Đề thi THPT QG năm 2021 môn Toán - Bộ GD&ĐT- Mã đề 118

Đề thi THPT QG năm 2021 môn Toán

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 69 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 151228

Cho hai số phức z = 5 + 2i và w = 1 - 4i. Số phức z + w bằng

Xem đáp án

z + w = 5 + 2i + 1 - 4i = 6 - 2i

Chọn C

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 151229

Thể tích của khối lập phương cạnh 4a bằng:

Xem đáp án

Thể tích của hình lập phương có cạnh bằng 4a là: \(V={{4}^{3}}\)a= 64a3

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 151230

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): -2x+5y+z-3=0. Vec tơ nào dưới đây là một vec tơ pháp tuyển của (P)?

Xem đáp án

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): -2x+5y+z-3=0. Vec tơ  pháp tuyển của (P) là \({{\vec{n}}_{2}}=(-2;5;1)\) 

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 151232

Cho hàm số f(x) = ex + 1. Khẳng định nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Cho hàm số f(x) = ex + 1. Ta có:  \(\int {f(x)dx = {e^{x }}} + x + C\)

Chọn C

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 151233

Cho a > 0 và \(a \ne 1\), khi đó loga\(\sqrt[3]{a}\) bằng

Xem đáp án

Cho a > 0 và \(a \ne 1\), khi đó ta tính được loga\(\sqrt[3]{a}\) bằng \(\frac13\)

Chọn D

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 151234

Giá trị cực đại của hàm số đã cho bằng

Xem đáp án

Quan sát bảng biến thiên ta thấy hàm số đạt cực đại tại điểm x = -1 và giá trị cực đại của hàm số y = 3.

Chọn A

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 151235

 Trên khoảng (0; \( + \infty \)), đạo hàm của hàm số \(y = {x^{\frac{5}{4}}}\)

Xem đáp án

 Trên khoảng (0; \( + \infty \)), đạo hàm của hàm số \(y = {x^{\frac{5}{4}}}\)  là \(y' = \frac{5}{4}{x^{\frac{1}{4}}}\)

Chọn A

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 151236

Trong không gian Oxyz, cho điểm A(4;-1;3). Tọa độ của vecto \(\overrightarrow {OA} \) là

Xem đáp án

Trong không gian Oxyz, cho điểm A(4;-1;3). Tọa độ của vecto \(\overrightarrow {OA} \) là (4;-1;3)

Chọn B

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 151238

Cho cấp số nhân (un) với u1 = 3 và u2 = 12. Công bội của cấp số nhân đã cho bằng

Xem đáp án

Cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) nên: \({u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}}\). Do đó: \({u_2} = {u_1}.q\)\( \Leftrightarrow q = \dfrac{{{u_2}}}{{{u_1}}} = \dfrac{{12}}{3} = 4\).

Chọn A

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 151240

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d đi qua điểm M(2;2;1) và có một vecto chỉ phương \(\overrightarrow{u}=(5;2;-3)\). Phương trình của d là:

Xem đáp án

Đường thẳng đi qua điểm M(2;2;1) và có một vecto chỉ phương \(\overrightarrow{u}=(5;2;-3)\). Phương trình của d là: \(\left\{ \begin{array}{l} x = 2 + 5t\\ y = 2 + 2t\\ z = 1 - 3t \end{array} \right.\)

Chọn B

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 151241

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y=\frac{x+1}{x-2}\) là đường thẳng có phương trình

Xem đáp án

Đồ thị hàm số \(y=\frac{ax+b}{cx+d}\) có đường tiệm cận đứng là \(x=-\,\frac{d}{c}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có \(\underset{x\,\to \,2}{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\,\to \,2}{\mathop{\lim }}\,\frac{x+1}{x-2}=\infty \,\,\Rightarrow \,\,x=2\) là tiệm cận đứng của ĐTHS.

Chọn D

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 151242

 Diện tích S của mặt cầu bán kính R được tính theo công thức nào dưới đây?

