Hỗn hợp M chứa 2 peptit X, Y (có số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết). Đốt cháy hoàn toàn 10,74 gam M cần dùng 11,088 lít O2 (đktc), dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng lên 24,62 gam. Mặt khác, cho 0,03 mol M tác dụng vừa đủ với 70 ml NaOH 1M (đun nóng) thu được hỗn hợp sản phẩm Z gồm 3 muối: Gly, Ala, Val trong đó muối của Gly chiếm 38,14% về khối lượng. Phần trăm về khối lượng muối của Val trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 23,3%.
B. 18,0%.
C. 24,3%.
D. 31,4%.
Lời giải của giáo viên
Đáp án B
► Quy M về C₂H₃NO, CH₂ và H₂O. m bình tăng = mCO₂ + mH₂O = 24,62(g).
Bảo toàn khối lượng: mN₂ = 10,74 + 0,495 × 32 - 24,62 = 1,96(g)
⇒ nN₂ = 0,07 mol ⇒ nC₂H₃NO = 0,07 × 2 = 0,14 mol
nO₂ = 2,25nC₂H₃NO + 1,5nCH₂ ⇒ nCH₂ = 0,12 mol
⇒ nH₂O = (10,74 - 0,14 × 57 - 0,12 × 14) ÷ 18 = 0,06 mol
► Dù lấy bao nhiêu mol thì %m muối Gly vẫn không đổi ⇒ xét về 10,74(g) M cho tiện :P
Muối gồm 0,14 mol C₂H₄NO₂Na và 0,12 mol CH₂ ⇒ m muối = 0,14 × 97 + 0,12 × 14 = 15,26(g)
⇒ nGly-Na = 15,26 × 38,14% ÷ 97 = 0,06 mol
● Đặt nAla = x; nVal = y ⇒ nC₂H₃NO = 0,06 + x + y = 0,14 mol
nCH₂ = x + 3y = 0,12 mol ||⇒ giải hệ có: x = 0,06 mol; y = 0,02 mol
⇒ %mVal-Na = 0,02 × 139 ÷ 15,26 × 100% = 18,22%
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho 17,8 gam alanin tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là
Este nào sau đây có thể được tạo ra từ axit axetic bằng một phản ứng?
Lấy 200 ml dung dịch gồm NaOH 1,6M và KOH 1M tác dụng hết với dung dịch H3PO4 thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
– Phần 1: Cô cạn thu được 17,12 gam hỗn hợp muối khan.
– Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch CaCl2 (dư) thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Ngâm một lá đồng trong dung dịch AgNO3.
(2) Ngâm một lá kẽm trong dung dịch HCl loãng.
(3) Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH loãng.
(4) Ngâm một lá sắt được quấn dây đồng trong dung dịch HCl loãng.
(5) Để một vật bằng thép ngoài không khí ẩm.
(6) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
Cho các nhận định sau:
(a) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
(b) Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 trong NaOH thấy xuất hiện màu xanh đậm.
(c) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(d) H2NCH2CONHCH(CH3)COOH là một tripeptit.
(e) Ở điều kiện thường H2NCH2COOH là chất rắn, dễ tan trong nước.
Số nhận định đúng là
Thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong dd NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp 2 muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,385 mol O2, sinh ra 1,71 mol CO2. Phát biểu nào sau đây đúng?
Một dung dịch X gồm 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,02 mol HCO3– và a mol Y (bỏ qua sự điện li của nước). Ion Y và giá trị của a là
Cho các phản ứng sau (xảy ra trong điều kiện thích hợp)
(1) CuO + H2 → Cu + H2O; (2) CuCl2 → Cu + Cl2;
(3) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu; (4) 3CO + Fe2O3 → 3CO2 + 2Fe.
Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện là
Để thủy phân hoàn toàn 4,4 gam etyl axetat cần dùng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,1M. Giá trị của V là
Cho m gam kim loại Fe tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl sinh ra 1,12 lít (đktc) khí H2. Giá trị của m là
Cho 6,57 gam Al–Gly phản ứng hoàn toàn với 150 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đun nóng triglixerit X với dd NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri stearat và natri oleat. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dd chứa 0,12 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Phân tử khối của X là
Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
X + NaOH → Y + Z
Y(rắn) + NaOH(rắn) → CH4 + Na2CO3
Z + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
Chất X là