Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Thanh Oai A lần 1
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Thanh Oai A lần 1
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
33 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch kiềm dư?
Kim loại Al tan được trong dung dịch kiềm dư
2A1 + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Chất nào sau đây được gọi là xút ăn da?
NaOH được gọi là xút ăn da.
Đáp án D
Chất X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo, thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh. Chất X là:
Chất X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo, thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh X là xenlulozơ
Đáp án D
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện ?
Phương pháp thủy luyện thường dùng để điều chế các kim loại sau Mg (thường là kim loại yếu). Vậy kim loại Cu được điều chế bằng phương pháp thủy luyện.
Đáp án C
Polietilen là chất dẻo mềm, được dùng nhiều để làm
Polietilen là chất dẻo mềm, được dùng nhiều để làm màng mỏng, vật liệu cách điện, bình chứa.
Đáp án A
Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, bó bột. Công thức của thạch cao nung là:
Công thức của thạch cao nung là CaSO4.H2O
Đáp án B
Khử hết m gam CuO bằng dư, thu được chất rắn X. Cho X tan hết trong dung dịch dư thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là:
Các phương trình hóa học xảy ra:
CuO + H2 → Cu + H2O (1)
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (2)
Theo (2)= nCu = 3/2. nNO = 3/2.0,1 = 0,15 mol
Theo (1)= nCuo= nCu = 0,15 mol
=> mCuO = 0,15.80 = 12 (g)
Cho 2,3 gam Na vào 100 ml dung dịch AlCl3 0,3M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Ta có: nNaOH = nNa = 0,1 mol; nAlCl3 = 0,03 mol
Tính tỉ lệ k= nOH-/nAl3+ = 3,33
Ta có 3 < k < 4 nên kết tủa tan 1 phần → n↓ = 4.nAl3+ - nOH- = 4. 0,03 - 0,1 = 0,02 mol
→ mAl(OH)3 = 0,02.78 = 1,56 (gam)
Cách pha loãng dung dịch H2SO4 đặc (theo hình vẽ bên) đúng kĩ thuật là:
H2SO4 tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào H2SO4 đặc, nước sôi đột ngột và kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm. Vì vậy muốn pha loãng axit H2SO4 đặc nguội, người ta phải rót từ từ H2SO4 đặc vào H2O và khuấy đều.
Đáp án C
Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
Kim loại Ag dẫn điện tốt nhất.
Đáp án D
CO2 tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây tạo kết tủa?
Khi cho CO2 vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 ta thu được kết tủa CaCO3:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Đáp án D
Quá trình nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường không khí?
Quá trình quang hợp của cây xanh không gây ô nhiễm môi trường không khí vì quá trình đó hấp thụ khí CO2 và tạo ra khí oxi.
Đáp án C
Este nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở?
Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n ≥2).
Vậy este CH3COOCH3 thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở.
Đáp án C
Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Phản ứng Fe + ZnCl2 không xảy ra vì tính khử của Fe yếu hơn tính khử của Zn.
Đáp án D
Khi cho dung dịch anbumin tác dụng với Cu(OH)2 thì thu được dung dịch có màu:
Bản chất của anbumin là protein nên khi cho dung dịch anbumin tác dụng với Cu(OH)2 thì thu được dung dịch có màu tím.
Đáp án A
Dung dịch chứa chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
- Glyxin có công thức NH2-CH2-COOH có số nhóm NH2 = số nhóm COOH nên không làm đổi màu quỳ tím.