Xem đáp án

Công thức tính diện tích mặt cầu có bán kính \(R\) là \(S = 4\pi {R^2}.\)

Chọn C

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 151243

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị, đây là hàm trùng phương nên loại được đáp án A, D

Đồ thị có bề lõm hướng lên nên chọn câu B

Chọn B

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 151244

Trên mặt phẳng tọa độ, điểm M(-3;2) là điểm biểu diễn của số phức nào dưới đây?

Xem đáp án

Điểm M(-3;2) là điểm biểu diễn của số phức z = -3 + 2i          

Chọn B

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 151245

 Nếu \(\int\limits_{0}^{3}{f(x)dx=3}\) thì \(\int\limits_{0}^{3}{2f(x)dx}\) bằng

Xem đáp án

Nếu \(\int\limits_{0}^{3}{f(x)dx=3}\) thì \(\int\limits_{0}^{3}{2f(x)dx}\) = 6

Chọn A

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 151246

Xem đáp án

Mặt cầu (S) có tâm I(0;-2;1) và bán kính bằng 2. Phương trình của (S) là x2 + (y + 2)2 + (z - 1)2 = 4

Chọn C

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 151247

Cho khối trụ có bán kính đáy r = 4 và chiều cao h = 3. Thể tích của khối trụ đã cho bằng

Xem đáp án

Ta có: \(V = \pi r^2h\) = \(\pi\)42.3 = 48\(\pi\)

Chọn C

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 151248

Cho khối chóp có diện tích đáy B = 3a2 và chiều cao h = a. Thể tích của khối chóp đã cho bằng

Xem đáp án

Thể tích khối chóp đã cho là: \(V = \frac{1}{3}B.h = \frac{1}{3}3{a^2}.a = {a^3}\) 

Chọn D

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 151249

Nghiệm của phương trình \({{\log }_{5}}(3x)=2\) là:

Xem đáp án

TXĐ: \(D = (0; + \infty )\)

Ta có  \({{\log }_{5}}(3x)=2\) <=> 3x = 25 <=> x = \(x=\frac{25}{3}\)  

Chọn B

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 151250

Cho hàm số f(x) = x2 + 3. Khẳng định nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Ta có:  f(x) = x2 + 3 =>  \(\int{f(x)dx=\frac{{{x}^{3}}}{3}+3x+C}\) 

Chọn D

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 151251

Tập xác định của hàm số \(y={{7}^{x}}\) là:

Xem đáp án

Vì hàm số \(y={{7}^{x}}\) là hàm số mũ nên có TXĐ là R

Chọn A

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 151252

Cho hàm số y = f(x) có bảng xét dấu của đạo hàm như sau:

Số điểm cực trị của hàm số đã cho là:

Xem đáp án

Dựa vào bảng xét dấu, f'(x) đổi dấu khi qua các điểm x là -3, -2, 3, 5

Vậy số điểm cực trị của hàm số đã cho là 4

Chọn B

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 151253

Đồ thị hàm số  y = -x4 – 2x2 + 3 cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng

Xem đáp án

Đồ thị hàm số y = -x4 – 2x2 + 3 sẽ cắt trục tung tại điểm có hoành dộ x = 0

Từ đó ta được y = 3

Chọn C

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 151254

Với n là số nguyên dương bất kì, n ≥ 5, công thức nào dưới đây đúng

Xem đáp án

Ta có: \(A_n^k = \frac{{n!}}{{(n - k)!}} =  > A_n^5 = \frac{{n!}}{{(n - 5)!}}\) 

B

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 151255

Tập nghiệm của bắt phương trình 2x < 5 là

Xem đáp án

Ta có:  2x < 5 <=> x < \({\log _2}5\)

Vậy S = \(\left( -\infty ;{{\log }_{2}}5 \right)\)

Chọn A

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 151256

Với mọi a, b thỏa mãn \({{\log }_{2}}{{a}^{3}}+{{\log }_{2}}b=8\), khẳng nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Ta có \({{\log }_{2}}{{a}^{3}}+{{\log }_{2}}b=8\) => \({\log _2}({a^3}b) = 8 <  =  > {a^3}b = {2^8} = 256\)

Chọn B

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 151257

Biết hàm số \(y=\frac{x+a}{x+1}\)(a là số thực cho trước, a ≠ 1) có đồ thị như trong hình bên. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Ta có hàm số \(y=\frac{x+a}{x+1}\)(a là số thực cho trước, a ≠ 1)

Dựa vào đồ thị ta thấy hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định

Do đó \(y'<0,\forall x\ne -1\)           

Chọn C

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 151258

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại C, AC = 3a và SA vuông gốc với mặt phẳng đáy. Khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SAC) bằng

Xem đáp án

Ta có tam giác ABC vuông cân tại C nên BC \(\bot\) AC (1) và AC=BC=3a

Mặt khác SA \(\bot\) (ABC) => SA \(\bot\) BC (2)

Từ (1) và (2) suy ra BC \(\bot\) (SAC) => d(B,(SAC)) = BC = 3a

Vậy khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SAC) bằng 3a

Chọn B

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 151259

Trong không gian Oxyz, cho hái điểm A(0;0;1) và B(2;1;3). Mặt phẳng đi qua A và vuông góc với AB có phương trình là:

Xem đáp án

Ta có: \(\overrightarrow {AB}  = (2;1;2)\)

Mặt phẳng đi qua A(0;0;1) và vuông góc với AB nên nhận \(\overrightarrow {AB}  = (2;1;2)\) làm vecto pháp tuyến

Phương trình mặt phẳng là: 2(x-0) +1(y-0)+2(z-1)=0 <=>2x + y + 2z – 2 = 0

Chọn B

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 151260

Cho hình lăng trụ đứng ABC. A’B’C’ có tất cả các cạnh bằng nhau (tham khảo hình bên). Góc giữa hai đường thẳng AA’ và B’C bằng:

Xem đáp án

Ta có: AA' // CC' nên:

=>(AA',B'C) = (CC',B'C)

Mặt khác tam giác BCC' vuông tại C' có CC' = B'C' nên là tam giác vuông cân 

Vậy góc giữa hai đường thẳng AA' và B'C bằng 450

Chọn A

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 151261

Xem đáp án

Ta có: y' = 3x2 - 6x => y' = 0 <=> \(\left[ \begin{gathered}
  x = 0 \hfill \\
  x = 2 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\)

Ta xét trên đoạn  \(\left[ -2;1 \right]\) nên loại x=2

Ta có: f'(-2) = -21; f'(0) = -1; f(1) = -3. Do đó giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \(\left[ -2;1 \right]\) là -1, tại x = 0

Chọn D

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 151262

Từ một hộp chứ 10 quả bóng gồm 4 quả màu đỏ và 6 quả màu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời ba quả. Xác suất để lấy được 3 quả màu xanh bằng:

Xem đáp án

Lấy ngẫu nhiên đồng thời 3 quả cầu từ 10 quả bóng đã cho có \(C_{10}^3\) cách

Lấy được 3 quả màu xanh từ 6 quả màu xanh đã cho có \(C_{6}^3\) cách

Vậy xác xuất để lấy được 3 quả màu xanh là \(P = \frac{{C_6^3}}{{C_{10}^3}} = \frac{1}{6}\) 

Chọn A

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 151263

Cho số phức z thỏa mãn iz = 6 + 5i. Số phức liên hợp của z là:

Xem đáp án

Ta có: \(iz = 6 + 5i =  > z = 5 - 6i =  > \overline z  = 5 + 6i\)

Chọn C

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 151264

Nếu \(\int\limits_{0}^{2}{g(x)dx}=3\) thì \(\int\limits_{0}^{2}{\left[ 2f(x)-1 \right]dx}\) bằng

Xem đáp án

\(\int\limits_{0}^{2}{g(x)dx}=3\) thì \(\int\limits_{0}^{2}{\left[ 2f(x)-1 \right]dx}\) = 6-2 =4

Chọn A

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 151265

Trong không gian Oxyz, cho điểm M(2;1;-1) và mặt phẳng (P):x – 3y + 2z + 1 = 0. Đường thẳng đi qua M và vuông góc với (P) có phương trình là:

Xem đáp án

Đường thẳng đi qua M và vuông góc với (P) nhận VTPT \(\overrightarrow n  = (1, - 3,2)\) của (P) làm VTCP nên có phương trình: \(\frac{x-2}{1}=\frac{y-1}{-3}=\frac{z+1}{2}\)

Chọn B

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 151266

Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn \(\left( {{3}^{{{x}^{2}}}}-{{9}^{x}} \right)\left[ {{\log }_{2}}(x+30)-5 \right]\le 0\)?

Xem đáp án

Xét hàm số: \(\left( {{3}^{{{x}^{2}}}}-{{9}^{x}} \right)\left[ {{\log }_{2}}(x+30)-5 \right]\le 0\)

Cho f(x) = 0 <=> \(\left[ \begin{gathered}
  {3^{{x^2}}} - {9^x} = 0 \hfill \\
  \left[ {{{\log }_2}(x + 30) - 5} \right] = 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. <  =  > \left[ \begin{gathered}
  {3^{{x^2}}} = {3^{2x}} \hfill \\
  x + 30 = {2^5} \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. <  =  > \left[ \begin{gathered}
  x = 2 \hfill \\
  x = 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\)

Ta có bảng xét dấu

Suy ra \(f(x) \leqslant 0 <  =  > \left[ \begin{gathered}
   - 30 < x \leqslant 0 \hfill \\
  x = 2 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\) 

Mặt khác x thuộc Z nên \(x \in {\text{\{ }} - 29; - 28; - 27;.....; - 2; - 1;0;2\} \) 

Vậy có 31 số nguyên x thỏa mãn

Chọn A

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 151267

\(f(x) = \left\{ \begin{array}{l} 2x - 1\;\;\;\;\;\;\;khi\;\;\;\;x \ge 1\\ 3{x^2} - 2\;\;\;\;khi\;\;\;\;x < 1 \end{array} \right.\). Giả sử F là nguyên hàm của f trên R thỏa mãn F(0)=2. Giá trị của F(-1) + 2F(2) bằng

Xem đáp án

TXD: D = R

Với x>1 hay x<1 thì hàm số f(x) là hàm đa thức liên tục

Mặt khác: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} (3{x^2} - 2) = 1;\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} (2x - 1) = 1\)

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f(x) = f(1) = 1\) nên hàm số f(x) liên tục tại điểm x = 1

Suy ra hàm số f(x) liên tục trên R

Với x ≥ 0 thì \(\int {f(x)dx}  = \int {f(2x - 1)dx}  = {x^2} - x + {C_1}\) 

Với x < 1 thì \(\int {f(x)dx}  = \int {f(3{x^2} - 2)dx}  = {x^3} - 2x + {C_2}\) 

Mà F(x) = 2 nên C2 = 2

Khi đó \(F(x) = \left[ \begin{gathered}
  {x^2} - x + {C_1}\;\;\;\;\;\;khi\;\;x \geqslant 1 \hfill \\
  {x^3} - 2x + 2\;\;\;\;\;\;khi\;\;x < 1 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\)  

Đồng thời F(x) cũng liên tục trên R nên \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} F(x)\mathop { = \lim }\limits_{x \to {1^ + }} F(x) = F(1) = 1 <  =  > {C_1} = 1\) 

Do đó \(F(x) = \left[ \begin{gathered}
  {x^2} - x + 1\;\;\;\;\;\;\;\;\;khi\;\;x \geqslant 1 \hfill \\
  {x^3} - 2x + 2\;\;\;\;\;\;khi\;x < 1\; \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\) 

Vậy F(-1)+2F(2)=3+2.3=9

Chọn D

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 151268

Cho hàm số bậc ba y = f(x) có đồ thị là đường cong trong hình bên.

Số nghiệm thực phân biệt cả phương trình f(f(x))=1

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số f = f(x) suy ra f(f(x)) = 1 <=> \(\left[ \begin{gathered}
  f(x) = a(a <  - 1)\;\;\;\;\;\;\;\;(1) \hfill \\
  f(x) = 0\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;(2) \hfill \\
  f(x) = b(1 < b < 2)\;\;\;\;\;(3) \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\) 

