Luyện từ và câu: Dấu hai chấm
Lý thuyết về luyện từ và câu: dấu hai chấm môn tiếng việt lớp 4 với nhiều dạng bài cùng phương pháp giải nhanh kèm bài tập vận dụng
I. Tác dụng của dấu hai chấm
1. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật
Ví dụ:
Tôi xòe cả hai càng ra, bảo Nhà Trò:
- Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây này
2. Báo hiệu lời giải thích cho bộ phận đứng trước
Ví dụ:
Trên bàn la liệt đồ đạc: sách, vở, bút, thước rồi cả bát, đũa, thìa, đĩa,…
II. Chú ý
Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng
Ví dụ 1:
Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia:
- Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.
Ví dụ 2:
Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn
Gà rằng: “Xin được ghi ơn trong lòng”