Ôn tập giữa học kì 1 phần chính tả
I. Phân biệt l/n; an/ang; s/x; ăn/ăng; tr/ch; dấu hỏi/dấu ngã
1. Phân biệt l/n
- Một số từ có chứa phụ âm đầu l: long lanh, lóng lánh, lắng nghe, lễ phép, lí lắc, lung linh, nước lã, loang lổ, len lỏi, lầm lì, lo lắng, lén lút…
- Một số từ có chứa phụ âm đầu n: no nê, nắc nẻ, nợ nần, nao núng, nung nấu, nôn nao, nảy nở, nặng nề, nức nở, nô nức, nao nao,….
2. Phân biệt an/ang
- Một số từ có chứa vần an: cái bàn, an nhàn, làn đường, mạn thuyền, lãng mạn, bạn bè, hoạn nạn, nản chí, bản sắc, tràn trề, giải tán, chán nản, ngăn cản,…
- Một số từ có chứa vần ang: lãng mạn, làng mạc, chàng trai, hàng lối, bàng hoàng, dáng vẻ, cường tráng, thứ hạng, chạng vạng, mạng lưới, tảng đá,….
3. Phân biệt ăn/ăng
- Một số từ có chứa vần ăn: băn khoăn, lăn tăn, đi săn, cắn xé, mặn mà, chặn đứng, dặn dò, cặn bã, tươi tắn, rào chắn, củ sắn, may mắn,….
- Một số từ có chứa vần ăng: cây xăng, hăng hái, căng thẳng, dai dẳng, ánh trăng, lặng lẽ, nặng nề, tặng phẩm, trăng trắng, nắng nôi,….
4. Phân biệt tr/ch
- Một số từ có chứa phụ âm đầu tr: trí nhớ, trẻ trung, trông ngóng, trồng cây, trống vắng, tráo đổi, trao tặng, trúng thưởng, trị bệnh, trinh nữ, trưng bày, quả trứng,….
- Một số từ có chứa phụ âm đầu ch: vợ chồng, chong chóng, cái chảo, chính thức, chứng cứ, chạng vạng, cha mẹ, chê trách, chuyên nghiệp,…
Một số mẹo phân biệt:
- Những danh từ (hay đại từ) chỉ quan hệ thân thuộc trong gia đình chỉ viết với ch (không viết tr): cha, chú, cháu, chị, chồng, chàng, chút, chắt,…
- Những danh từ chỉ đồ vật thường dùng trong nhà chỉ viết với ch : chạn, chum, chén, chai, chõng, chiếu, chăn, chảo, chổi,…
- Từ có ý nghĩa phủ định chỉ viết với ch: chẳng, chưa, chớ, chả,…
- Tên cây, hoa quả; tên các món ăn; cử động, thao tác của cơ thể, động tác lao động chân tay phần lớn viết với ch.
5. Phân biệt dấu hỏi/dấu ngã
- Một số từ có chứa dấu hỏi: hỏi han, tản mạn, ngăn cản, bến cảng, sảnh cưới, lanh lảnh, tủn mủn, điển tích, ti tỉ, kỉ niệm,….
- Một số từ có chứa dấu ngã: lã chã, nhã nhặn, mẫu mã, giã gạo, cỗ cưới, hỗ trợ, nhỡ nhàng, lỡ làng, kích cỡ, ….
II. Phân biệt r/d/gi; ân/âng; en/eng
1. Phân biệt r/d/gi
- Một số từ có chứa phụ âm r: rõ ràng, réo rắt, rực rỡ, ríu rít, rung rinh, rưng rức, rưng rưng, đống rơm, rơm rớm, rêu phong, bêu rếu, reng reng, cá rô, nở rộ,…
- Một số từ có chứa phụ âm d: dễ dàng, dung nhan, dịu dàng, dửng dưng, dơ bẩn, dở dang, dáng vẻ, hình dạng, dân ca, hạt dẻ, để dành,…
- Một số từ có chứa phụ âm đầu gi: giông tố, giằng xé, tranh giành, già cả, giá đỗ, giá cả, giả vờ, giã gạo, giao hẹn, giản dị, con gián,…
2. Phân biệt ân/âng
- Một số từ có vần ân: mân mê, sân khấu, phân vân, chân thành, hân hoan, tận cùng, giận dỗi, lấn chiếm, phấn đấu, cái cân, khẩn cầu,…
- Một số từ có chứa vần âng: bâng khuâng, lâng lâng, dâng hiến, vâng dạ, vầng trăng, tầng lớp,…
3. Phân biệt en/eng
- Một số từ có vần en: len lỏi, kén chọn, bon chen, hẹn hò, hoa sen, mon men, khen ngợi, nhỏ nhen, lén lút, đánh chén, rèn rũa, thẹn thùng, nghẹn ngào, ….
- Một số từ có vần eng: leng keng, léng phéng, tiếng kẻng, ….
III. Phân biệt ươn/ương; iên/yên/iêng; uôn/uông
1. Phân biệt ươn/ương
- Một số từ có vần ươn: vươn lên, con lươn, xương sườn, bò chườn, cá ươn, con vượn, vay mượn,….
- Một số từ có vần ương: vương vấn, bốn phương, sương đêm, lương tháng, hương hoa, tưởng tượng, độ lượng, sung sướng, thịt nướng, phương hướng,….