TH1

f(x)=a (a<-1) => pt có 1 nghiệm

TH2

f(x) = 0 phương trình có ba nghiệm phân biệt

TH3

f(x) = b (1<b<2) => pt có ba nghiệm phân biệt

các nghiệm của (1); (2) và (3) là đôi một khác nhau

Vậy f(f(x))=1 có 7 nghiệm phân biệt

Chọn D

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 151269

Cho khối hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có đáy là hình vuông, BD = 4a, góc giữa hai mặt phẳng (A’BD) và (ABCD) bằng 300. Thể tích của khối hộp chữ nhật đã cho bằng

Xem đáp án

Theo giả thuyết ABCD là hình vuông nên có \(2A{B^2} = B{D^2} =  > AB = 2\sqrt 2 a\) 

Do đó SABCD = AB2 = 8a2

Gọi O là tâm của đáy ABCD => OA \(\bot\) BD và OA = \(\frac{1}{2}\)BD = 2a

Vì ABCD.A'B'C'D' là hình hộp chữ nhật nên có A'A \(\bot\) (ABCD) => A'A \(\bot\) BD => BD \(\bot\) (A'AO). Do đó góc giữa (A'BD) và mặt phẳng (ABCD) là góc \(\widehat {A'OA} =  > \widehat {A'OA} = {30^0}\) 

Tam giác A'OAvuoong tại A có \(A'A = OA.\tan \widehat {A'OA} = \frac{{2a\sqrt 3 }}{3}\) 

Vậy \({V_{ABCD,A'B'C'D'}} = 8{a^2}.\frac{{2a\sqrt 3 }}{3} = \frac{{16\sqrt 3 }}{3}{a^3}\)

Chọn D

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 151270

0 thỏa mãn \(\left| {{z}_{0}}=5 \right|\)

Xem đáp án

Đặt z0 = x + yi (x, y \(\in\) R) là nghiệm của pt ban đầu

Theo giả thuyết, ta có \(\left| {{z_0}} \right| = 5 <  =  > {x^2} + {y^2} = 25(1)\)

Thay z0 vào pt ban đầu ta có

\(\begin{array}{l}
{(x + yi)^2} - 2(m + 1)(x + yi) + {m^2} = 0 \Leftrightarrow ({x^2} - {y^2} - 2mx + {m^2}) + (2xy - 2my - 2)i = 0\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x^2} - {y^2} - 2mx - 2x + {m^2} = 0\\
2xy - 2my - 2 = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x^2} - {y^2} - 2mx - 2x + {m^2} = 0(2)\\
y(x - m - 1) = 0(3)
\end{array} \right.\\
(3) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
y = 0\\
x = m + 1
\end{array} \right.
\end{array}\)

TH1: Với y = 0 => (1) <=> x2 = 25 <=> \(x =  \pm 5\) 

Nếu x = 5 => (2) <=> m2 - 10m + 15 = 0 <=> \(m = 5 \pm \sqrt {10} \)

Nếu x = -5 => (2) <=> m2 + 10m + 35 = 0 (vô nghiệm)

TH2: x = m + 1=>(1) \(\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow {y^2} = 25 - {(m + 1)^2}( - 6 \le m \le 4)\\
(2) \Leftrightarrow {(m + 1)^2} - 25 + {(m + 1)^2} - 2m(m + 1) + {m^2} = 0\\
 \Leftrightarrow {m^2} - 25 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m =  - 5\\
m = 5(loai)
\end{array} \right.
\end{array}\) 

Vậy có 3 giá trị tham số m thỏa mãn

Chọn C

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 151271

Xét các số phức z, w thỏa mãn \(\left| z \right|=1\) và \(\left| \text{w} \right|=2\). Khi \(\left| z+i\overline{\text{w}}+6-8i \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất, \(\left| z-\text{w} \right|\) bằng

Xem đáp án

Ta có: \(\left| {z + i\overline {\text{w}}  + 6 - 8i} \right| \geqslant \left| {6 - 8i} \right| - \left| z \right| - \left| {i\overline {\text{w}} } \right| = 10 - 1 - 2 = 7\)

Dấu "=" xẩy ra khi 

\(\left\{ \begin{gathered}
  z = t(6 - 8i) \hfill \\
  i\overline {\text{w}}  = t'(6 - 8i),\forall t,t' \leqslant 0 \hfill \\
  \left| z \right| = 1,\left| {\text{w}} \right| = 2 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. <  =  > \left\{ \begin{gathered}
  z =  - \frac{1}{{10}}(6 - 8i) \hfill \\
  i\overline {\text{w}}  =  - \frac{2}{{10}}(6 - 8i) \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. <  =  > \left\{ \begin{gathered}
  z =  - \frac{1}{{10}}(6 - 8i) \hfill \\
  \overline {\text{w}}  =  - \frac{1}{5}(8 + 6i) \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. <  =  > \left\{ \begin{gathered}
  z =  - \frac{1}{{10}}(6 - 8i) \hfill \\
  \overline {\text{w}}  = \frac{1}{5}(8 - 6i) \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\) 

Khi đó \(\left| {z - {\text{w}}} \right| = \frac{{\sqrt {221} }}{5}\) 

Chọn B

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 151272

Cho hàm số f(x) = x3 + ax2 + bx + c với a, b, c là các số thực. Biết hàm số g(x) = f(x) + f’(x) có hai giá trị cực trị là -4 và 2. Diện tích hình phẳng giới hạn bới các đường \(y=\frac{f(x)}{g(x)+6}\) và y = 1 bằng

Xem đáp án

Ta có: f(x) = x3 + ax2 + bx + c => f'(x) 3x2 +  2ax +b; f"(x) = 6x + 2a và f"(x) = 6

Phương trình hoành độ giao điểm của các đường \(y = \frac{{f(x)}}{{g(x) + 6}}\) và y = 1 là:

\(\begin{gathered}
  y = \frac{{f(x)}}{{g(x) + 6}} = 1 <  =  > f(x) = g(x) + 6 \hfill \\
   \Leftrightarrow {x^3} + a{x^2} + bx + c = ({x^3} + a{x^2} + bx + c) + (3{x^2} + 2ax + b) + (6x + 2a) + 6 \hfill \\
   \Leftrightarrow 3{x^2} + (2a + 6)x + 2a + b + 6 = 0(*) \hfill \\ 
\end{gathered} \)

Gọi 2 nghiệm của pt (*) là xvà x

Nhận xét: g(x) =f(x)+f'(x)+f"(x)

=> g'(x) = f'(x)+f"(x)+f"'(x)

<=> g'(x) = \((3{x^2} + 2ax + b) + (6x + 2a) + 6\) = 3x2 + (2a+6)x + 2a + b + 6

\(=  > g'(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
  x = {x_1} \hfill \\
  x = {x_2} \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\) 

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng \(y = \frac{{f(x)}}{{g(x) + 6}}\) và y = 1 là:

\(\begin{gathered}
  S = \left| {\int\limits_{{x_2}}^{{x_1}} {\left( {\frac{{f(x)}}{{g(x) + 6}}} \right)} dx} \right| = \left| {\int\limits_{{x_2}}^{{x_1}} {\left( {\frac{{f(x) - g(x) - 6}}{{g(x) + 6}}} \right)dx} } \right| = \left| {\int\limits_{{x_2}}^{{x_1}} {\left( {\frac{{g'(x)}}{{g(x) + 6}}} \right)} dx} \right| \hfill \\
   = \left| {\left. {\ln \left| {g(x) + 6} \right|} \right|_{{x_1}}^{{x_2}}} \right| = \left| {\ln \left| {g({x_2}) + 6} \right| - \left| {g({x_1}) + 6} \right|} \right| = \ln 8 - \ln 2 = 2\ln 2 \hfill \\ 
\end{gathered} \) 

Chọn A

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 151273

Cắt hình nón (N) bởi mặt phẳng đi qua đỉnh và tạo mặt phẳng chứa đáy một góc bằng 600, ta được thiết diện là tam giác đều cạnh 2a. Diện tích xung quanh của (N) bằng

Xem đáp án

Giả sử hình nón (N) có S là đỉnh và O là tâm đường tròn đáy

Giả sử mp để cho cắt hình nón theo thiết diện là tam giác đều SAB, khi đó ta có l = SA = 2a

Gọi H là trung điểm AB => \(SH = 2a\frac{{\sqrt 3 }}{2} = a\sqrt 3 \) 

Ta có góc giữa (SAB) và mp chứa đáy là góc \(\widehat {SHO} = {60^0}\) 

Xét \(\Delta\)SHO vuông tại O có \(OH = SH.cos{60^0} = a\sqrt 3 .\frac{1}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

Xét tam giác OAH vuông tại H có bán kính đường tròn đáy là \(R = OA = \sqrt {A{H^2} + O{H^2}}  = \sqrt {{a^2} + \frac{{3{a^2}}}{4}}  = \frac{{a\sqrt 7 }}{2}\) 

Vậy diện tích xung quanh của hình nón (N) là \({S_{xq}} = \pi Rl = \pi \frac{{a\sqrt 7 }}{2}2a = \sqrt 7 \pi {a^2}\) 

Chọn C

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 151274

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x+1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-1}{2}\) và mặt phẳng (P): 2x + y – z + 3 = 0. Hình chiếu vuông góc của d lên (P) là đường thẳng có phương trình:

Xem đáp án

Đường thẳng d qua điểm A(-1;0;1) và có VTCP \(\overrightarrow {{u_d}}  = (1;1;2)\)

Mặt phẳng (P) có VTPT \(\overrightarrow {{n_{(p)}}}  = (2;1; - 1)\) 

Gọi (Q) là mp chứa d và vuông góc với (P), khi đó (Q) có một VTPT là \({\overrightarrow n _{(Q)}} = \left[ {{{\overrightarrow n }_{(d)}},{{\overrightarrow n }_{(P)}}} \right] = ( - 3;5; - 1)\) 

Gọi \(\Delta\) là giao tuyến của hai mp (P) và (Q) suy ra \(\Delta\) lag hình chiếu của d trên (P).

Khi đó \(\Delta\) có một VTCP là \(\overrightarrow u  = \left[ {{{\overrightarrow n }_{(P)}},{{\overrightarrow n }_{(Q)}}} \right] = (4;5;13)\) 

Ta có \(A \in d \subset (Q) =  > A \in (Q)\) và dễ thấy tọa độ A thỏa mãn pt (P) => A \(\in\) (P). Do đó \(A \in \Delta\)

Vậy pt đường thẳng \(\Delta\) là \(\frac{{x + 1}}{4} = \frac{y}{5} = \frac{{z - 1}}{{13}}\) 

Chọn D

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 151275

Có bao nhiêu số nguyên y sao cho tồn tại \(x\in \left( \frac{1}{3};4 \right)\) thỏa mãn \({{27}^{3{{x}^{2}}+xy}}=(1+xy){{27}^{12x}}\)?

Xem đáp án

Xét \({{27}^{3{{x}^{2}}+xy}} - (1+xy){{27}^{12x}}\)

Áp dụng bất đẳng thức: \({a^x} \geqslant x(a - 1) + 1\), ta có

\(f(x) \geqslant 26(3{x^2} + xy - 12x) + 1 - (1 + xy) = 78{x^2} + (25y - 312)x > 0,\forall y \geqslant 13\)

Do đó y ≤ 12

\(\begin{gathered}
  y = 0 =  > {27^{3{x^2} - 12}} = 1 <  =  > 3{x^2} - 12 = 0 <  =  > \left[ \begin{gathered}
  x = 0 \hfill \\
  x = 4 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.(loai) \hfill \\
  y \leqslant  - 3 =  > xy <  - 1 =  > VP < 0(loai) \hfill \\ 
\end{gathered} \)

y=-1; y = -2 (thỏa mãn)

Xét y > 0 có f(4) = 274y - (1 + 4y) ≥ 0, \(\forall \) y > 0 và \(f\left( {\frac{1}{3}} \right) = f(x) = {3^{y - 11}} - \frac{y}{3} - 1 < 0,\forall y \in {\text{\{ }}1;2;...;12\} \) 

Do đó pt f(x) = 0 có nghiệm \(x \in \left( {\frac{1}{3};4} \right),\forall y \in {\text{\{ }}1;2;...;12\} \)  

Vậy \(y \in {\text{\{  - 2; - 1;0;}}1;2;...;12\} \) 

Chọn B

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 151276

Có hàm số y = f(x) có đạo hàm f’(x) = (x – 8)(x2 – 9), \(\forall x\in R\). Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số \(g(x)=f\left( \left| {{x}^{3}}+6x \right|+m \right)\) có ít nhất 3 điểm cực trị

Xem đáp án

\(\begin{gathered}
  g(x) = f\left( {\left| {{x^3} + 6x} \right| + m} \right) =  > g'(x) = \left( {\left| {{x^3} + 6x} \right| + m} \right)'.\left( {\left| {{x^3} + 6x} \right| + m} \right) \hfill \\
   = \frac{{\left( {{x^3} + 6x} \right).\left( {3{x^2} + 6} \right)}}{{\left| {{x^3} + 6x} \right|}}.f'\left( {\left| {{x^3} + 6x} \right| + m} \right) \hfill \\ 
\end{gathered} \)

Ta thấy x = 0 là một điểm giới hạn của hàm số g(x)

Mặt khác \(f'\left( {\left| {{x^3} + 6x} \right| + m} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
  \left| {{x^3} + 6x} \right| + m = 8 \hfill \\
  \left| {{x^3} + 6x} \right| + m = 3 \hfill \\
  \left| {{x^3} + 6x} \right| + m =  - 3 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
  \left| {{x^3} + 6x} \right| = 8 - m \hfill \\
  \left| {{x^3} + 6x} \right| = 3 - m \hfill \\
  \left| {{x^3} + 6x} \right| =  - 3 - m \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\)

Xét hs h(x) = x3 +6x, vì h'(x) =  x3 +6x > 0, \(\forall x \in R\) nên h(x) đồng biến trên R. 

Ta có bảng biến thiên của hàm số k(x) = \(\left| {h(x)} \right| = \left| {{x^3} + 6x} \right|\) như sau:

Hàm số \(g(x) = f\left( {\left| {{x^3} + 6x} \right| + m} \right)\) có ít nhất 3 điểm cực trị khi phương trình \(f'\left( {\left| {{x^3} + 6x} \right| + m} \right) = 0\) có ít nhất hai nghiệm khác 0. Điều này xảy ra khi và chỉ khi 8 - m > 0  hay m < 8

Kết hợp điều kiện m nguyên dương ta được m \(\in\) {1;2;3;...;7}. Vậy có 7 giá trị của m thỏa mãn

Chọn B

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 151277

Trong không gian Oxyz, Cho hai điểm A(1; -3; 2) và B(-2; 1; -3). Xét hai điểm M và N thay đổi thuộc mặt phẳng (Oxy) sao cho MN = 1. Giá trị lớn nhất của \(\left| AM-BN \right|\) bằng

Xem đáp án

Nhận xét: A và B nằm khác phía so với mặt phẳng (Oxy)

Gọi (P) là mặt phẳng qua A và song song với mặt phẳng (Oxy) => (P) : 2 z = 2

B' đối xứng với (P) qua mặt phẳng (P) => B'(-2;1;3)

B1 là hình chiếu của B' lên (P) => B1(-2;1;2)

Gọi \(A' = {T_{\overline {MN} }}(A) =  > \left\{ \begin{gathered}
  AA' = 1 \hfill \\
  AA'//(Oxy) \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\)

=> A' thuộc đường tròn (C) có tâm A và bán kính R = 1, (C) nằm trên mặt phẳng (P).

Ta có: \(\left| {AM - BN} \right| = \left| {A'N - BN} \right| = \left| {A'N - B'N} \right| \leqslant A'B'\) 

AB1 = 5 > R => Bnằm ngoài đường tròn (C)

Do A' \(\in\) (P), B' \(\notin\) (P) mà (P) // (Oxy) suy ra A'B' luôn cắt mp (Oxy)

Ta lại có \(A'B' = \sqrt {{B_1}B{'^2} + A'{B_1}^2} \) mà \(B'{B_1} = 1;A{B_1} = 5 =  > A'B{'_{max}} \Leftrightarrow A'{B_{1max}} = A{B_1} + R = 6\)

\(=  > {\left| {AM - BN} \right|_{max}} = \sqrt {37} \). Dấu "=" xảy ra khi A' là giao điểm AB1 với đường tròn (C), A ở giữa A' và B1 và N là giao điểm của A'B' với mặt phẳng (Oxy).

Chọn C

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »