Chính tả: Thợ rèn; Phân biệt l/n; uôn/uông
I. Nghe – viết: Thợ rèn
Giữa trăm nghề, làm nghề thợ rèn
Ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi
Suốt tám giờ chân than mặt bụi
Giữa trăm nghề, chọn nghề thợ rèn.
Làm thợ rèn mùa hè có nực
Quai một trận nước tu ừng ực
Hai vai trần bóng nhẫy mồ hôi
Cũng có khi thấy thở qua tai.
Làm thợ rèn vui như diễn kịch
Râu bằng than mọc lên bằng thích
Nghịch ở đây già trẻ như nhau
Nên nụ cười nào có tắt đâu.
II. Phân biệt l/n, uôn/uông
1. Phân biệt l/n
- Một số từ có chứa phụ âm đầu l: lo lắng, lú lẫn, quả lựu, quả lê, lung linh, long lanh, lỏng lẻo, lặng đọng, lâng lâng, lỡ làng,…
- Một số từ có chứa phụ âm đầu n: nở hoa, nịnh bợ, nóng nảy, nông nổi, nụ hoa, nấu nướng, nỗ lực, nóng nực, ….
2. Phân biệt uôn/uông
- Một số từ có chứa phụ âm đầu uôn: buồn bã, chuồn chuồn, luôn luôn, khuôn phép, muôn năm, cuốn sách, mong muốn,…
- Một số từ có chứa phụ âm đầu uông: luống cuống, lên xuống, chiếc xuồng, trần truồng, cây muồng, oan uổng, uống nước, ….