- Metylamin làm quỳ tím hóa xanh
- Axit glutamic làm quỳ tím hóa đỏ (do có 2 nhóm COOH, 1 nhóm NH2)
- Lysin làm quỳ tím hóa xanh (do có 1 nhóm COOH, 2 nhóm NH2)
Đáp án A
Cho 0,5 mol hơi nước qua cacbon nung đỏ thu được 0,9 mol hỗn hợp X gồm CO, . Cho X hấp thụ vào 100 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được dung dịch Z. Cho từ từ dung dịch Z vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
Ta có: nC phản ứng = nX - nH2O = 0,4 mol
Bảo toàn electron ta có:
4. nC phản ứng = 2nCO+2.nH2 → nCO + nH2 = 0,8 mol → nCO2 = 0,9 - 0,8 = 0,1 mol
Ta có: nNaOH = 0,15 mol
→ Tỉ lệ 1< nNaOH/nCO2< 2 nên Z chứa 2 muối Na2CO3(0,05 mol) và NaHCO3 (0,05 mol)
Khi cho từ từ Z vào dung dịch HCl xảy ra các phương trình sau:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
Đặt nNa2CO3 phản ứng = nNaHCO3 phản ứng = z mol
→ nHCl = 2z + z= 0,12 mol → z = 0,04 mol → nCO2 = z + z = 0,08 mol → V=1,792 (lít)
Đáp án B
Thủy phân hoàn toàn cacbohiđrat A thu được hai monosaccarit X và Y, Hiđro hóa X hoặc Y đều thu được chất hữu cơ Z. Hai chất A và Z lần lượt là:
C12H22O11(saccarozo)+ H2O → C6H12O6(glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)
CH2OH[CHOH]4CH=O + H2 → CH2OH[CHOH]4CH2OH (sobitol)
CH2OH(CHOH]3COCH2OH + H2 → CH2OH(CHOH]4CH2OH (sobitol)
Vậy A và Z là saccarozơ và sobitol.
Thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa học?
- A không có ăn mòn điện hóa do không có môi trường dd điện li
- B không có ăn mòn điện hóa do không có 2 điện cực
- C có ăn mòn điện hóa do: 2A1 + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Thí nghiệm sinh ra Cu bám vào lá Al tạo thành 2 điện cực Al-Cu cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li (muối).
- D không có ăn mòn điện hóa do không có 2 điện cực
Đáp án C
Số hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 là:
Hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 là: CH3COOH và HCOOCH3
Vậy có tất cả 2 hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở.
Đáp án B
Từ chất X (C3H8O4) mạch hở, không phản ứng tráng bạc và có các phản ứng sau:
X + 2NaOH → Y + Z + H2O
Z + HCl → T + NaCl
T → Q + H2O
Biết Q làm mất màu dung dịch brom. Kết luận nào sau đây đúng ?
X không tráng bạc nên không có HCOO
Vì X tác dụng với NaOH tạo H2O nên X có nhóm COOH
Do đó X là CH3COO-CH2-CH2-COOH
Khi đó ta có các phương trình phản ứng sau:
CH3COO-CH2-CH2-COOH (X) + 2NaOH → CH3COONa (Y) + HO-CH2-CH2-COONa (Z) + H2O;
HO-CH2-CH2-COONa (Z) + HCl → HO-CH2-CH2-COOH (T) + NaCl;
HO-CH2-CH2-COOH (T) → CH2-CH-COOH (Q) + H20
Vậy: Y là CH3COONa, Z là HO-CH2-CH2-COONa, T là HO-CH2-CH2-COOH; Q là CH2=CH-COOH Phát biểu A đúng vì Y là CH3COONa (natri axetat)
Phát biểu B sai vì T là HO-CH2-CH2-COONa, đây là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Phát biểu C sai vì X là CH3COO-CH2-CH2-COOH là hợp chất hữu cơ tạp chức
Phát biểu D sai vì Q là axit acrylic
Đáp án A
Dãy chuyển hóa theo sơ đồ
X (+ Ba(OH)2) → Y (+ T) → Z (+ CO2 dư + H2O) → X + T
Các chất X, Y, Z, T thỏa mãn sơ đồ trên tương ứng là:
Ta có: NaHCO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3 + H2O
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
NaAlO2 + CO2dư + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3
Vậy các chất các chất X, Y, Z, T thỏa mãn sơ đồ trên tương ứng là NaHCO3, NaOH, NaAlO2, Al(OH)3.
Đáp án B
Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm propin và H2 qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y (chỉ gồm các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 bằng 21,5. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:
Ta có nX = 0,25 mol gồm CH4 (x mol) và H2 (y mol)
Suy ra x+y=0,25 (1)
C3H4 + H2 → C3H6
C3H4 + 2H2 → C3H8
Vì hỗn hợp Y chỉ gồm các hiđrocacbon nên ny =x mol
Bảo toàn khối lượng ta có mx = my
→ 40x + 2y = 21,5.2x (2)
Giải hệ (1) và (2) ta được x = 0,1 và y = 0,15
Bảo toàn số mol liên kết pi ta có: 2x =y+ nBr2 → nBr2 = 0,05 mol
Vậy giá trị của a là 0,05.
Đáp án A
Cho các chất: HCl, NaHCO3, Al, Fe(OH)3. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:
Các chất: HCl, NaHCO3, Al tác dụng được với dung dịch NaOH (có 3 chất).
Đáp án B
Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là:
C12H22O11 (saccarozơ)+ H2O → C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)
Ta có: nglucozo = nsaccarozo = 0,2 mol
Suy ra mglucozo (PT) = 0,2.180 = 36 (gam)
Do hiệu suất phản ứng đạt 92% nên msản phẩm (thực tế) = 36.92% = 33,12 (gam).
Đáp án A
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y (có số mol bằng nhau, MX < MY) cần lượng vừa đủ 13,44 lít O2, thu được H2O, N2 và 6,72 lít CO2. Chất Y là:
Ta có: nO2 = 0,6 mol; nCO2 = 0,3 mol
Bảo toàn nguyên tố O ta có 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nH2O = 0,6 mol
Đặt công thức chung của 2 amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là CnH2n+3N
CnH2n+3N + (3n/2+3/4) O2 → nCO2 + (2n+3)/2 H2O
Suy ra nM = (nH2O + nCO2)/1,5 = 0,2 mol
Suy ra số nguyên tử C = nCO2/nM=0,3: 0,2 = 1,5
Do hai chất có cùng số mol nên X là CH3N và Y là C2H7N (etylamin).
Đáp án A
Cho các chất: NaHCO3, Mg(OH)2, CH3COOH, HCl. Số chất điện li mạnh là:
Các chất điện li mạnh gồm NaHCO3, HCl (có 2 chất).
Đáp án C
Cho các polime sau: polietilen, tinh bột, tơ tằm, xenlulozơ triaxetat, polibutađien. Số polime thiên nhiên là:
Polime thiên nhiên là các polime có sẵn trong tự nhiên.
Các polime thiên nhiên gồm tinh bột, tơ tằm (2 polime).
Đáp án C
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol CO2. Mặt khác a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là:
Độ bất bão hòa của X là k = 0,2/a + 3
* Khi đốt cháy X:
Bảo toàn nguyên tố O ta có: 6.nx + 2.no2 = 2nCO2 + nH2O
Suy ra nH2O = 6a + 2.7,75 - 2.5,5 = 6a +4,5 (1)
Mặt khác: nX.(k - 1) = nCO2 + nH2O+ a.(0,2/a + 3 – 1) = 5,5 - (6a +4,5)
Giải phương trình trên ta được a = 0,1
Thay vào (1) ta được nH2O= 5,1 (mol)
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng đốt cháy ta có: mX + mO2 = mCO2 + mH2O
→ mx = 85,8 gam
*Khi thủy phân triglixerit X trong NaOH vừa đủ:
Gọi công thức của X là (RCOO)3C3H5.
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
0,1 0,3 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thủy phân ta có:
m = mmuối = mX + mNaOH - mglixerol = 85,8 +0,3.40 - 0,1.92 = 88,6 (gam)
Đáp án C
Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ. Tổng thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực (V lít) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t giây) theo đồ thị bên. Nếu điện phân X trong thời gian 3,5a giây thì thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch X. Giả thiết các chất điện phân ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là:
Đoạn 1: Chỉ có khí Cl2 thoát ra. Đặt VCl2 =x (lít)
Đoạn 2: Chỉ có khí O2 thoát ra.
Mà ta thấy giá trị V lúc này gấp đôi đoạn tại thời điểm t= a (giây)
Do đó VO2 = 2x - x = x (lít)
Đoạn 3: Anot có O2 tiếp tục thoát ra. Còn ở catot có H2 thoát ra.
Trong đoạn 3 này thời gian bằng nửa đoạn 2 nên VO2 = 0,5x (lít)
Bảo toàn electron ta tính được VH2 =x (lít)
Tổng cộng 3 đoạn thì khí thoát ra gồm Cl2 (x lít), O2 (1,5x lít) và H2 (x lít)
Suy ra x + 1,5x + x=7,84 – x= 2,24 lít
Ban đầu: nNaCl=2.nCl2 = 0,2 mol
Ta có: nCu(NO3)2 = nCu = nCl2 +2nO2 (đoạn 2) = 0,3 mol
Tại thời điểm tra (giây): ne trao đổi = 2nCl2 = 2.2,24 : 22,4 = 0,2 mol
Tại thời điểm 3,5a (giây) (thuộc đoạn 3) ta có: ne trao đổi = 3,5. 0,2 = 0,7 mol
Catot: |
Anot: |
Cu2+ + 2e → Cu 0,3 → 0,6 0,3 mol H2O + 2e → H2 + 2OH- 0,1 → 0,05 mol |
2C1- -2e → C12 0,2 0,2 0,1 mol 2H20 - 4e → O2 + 4H+ 0,5 0,125 mol |
Khi đó thu được 0,3 mol Cu ; 0,05 mol H2 ở catot và 0,1 mol Cl2 và 0,125 mol O2 ở anot.
Khối lượng dung dịch giảm chính là khối lượng các chất thoát ra ở các điện cực.
Do đó m = mCu + mH2 + mCl2 + mO2 = 0,3.64 + 0,05.2+ 0,1.71 + 0,125.32 = 30,4 (gam)
Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong A) thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,25 mol. Mặt khác, m gam A phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam hai ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O2, thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong A là:
Do các este đều mạch hở và chỉ chứa chức este nên không phải là este của phenol.
đứa chức
- Xét phản ứng đốt muối T:
nCOO = nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,7 mol → nO(T )= 2 nCOO =1,4 mol
BTNT “O”: nO(T) + 2nO2(đốt T) = 2nCO2 + nH2O + 3nNa2CO3→ 1,4 + 0,275.2 = 2 nCO2 + 0,2 + 0,35.3
→ nCO2 = 0,35 mol
BTKL: mmuối = mCO2 + mH2O + mNa2CO3 - mO2( đốt T) =0,3544 + 0,2.18 + 0,35.106 - 0,275.32 = 47,3 gam
- Xét phản ứng thủy phân A trong NaOH:
BTKL: mA = mmuối + m ancol - mNaOH = 47,3+22,2 – 0,7.40 = 41,5 gam
- Xét phản ứng đốt A:
Đặt nCO2=x và nH2O=y (mol)
+ nO(A) = 2nCOO = 1,4 mol. BTKL: mA = mC + mH + mO → 12x + 2y + 1,4.16 = 41,5 (1)
+ nCO2 - nH2O = 0,25 → x - y= 0,25 (2)
Giải hệ (1) và (2) thu được x = 1,4 và y = 1,15
BTNT “O”: nO2 (đốt A)= [2nCO2 + nH2O – nO(A)]/2 = (2.1,4+ 1,15 - 1,4)/2 = 1,275 mol
- Xét phản ứng đốt ancol (phản ứng giả sử):
nO2(đốt ancol) = nO2(đốt A) – nO2(đốt T)= 1,275 - 0,275 = 1 mol
Đặt nCO2 = a; nH2O=b (mol)
BTKL: mCO2 + mH2O= mancol + mO2( đốt ancol) → 44a + 18b = 22,2+ 32 (3)
BTNT “O”: 2 nCO2 + nH2O = nO(ancol) + 2nO2→ 2a + b = 0,7 + 2 (4)
Giải (3) và (4) thu được: a= 0,7 và b = 1,3
Nhận thấy: nO(ancol) = nCO2 → Các ancol đều có số C bằng số O→ Các ancol chỉ có thể là ancol no
→ nancol=nH20 - nCO2 = 1,3 - 0,7= 0,6 mol
→1 (CH3OH: u mol) < Ctb = 0,7: 0,6 = 1,16 < 2 (HO-CH2-CH2-OH: v mol)
nCO2 = u+2v = 0,7 và u + v=0,6
Giải được u = 0,5 và v = 0,1
- Phản ứng đốt muối T:
nC(T) = nCO2+ nNa2CO3 = 0,35 + 0,35 = 0,7 mol
nC(T) = nCOO → Số C trong T bằng số nhóm COO
→ 2 muối là HCOONa (n mol) và (COONa)2 (m mol)
mmuối = 68n + 134m = 47,3; nC(muối) = n+ 2m = 0,7
→ n = 0,4 và m = 0,15
Vậy A chứa:
HCOOCH3 (0,2 mol) → mHCOOCH3 = 0,2.60 = 12 gam
(HCOO)2C2H4(0,1 mol) → m(HCOO)2C2H4 = 0,1.118 = 11,8 gam
(COOCH3)2 (0,15 mol) → m(COOCH3)2 = 0,15.118 = 17,7 gam
Nhận thấy (COOCH3)2 có khối lượng lớn nhất → %mZ = 17,7/41,5.100% = 42,65%
Đáp án D
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X chứa hai muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 9,6 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 10,56 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Ta có: nFe = 6/35 mol
Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag
Mg + Cu(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Cu
Dung dịch X gồm Mg(NO3)2, Cu(NO3)2 dư. Kết tủa thu được chứa Ag, Cu, có thể có Mg dư
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Dung dịch X chứa a mol Mg2+, b mol Cu2+ ,0,6 mol NO3 tác dụng với Fe thu được:
10,56 gam kết tủa chứa b mol Cu (6/35-b) mol Fe dư →giá trị b
Dung dịch sau phản ứng chứa: Mg2+ : a mol; Fe2+, NO3-
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có: 2a + 2.0,12 = 0,6 → a = 0,18 mol
20 gam kết tủa chứa x mol Mg dư; 0,1 mol Ag; 0,25 - 0,12 = 0,13 mol Cu
→mMg dư + 0,1.108 + 0,13.64 = 20 gam
→mMg dư = 0,88 gam → m = 0,88 +0,18.24 = 5,20 gam
Đáp án C
Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo thứ tự các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5-6 phút ở 65-70°C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Phát biểu A sai vì H2SO4 đặc có vai trò xúc tác và giữ H2O làm cân bằng chuyển dịch sang chiều tạo este.
Phát biểu B sai vì thêm NaCl bão hòa để sản phẩm tách ra hoàn toàn.
Phát biểu C đúng vì phản ứng este hóa thuận nghịch nên các chất tham gia đều còn dư.
Phát biểu D sai vì sản phẩm este không tan nên có phân lớp.
Đáp án C
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư,
(b) Hấp thụ hết 0,15 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH.
(c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
(d) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch AlCl3.
(e) Cho NaHCO3 dư vào dung dịch Ba(OH)2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là:
(a) Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
3 muối: CuSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3 dư
(b) Vì 1< nNaOH/nCO2 < 2
2 muối: Na2CO3, NaHCO3
(c) 2 Fe3O4 + 10 H2SO4 → 3 Fe2(SO4)3 + SO2 + 10 H20
1 muối: Fe2(SO4)3
(d) 4KOH + AlC13 → KAlO2 + 3KCI + 2H20
2 muối: KAlO2, KCl
(e) 2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
2 muối: Na2CO3, NaHCO3 dư (chú ý BaCO3 là kết tủa nên không được tính vào dung dịch)
Vậy có 3 thí nghiệm thu được 2 muối là (b), (4), (e)
Đáp án B
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa a mol hỗn hợp gồm HCl, AlCl3 và Al2(SO4)3. Số mol kết tủa thu được (y mol) phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn như đồ thị bên. Giá trị của a là:
*Đoạn 1:
OH- + H+ → H2O
Ba2+ + SO4 2- → BaSO4
Ta có: nH+ = nOH‑ = 2nBa(OH)2 = 2.0,15 = 0,3 mol
*Đoạn 2:
Ba2+ + SO4 2- → BaSO4
A13+ + 3OH- → Al(OH)3
Ta có: n SO4(2-) = nBa2+ = nBa(OH)2 = 0,3 mol
*Đoạn 3: Al3+ + 3OH- + Al(OH)3
Ta có nOH- = nH+ + 3nAl(OH)3 → nAl(OH)3 max = 0,3 mol
Vậy nHCl = nH+ = 0,3 mol ; nAl2(SO4)3 = 1/3.nSO4(2-) = 0,1 mol
Bảo toàn Al suy ra nAlCl3 = 0,1 mol
Vậy tổng a=0,3 + 0,1 + 0,1 = 0,5 mol
Đáp án A
Cho các chất mạch hở: X là axit cacboxylic no, đơn chức, Y là axit cacboxylic đơn chức, có hai liên kết T, Z là este đơn chức, T là este 2 chức. Cho 38,5 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 470 ml dung dịch NaOH 1M được m gam hỗn hợp 2 muối và 13,9 gam hỗn hợp 2 ancol no, có cùng số ngyên tử C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp muối cần vừa đủ 1,24 mol O2 thu được Na2CO3 và 56,91 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất với?
- Ta có: nNaOH =0,4 mol suy ra nNa2CO3 = 0,235 mol
Ta có: nO2 = 1,24 mol
Dùng bảo toàn khối lượng ta có mmuối = 42,14 gam → Mmuối =89,66 (g/mol)→ Muối từ X là CH3COONa. Khi đốt muối thì thu được CO2 (u mol) và H2O (v mol).
Suy ra 44u + 18v = 56,91 (gam)
Bảo toàn nguyên tố O ta có 2u + v + 0,235.3= 0,47.2+1,24.2
Giải hệ trên ta được u = 1,005 và q= 0,705
Suy ra số mol muối từ Y =u – v = 0,3 mol (Muối này có p nguyên tử C)
Ta có: nCH3COONa = 0,47 - 0,3 = 0,17 mol
Suy ra nC = 0,17.2 + 0,3p = 1,005 + 0,235
Giải ra p = 3 => Axit Y là CH2=CH-COOH
E+ NaOH → Muối + Ancol + H2O
Bảo toàn khối lượng ta suy ra nH2O= 0,07 mol
Suy ra số mol NaOH phản ứng với este = 0,47 - 0,07 = 0,4 mol
Ancol có dạng R(OH)n (04/n mol)
Ta có: Mancol = R+ 17n = 13,9n/0,4 → R = 17,75n
Do 1< n < 2 nên 17,75 < R < 35,5
Do hai ancol cùng C nên C2H5OH (0,1 mol) và C2H4(OH)2 (0,15 mol).
Do các muối đều có số mol ≤ 0,3 nên T là CH3COO-C2H4-OOC-CH=CH2 (0,15 mol)
→ %T = 61,56%
Đáp án D
Cho các phát biểu sau:
(a) Muối mononatri glutamat được dùng làm bột ngọt.
(b) Mỡ động vật và dầu thực vật đều chứa nhiều chất béo.
(c) Saccarozơ dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ.
(d) Để rửa sạch anilin bám trong ống nghiệm ta dùng dung dịch HCl loãng.
(e) 1 mol peptit Glu-Ala-Gly tác dụng được tối đa 3 mol NaOH.
Số phát biểu đúng là:
(a) đúng
(b) đúng
(c) sai vì saccarozơ chỉ bị thủy phân trong môi trường axit
(d) đúng vì C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl (tan).
(e) sai vì 1 mol peptit Glu-Ala-Gly tác dụng được tối đa 4 mol NaOH
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Đáp án C
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, Na2O, K2O, BaO (trong X oxi chiếm 7,5% về khối lượng) vào nước thu được dung dịch Y và 0,896 lít khí H2. Cho hết Y vào 200 ml dung dịch AlCl3 0,2M, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Quy đổi hỗn hợp X thành Na, K, Ba và O
Suy ra mO= 0,075m (gam)
Dung dịch Y có chứa Na+, K+, Ba2+ và OH-.
Ta có: nAlCl3 = 0,04 mol; nAl(OH)3 = 0,02 mol
Do nAl3+ > nAl(OH)3 nên có 2 trường hợp sau:
*Trường hợp 1: Al3+ dư.
Khi đó nOH- = 3nAl(OH)3 = 0,06 mol
Dung dịch Y có chứa x mol Na+, y mol K+, z mol Ba2+ và 0,06 mol OH-.
Theo bảo toàn điện tích ta có x+y+ 2z= 0,06 mol
Theo định luật bảo toàn electron ta có: x+y+ 2z = 2.nO+ 2nH2 = 2.0,075m/16 + 2. 0,04
→ 0,06 = 2.0,075m/16 + 2. 0,04 → m < 0 nên loại.
*Trường hợp 2: Al3+ phản ứng hết.
Khi đó nOH- = 4nAl3+- nAl(OH)3 = 4.0,04 - 0,02 = 0,14mol
Dung dịch Y có chứa x mol Na+, y mol K+, z mol Ba2+ và 0,14 mol OH-
Theo bảo toàn điện tích ta có x+y+ 2z=0,14 mol
Theo định luật bảo toàn electron ta có: x+y+ 2z=2. nO + 2nH2 = 2.0,075m/16 + 2. 0,04
→ 0,14 = 2.0,075m/16+ 2. 0,04 → m=6,4 (gam)
Đáp án C
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe(NO3)2 và Fe vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl và 0,03 mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 25,13 gam các muối và 0,05 mol hỗn hợp khí T có tỉ khối so với H2 bằng 10,6 (trong T có chứa 0,02 mol H2). Cho Y phản ứng tối đa với 0,58 mol NaOH trong dung dịch. Mặt khác, nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 78,23 gam kết tủa Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:
Khi cho Y tác dụng tối đa với 0,58 mol NaOH thu được dung dịch có chứa Na+ (0,03+0,58=0,61 mol); và ion AlO2-
Dùng định luật bảo toàn điện tích ta có nAlO2- = 0,11 mol
Vậy trong X có 0,11 mol Al.
Dung dịch Y có chứa 0,11 mol Al3+; 0,5 mol Cl- ; 0,03 mol Na+ , Fe2+ (a mol) và NH4+ (b mol)
Ta có: mmuối = 56a + 18b + 0,1127 + 0,5.35,5 + 0,03.23 = 25,13 (gam)
Ta có: nNaOH phản ứng = 2a + b + 0,11,4 = 0,58 mol
Giải hệ trên ta được a = 0,06 và b = 0,02
Bảo toàn H ta có nH2O = 0,19 mol
Đặt x, y lần lượt là số mol Fe(NO3)2 và số mol Fe trong X.
Bảo toàn nguyên tố Fe ta có: x+y= 0,06 mol
Bảo toàn khối lượng ta có 180x + 5+y+ 0,11,27 + 0,5.36,5 + 0,03.85 = 25,13 + 0,05.10,6.2 + 0,19.18
Giải hệ trên ta được x = 0,02 và y = 0,04
Từ đó tính được %mFe = 25,43%
Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic, thu được N2, 55,8 gam H2O và a mol CO2. Mặt khác 68,2 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol NaOH trong dung dịch. Giá trị của a là:
Ta có:
Gly, Ala = C2H5O2N + x CH2
Glu = C2H5O2N + 2CH2 + CO2
Axit oleic = 17CH2 + CO2
Quy đổi X thành C2H5O2N (x mol) và CH2 (y mol) và CO2 (z mol)
Ta có: mX = 75x + 14y + 44z= 68,2 gam
Ta có: nH2O = 2,5x + y = 3,1 mol và nNaOH = x+z = 0,6 mol
Giải hệ trên ta được x = 0,4 ; y = 2,1 và z= 0,2
Suy ra nCO2 = a = 2x +y+z = 3,1 mol
Đáp án A