Diện tích hình tròn, quạt tròn
I. Sơ đồ Diện tích hình tròn, quạt tròn
II. Diện tích hình tròn, diện tích quạt tròn
1. Các kiến thức cần nhớ
Công thức tính diện tích hình tròn
Diện tích $S$ của một hình tròn bán kính $R$ được tính theo công thức \(S = \pi {R^2}\)
Công thức tính diện tích hình quạt tròn
Diện tích hình quạt tròn bán kính $R$, cung \(n^\circ \) được tính theo công thức
\(S = \dfrac{{\pi {R^2}n}}{{360}}\,\,hay\,\,\,S = \dfrac{{l.{\rm{R}}}}{2}\) ( với $l$ là độ dài cung \(n^\circ \)của hình quạt tròn).
2. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Tính diện tích hình tròn, diện tích hình quạt tròn và các đại lượng liên quan
Phương pháp:
Áp dụng các công thức tính diện tích hình tròn \(S = \pi {R^2}\) và diện tích hình quạt tròn bán kính $R,$ cung \(n^\circ \)
\(S = \dfrac{{\pi {R^2}n}}{{360}}\,\,hay\,\,\,S = \dfrac{{l.{\rm{R}}}}{2}\) (với $l$ là độ dài cung \(n^\circ \)của hình quạt tròn)
Dạng 2 : Bài toán tổng hợp
Phương pháp :
Sử dụng linh hoạt các kiến thức đã học để tính góc ở tâm, bán kinh đường tròn. Từ đó tính được diện tích hình tròn và diện tích hình quạt tròn.