Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Hoàng Hoa Thám- Tp.HCM

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Hoàng Hoa Thám- Tp.HCM

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 17 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 186743

Phương trình hóa học nào sau đây sai

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 186747

Ancol metylic có công thức hóa học là 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 186748

Axit panmitic có công thức là 

Xem đáp án

Đáp án C

Một số axit béo thường gặp đó là:

● C17H35COOH : Axit Stearic || ● C17H33COOH : Axit Olein

● C17H31COOH : Axit Linoleic || ● C15H31COOH : Axit Panmitic

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 186751

Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch HCl? 

Xem đáp án

Đáp án D

Vì Al đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.

⇒ Al có thể tác dụng được với dung dịch HCl 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 186752

PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa...PVC được tổng hợp trực tiếp từ chất nào sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án A

+ Tên của PVC bắt nguồn từ tên của monome tạo ra nó đó là Poli (Vinyl Clorua).

⇒ Chọn A

+ Vinyl clorua có CTCT là CH2=CHCl

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 186753

"Nước đá khô" không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là 

Xem đáp án

Đáp án A

"Nước đá khô" không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm mà nhất là các loại hạt giống tốt.

Thành phần của "nước đá khô" là CO2 rắn 

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 186754

Hợp chất nào sau đây chứa 40% cacbon về khối lượng? 

Xem đáp án

Đáp án B

Từ các tính %mC/HCHC =  ta tính được:

C2H5OH chứa 52,174% cacbon về khối lượng.

CH3COOH chứa 40% cacbon về khối lượng.

CH3CHO chứa 54,55% cacbon về khối lượng.

C3H8 chứa 81,82% cacbon về khối lượng.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 186758

Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ có thể dùng? 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 186761

Phát biểu nào sau đây sai

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 186765

Cho 6,57 gam Al–Gly phản ứng hoàn toàn với 150 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có nĐipeptit = 0,045 mol.

Nhận thấy 2nĐipeptit < 2nKOH ⇒ nH2O tạo thành = nĐipeptit = 0,045 mol.

+ Bảo toàn khối lượng.

⇒ mChất rắn khan = 6,57 + 0,15×56 – 0,045×18 = 14,16 gam.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 186766

Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thu được 22,05 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,40 mol H2. Giá trị của a là 

Xem đáp án

Đáp án D

Đặt số mol C2H4 = a và nC3H4 = b.

+ PT theo nH2: a +2b = 0,4 (1).

+ PT theo khối lượng kết tủa là: 147b = 22,05 (2).

⇒ Giải hệ PT (1) và (2) ⇒ a = 0,1 và b = 0,15

⇒ a + b = 0,25 

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 186768

Cho 7,2 gam axit acrylic tác dụng với 150 ml NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có phản ứng: CH2=CHCOOH + NaOH → CH2=CHCOONa + H2O.

Ta có: nCH2=CHCOOH = 0,1 mol < nNaOh ⇒ nH2O = 0,1 mol.

+ Bảo toàn khối lượng ta có: mRắn khan = 7,1 + 0,15×40 – 0,1×18 = 11,4 gam.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 186769

Điều nào sau đây không đúng khi nói về etyl fomat? 

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 186771

Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và amino axit Y có công thức dạng CmH2m+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn với dd HCl dư, thu được 21,5 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dd NaOH, thu được x gam muối. Giá trị của x là 

Xem đáp án

Đáp án D

Từ tỉ lệ mol ta đặt: nCnH2n+1N = 3a và nCmH2m+1O2N = 2a.

⇒ 3a + 2a = nHCl pứ = 0,2 ⇒ a = 0,04 mol.

⇒ nCnH2n+1N = 0,12 và nCmH2m+1O2N = 0,08 mol

Ta có: 0,12 × MCnH2n+1N + 0,08 × MCmH2m+1O2N = 14,2 gam.

Û 0,12×(14n+17) + 0,08×(14m+47) = 14,2 Û 3n + 2m = 15.

+ Giải PT nghiệm nguyên ta có 2 cặp nghiệm thỏa mãn:

● TH1: n = 1 và m = 6 ⇒ Y là: C6H13O2N

⇒ mMuối = 0,08×(131+22) = 12,24 gam ⇒ Loại vì k có đáp án.

● TH2: n = 3 và m = 3 ⇒ Y là: C3H7O2N

⇒ mMuối = 0,08×(89+22) = 8,88 gam 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 186774

Kết quả thí nghiệm của các dd X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 186776

Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

X + NaOH → Y + Z

Y(rắn) + NaOH(rắn) → CH4 + Na2CO3

Z + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

Chất X là 

Xem đáp án

Đáp án B

Từ đáp án ⇒ X là este đơn chức.

Y + NaOH → CH4 + Na2CO3 ⇒ Y là CH3COONa ⇒ Loại A và C.

Z có phản ứng tráng gương ⇒ Loại D ⇒ X là CH3COOCH=CH2.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 186777

Thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong dd NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp 2 muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,385 mol O2, sinh ra 1,71 mol CO2. Phát biểu nào sau đây đúng

Xem đáp án

Đáp án A

Bài này không cần dùng giả thiết đốt cháy, với chút suy luận là đủ để chọn đáp án.

♦ Thủy phân X thu được 2 muối nên cấu tạo của nó phải chứa cả 2 gốc oleat và linoleat.

dù cái nào thì triglixerit cũng chứa 3 gốc C17H????COO–

||→ số C của X = 18 × 3 + 3 = 57. thấy ngay đáp án D sai.

tạo X do 1 gốc oleat với 2 gốc linoleat hoặc 2 gốc oleat với 1 gốc linoleat ||→ số πC=C là 4 hoặc 5.

làm gì có 3 πC=C được → phát biểu B cũng sai luôn.

Hiđro hóa hoàn toàn X thì rõ rồi, gốc no C17 là C17H35COO là stearat → C sai nốt.

Loại trừ đã đủ để chọn đáp án A rồi.  

Giải thì sao? À, cũng khá đơn giản, như biết trên, X có dạng (C17H???COO)3C3H5 hoặc gọn hơn C57H????O6.

nCO2 = 1,71 mol → nX = 0,03 mol; nO trong X = 0,18 mol, biết nO2 cần đốt = 2,385 mol.

||→ bảo toàn O có nH2O = 1,53 mol ||→ mX = mC + mH + mO = 26,46 gam.

Rõ hơn nữa, số H của X = 102 cho biết X được tạo từ 2 gốc oleat (C17H33) và 1 gốc linoleat (C17H31).

Tóm lại đáp án cần chọn là A.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 186778

Hỗn hợp M chứa 2 peptit X, Y (có số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết). Đốt cháy hoàn toàn 10,74 gam M cần dùng 11,088 lít O2 (đktc), dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng lên 24,62 gam. Mặt khác, cho 0,03 mol M tác dụng vừa đủ với 70 ml NaOH 1M (đun nóng) thu được hỗn hợp sản phẩm Z gồm 3 muối: Gly, Ala, Val trong đó muối của Gly chiếm 38,14% về khối lượng. Phần trăm về khối lượng muối của Val trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án B

► Quy M về C₂H₃NO, CH₂ và H₂O. m bình tăng = mCO₂ + mH₂O = 24,62(g). 

Bảo toàn khối lượng: mN₂ = 10,74 + 0,495 × 32 - 24,62 = 1,96(g) 

⇒ nN₂ = 0,07 mol ⇒ nC₂H₃NO = 0,07 × 2 = 0,14 mol

nO₂ = 2,25nC₂H₃NO + 1,5nCH₂ ⇒ nCH₂ = 0,12 mol 

⇒ nH₂O = (10,74 - 0,14 × 57 - 0,12 × 14) ÷ 18 = 0,06 mol  

► Dù lấy bao nhiêu mol thì %m muối Gly vẫn không đổi ⇒ xét về 10,74(g) M cho tiện :P

Muối gồm 0,14 mol C₂H₄NO₂Na và 0,12 mol CH₂ ⇒ m muối = 0,14 × 97 + 0,12 × 14 = 15,26(g)  

⇒ nGly-Na = 15,26 × 38,14% ÷ 97 = 0,06 mol

● Đặt nAla = x; nVal = y ⇒ nC₂H₃NO = 0,06 + x + y = 0,14 mol

nCH₂ = x + 3y = 0,12 mol ||⇒ giải hệ có: x = 0,06 mol; y = 0,02 mol  

⇒ %mVal-Na = 0,02 × 139 ÷ 15,26 × 100% = 18,22%

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 186780

Đun nóng triglixerit X với dd NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri stearat và natri oleat. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dd chứa 0,12 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Phân tử khối của X là 

Xem đáp án

Đáp án A

Y gồm 2 muối natri của axit stearic và oleic. Hai phần chia ra bằng nhau nên:

nmuối axit oleic = nC17H33COONa = nBr2 = 0,12 mol.

Lại thêm mC17H33COONa + mC17H35COONa = 54,84 gam 

||→ nC17H35COONa = 0,06 mol ||→ nC17H33COONa ÷ nC17H33COONa = 2 ÷ 1.

||→ triglyxerit X được tạo bởi 2 gốc oleic và 1 gốc stearic

||→ MX = 886.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »