Ôn tập giữa học kì 2 phần chính tả
I. Phân biệt s/x; iêt/iêc; tr/ch; uôt/uôc
1. Phân biệt s/x
- Một số từ có chứa phụ âm đầu s: so sánh, cửa sổ, chim sáo, cây súng, sững sờ, cá sấu, sâu sắc, sắc sảo, sáo rỗng, quả sung, con sông,
- Một số từ có chứa phụ âm đầu x: xa xôi, xấu xa, xấu xí, kĩ xảo, nói xạo, xông đất, xúc xắc, xúc động, lò xo, xâu kim, cái xảo, xung đột, …
2. Phân biệt iêt/iêc
- Một số từ có chứa vần iêt: hiểu biết, mải miết, thiết thực, khinh miệt, biệt thự, keo kiệt, thiệt thòi,…..
- Một số từ có chứa vần iêc: mắt biếc, liếc mắt, rạp xiếc, nuối tiếc, chiếc áo, …
3. Phân biệt tr/ch
- Một số từ có chứa phụ âm đầu tr: trẻ trung, trắng trẻo, trong trẻo, trưng bày, trúng thưởng, con trâu, uống trà, trí tuệ,….
- Một số từ có chứa phụ âm đầu ch: chong chóng, chung thuỷ, chưng cất, châu chấu, ý chí, chênh vênh, ….
4. Phân biệt uôt/uôc
- Một số từ có chứa vần uôt: biết tuốt, chải chuốt, trong suốt, trắng muốt, nuốt lời, con chuột, ruột non, ….
- Một số từ có chứa vần uôc: luộc rau, cuộc thi, bắt buộc, chuốc say, cái cuốc, lọ ruốc, uống thuốc, thuộc về, nhem nhuốc, ….
II. Phân biệt l/n; ut/uc; ưc/ưt; ên/ênh
1. Phân biệt l/n
- Một số từ có chứa phụ âm đầu l: lo lắng, lung linh, lặng lẽ, lóng lánh, lạnh lùng, lắng đọng, lâu dài, lở loét, la cà, ….
- Một số từ có chứa phụ âm đầu n: nóng nực, nức nở, nung nấu, nặng nề, no nê, say nắng, màu nâu, nở hoa, quả na,…
2. Phân biệt ut/uc
- Một số từ có chứa vần ut: lén lút, cây bút, sút bóng, cun cút, heo hút, hao hụt, ông bụt, chút ít, rút lui, nút thắt,…
- Một số từ có chứa vần uc: chúc mừng, bục sân khấu, xúc xích, xúc xắc, hoa cúc, cục đá, mục nát, thúc giục,…
3. Phân biệt ưc/ưt
- Một số từ có chứa vần ưc: bức tranh, tức giận, mức độ, nức nở, chức vụ, hừng hực, bực mình, thực tế, thường trực, mức độ,…
- Một số từ có chứa vần ưt: bứt rứt, mứt tết, nứt nẻ, dứt khoát, day dứt, ….
4. Phân biệt ên/ênh
- Một số từ có chứa vần ên: bên nhau, mũi tên, rên rỉ, kền kền, nền nã, con hến, mến mộ, bến bờ, bền vững, ….
- Một số từ có chứa vền ênh: bênh vực, bệnh tình, bồng bềnh, lênh đênh, mênh mông, chông chênh, mệnh lệnh, con kênh, …
III. Phân biệt d/r/gi; dấu hỏi/ngã; in/inh
1. Phân biệt d/r/gi
- Một số từ bắt đầu bằng phụ âm d: hạt dẻ, dung nhan, dâng hiến, dỗ dàng, dịu dàng, dí dỏm, dễ dàng, con dê,…
- Một số từ bắt đầu bằng phụ âm r: rõ ràng, rực rỡ, rơm rạ, râu ria, ra đi, rạo rực, con rể, lời ru,…
- Một số từ bắt đầu bằng phụ âm gi: gia đình, giả dối, người già, giá cả, giá như, giấu giếm, ….
2. Phân biệt dấu hỏi/dấu ngã
- Một số từ có chứa dấu hỏi:hỏi han, củ tỏi, mòn mỏi, sỏi đá, hả hê, kể lể, cái bể, chúa tể, hảo hạng, lảng vảng, giảng giải, truyền tải,…
- Một số từ có chứa dấu ngã: cũ kĩ, lễ phép, lãng quên, mãi mãi, bãi bồi, lỗi lầm, cằn cỗi, mỗi khi, trỗi dậy,…
3. Phân biệt in/inh
- Một số từ có chứa vần in: xin xỏ, tin tưởng,min màng, nín thinh, thin thít, đèn pin, …
- Một số từ có chứa vần inh: minh tinh, bình minh, mới tinh, kinh nghiệm, dinh thự, tính toán, chinh phục, lung linh, ….