Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO3)2 trong dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối sunfat và 4,48 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Số mol H2SO4 đã phản ứng là
A. 0,3 mol.
B. 0,4 mol.
C. 0,5 mol.
D. 0,6 mol.
Lời giải của giáo viên
Chọn D.
- Khi cho 30 gam X tác dụng với H2SO4 ta có hệ sau :
\(\left\{ \begin{array}{l}
24{n_{Mg}} + 40{n_{MgO}} + 148{n_{Mg{{(N{O_3})}_2}}} = {m_X}\\
2{n_{Mg}} = 3{n_{NO}}\\
2{n_{Mg{{(N{O_3})}_2}}} = {n_{NO}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
24{n_{Mg}} + 40{n_{MgO}} + 148{n_{Mg{{(N{O_3})}_2}}} = 30\\
2{n_{Mg}} = 0,6\\
2{n_{Mg{{(N{O_3})}_2}}} = 0,2
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{Mg}} = 0,3\,mol\\
{n_{MgO}} = 0,2\,mol\\
{n_{Mg{{(N{O_3})}_2}}} = 0,1\,mol
\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow {n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{MgS{O_4}}} = {n_{Mg}} + {n_{MgO}} + {n_{Mg{{(N{O_3})}_2}}} = 0,6mol\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Hai hợp chất hữu cơ nào sau đây là đồng phân của nhau?
Cho dãy các chất sau: anilin, saccarozơ, amilozơ, glucozơ, triolein, tripanmitin, fructozơ, metyl fomat. Số chất trong dãy tác dụng được với nước Br2 là.
Khi thay nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hidrocacbon, thu được ?
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về xenlulozơ?
Điều nào sau đây là sai khi nói về saccarozơ và Gly-Val-Val?
Đun nóng 8,55 gam este X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được ancol Y và 9,30 gam muối. Số đồng phân của X thỏa mãn là.
Cho hỗn hợp X gồm 0,56 gam Fe và 0,12 gam Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam kim loại. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 là:
Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt dung dịch phenylamoni clorua và axit glutamic?
Cho 14,58 gam hỗn hợp X gồm chất béo Y và axit Z (trong đó Y được tạo từ glixerol và axit Z) tác dụng vừa đủ với 0,05 mol NaOH, thu được 0,92 gam glixerol. Khối lượng phân tử của axit Z là
Dãy các oxit nào nào sau đây đều bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao?