Hàm số bậc nhất
I. Sơ đồ tư duy Hàm số bậc nhất

II. Hàm số bậc nhất
1. Các kiến thức cần nhớ
Định nghĩa hàm số bậc nhất
Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức $y = ax + b$ trong đó $a,b$ là các số cho trước và $a \ne 0$.
Khi $b = 0$ hàm số có dạng $y = ax$.

Tính chất
Hàm số bậc nhất $y = ax + b$ xác định với mọi giá trị của $x$ thuộc \(\mathbb{R}\) và có tính chất sau
- Đồng biến trên \(\mathbb{R}\) nếu \(a > 0\).
- Nghịch biến trên \(\mathbb{R}\) nếu \(a < 0\).
2. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Nhận dạng hàm số bậc nhất
Phương pháp:
Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng $y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)$.
Dạng 2: Tìm $m$ để hàm số đồng biến, nghịch biến
Phương pháp:
Ta có hàm số bậc nhất $y = ax + b,\,\left( {a \ne 0} \right)$
- Đồng biến trên \(\mathbb{R}\) nếu \(a > 0\).
- Nghịch biến trên \(\mathbb{R}\) nếu \(a < 0\).