Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nhà hóa học của hãng Du Pont (Mỹ) đã thông báo phát minh ra một loại vật liệu ‘‘mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa’’. Theo thời gian, vật liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo, tất, … Hãng Du Pont đã thu được hàng tỷ đô la mỗi năm bằng sáng chế về loại vật liệu này. Một trong số vật liệu đó là tơ nilon-6. Công thức một đoạn mạch của tơ nilon-6 là:
A. (-CH2-CH=CH-CH2)n
B. (-NH-[CH2]6-CO-)n
C. (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n
D. (-NH-[CH2]5-CO-)n
Lời giải của giáo viên
Điều chế tơ nilon-6 bằng phản ứng trùng ngưng axit-e-aminocaproic:
\(n{H_2}N - {{\rm{[}}C{H_2}{\rm{]}}_5} - COOH \to HN - {{\rm{[}}C{H_2}{\rm{]}}_5} - CO{_n} + n{H_2}O\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho dãy các chất sau: anilin, saccarozơ, amilozơ, glucozơ, triolein, tripanmitin, fructozơ, metyl fomat. Số chất trong dãy tác dụng được với nước Br2 là.
Hai hợp chất hữu cơ nào sau đây là đồng phân của nhau?
Cho hỗn hợp X gồm 0,56 gam Fe và 0,12 gam Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam kim loại. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 là:
Khi thay nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hidrocacbon, thu được ?
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về xenlulozơ?
Điều nào sau đây là sai khi nói về saccarozơ và Gly-Val-Val?
Đun nóng 8,55 gam este X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được ancol Y và 9,30 gam muối. Số đồng phân của X thỏa mãn là.
Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt dung dịch phenylamoni clorua và axit glutamic?
Dãy các oxit nào nào sau đây đều bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao?
Cho 14,58 gam hỗn hợp X gồm chất béo Y và axit Z (trong đó Y được tạo từ glixerol và axit Z) tác dụng vừa đủ với 0,05 mol NaOH, thu được 0,92 gam glixerol. Khối lượng phân tử của axit Z là