3p = 1,005 + 0,235

Giải ra p = 3 => Axit Y là CH2=CH-COOH

E+ NaOH → Muối + Ancol + H2O

Bảo toàn khối lượng ta suy ra nH2O= 0,07 mol

Suy ra số mol NaOH phản ứng với este = 0,47 - 0,07 = 0,4 mol

Ancol có dạng R(OH)n (04/n mol)

Ta có: Mancol = R+ 17n = 13,9n/0,4 → R = 17,75n

Do 1< n < 2 nên 17,75 < R < 35,5

Do hai ancol cùng C nên C2H5OH (0,1 mol) và C2H4(OH)2 (0,15 mol).

Do các muối đều có số mol ≤ 0,3 nên T là CH3COO-C2H4-OOC-CH=CH2 (0,15 mol) 

→ %T = 61,56%

Đáp án D

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 195034

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, Na2O, K2O, BaO (trong X oxi chiếm 7,5% về khối lượng) vào nước thu được dung dịch Y và 0,896 lít khí H2. Cho hết Y vào 200 ml dung dịch AlCl3 0,2M, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Quy đổi hỗn hợp X thành Na, K, Ba và O

Suy ra mO= 0,075m (gam)

Dung dịch Y có chứa Na+, K+, Ba2+ và OH-.

Ta có: nAlCl3 = 0,04 mol; nAl(OH)3 = 0,02 mol

Do nAl3+ > nAl(OH)3 nên có 2 trường hợp sau:

 *Trường hợp 1: Al3+ dư.

Khi đó nOH- = 3nAl(OH)3 = 0,06 mol

Dung dịch Y có chứa x mol Na+, y mol K+, z mol Ba2+ và 0,06 mol OH-.

Theo bảo toàn điện tích ta có x+y+ 2z= 0,06 mol

Theo định luật bảo toàn electron ta có: x+y+ 2z = 2.nO+ 2nH2 = 2.0,075m/16 + 2. 0,04

→ 0,06 = 2.0,075m/16 + 2. 0,04 → m < 0 nên loại.

*Trường hợp 2: Al3+ phản ứng hết.

Khi đó nOH-  = 4nAl3+- nAl(OH)3 = 4.0,04 - 0,02 = 0,14mol

Dung dịch Y có chứa x mol Na+, y mol K+, z mol Ba2+ và 0,14 mol OH-

Theo bảo toàn điện tích ta có x+y+ 2z=0,14 mol

Theo định luật bảo toàn electron ta có: x+y+ 2z=2. nO + 2nH2 = 2.0,075m/16 + 2. 0,04 

→ 0,14 = 2.0,075m/16+ 2. 0,04 → m=6,4 (gam)

Đáp án C

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 195035

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe(NO3)2 và Fe vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl và 0,03 mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 25,13 gam các muối và 0,05 mol hỗn hợp khí T có tỉ khối so với H2 bằng 10,6 (trong T có chứa 0,02 mol H2). Cho Y phản ứng tối đa với 0,58 mol NaOH trong dung dịch. Mặt khác, nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 78,23 gam kết tủa Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là: 

Xem đáp án

Khi cho Y tác dụng tối đa với 0,58 mol NaOH thu được dung dịch có chứa Na+ (0,03+0,58=0,61 mol);  và ion AlO2- 

 Dùng định luật bảo toàn điện tích ta có nAlO2- = 0,11 mol

Vậy trong X có 0,11 mol Al.

Dung dịch Y có chứa 0,11 mol Al3+; 0,5 mol Cl- ; 0,03 mol Na+ , Fe2+ (a mol) và NH4+ (b mol)

Ta có: mmuối = 56a + 18b + 0,1127 + 0,5.35,5 + 0,03.23 = 25,13 (gam)

Ta có: nNaOH phản ứng = 2a + b + 0,11,4 = 0,58 mol

Giải hệ trên ta được a = 0,06 và b = 0,02

Bảo toàn H ta có nH2O = 0,19 mol

Đặt x, y lần lượt là số mol Fe(NO3)2 và số mol Fe trong X.

Bảo toàn nguyên tố Fe ta có: x+y= 0,06 mol

Bảo toàn khối lượng ta có 180x + 5+y+ 0,11,27 + 0,5.36,5 + 0,03.85 = 25,13 + 0,05.10,6.2 + 0,19.18

Giải hệ trên ta được x = 0,02 và y = 0,04

Từ đó tính được %mFe = 25,43%

Đáp án C

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 195036

Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic, thu được N2, 55,8 gam H2O và a mol CO2. Mặt khác 68,2 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol NaOH trong dung dịch. Giá trị của a là: 

Xem đáp án

Ta có:

Gly, Ala = C2H5O2N + x CH2

Glu = C2H5O2N + 2CH2 + CO2 

Axit oleic = 17CH2 + CO2

Quy đổi X thành C2H5O2N (x mol) và CH2 (y mol) và CO2 (z mol)

Ta có: mX = 75x + 14y + 44z= 68,2 gam

Ta có: nH2O = 2,5x + y = 3,1 mol và nNaOH = x+z = 0,6 mol 

Giải hệ trên ta được x = 0,4 ; y = 2,1 và z= 0,2

Suy ra nCO2 = a = 2x +y+z = 3,1 mol

Đáp án A 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »