Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Sở GD&ĐT Đà Nẵng

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Sở GD&ĐT Đà Nẵng

  • Hocon247

  • 30 câu hỏi

  • 90 phút

  • 39 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 186901

Polime nào sau đây là polime thiên nhiên? 

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Polietilen, cao su isopren và tơ nilon–6,6 là các polime tổng hợp.

+ Tơ tằm là polime thiên nhiên 

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 186902

Cho các dung dịch: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, hồ tinh bột. Số dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 là 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Trong các chất đã cho, chất có thể hòa tan Cu(OH)2 gồm:

Glucozo, fructozo và saccarozo 

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 186903

Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm OH, vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, không làm mất màu nước brom. X là 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

+ Có vị ngọt ⇒ Loại B và C.

+ Không làm mất màu nước brom ⇒ Loại A.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 186904

Polime X tạo thành từ sản phẩm của phản ứng đồng trùng hợp stiren và buta-1,3-đien. X là 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

+ Đồng trùng hợp buta– 1,3– đien và Stiren tạo Cao su buna–S 

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 186905

Cho vào ống nghiệm 4 ml dung dịch lòng trắng trứng, 1 ml dd NaOH 10% và vài giọt dung dịch CuSO4 2%, lắc nhẹ thì xuất hiện 

Xem đáp án

Lòng trắng trứng có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất có màu tím

Đáp án C

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 186906

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa hồng? 

Xem đáp án

Chọn đáp án C

+ Glyxin và alanin có số nhóm –NH2 = số nhóm –COOH

⇒ Không đổi màu quỳ tím.

+ Lysin có 2 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH ⇒ Làm quỳ hóa xanh.

+ Giải thích tương tự ⇒ Axit glutamic làm quỳ hóa hồng.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 186907

Este X được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

phản ứng: CH3COOH + CH3OH ⇄ CH3COOCH3 + H2O.

⇒ Este tạo thành có CTPT là C3H6O2 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 186908

Chất nào sau đây không có phản ứng với thủy phân? 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ Vì fructozo là 1 monosaccarit ⇒ Không có phản ứng thủy phân.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 186909

Amin nào sau đây là amin bậc 3? 

Xem đáp án

⇒ Amin bậc 3 là (CH3)3N Chọn C

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 186910

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? 

Xem đáp án

Saccarozo và mantozo thuộc loại đisaccarit Chọn C

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 186911

Thủy phân đến cùng protein thu được 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Vì các protein được cấu thành từ các α–amino axit nên

Khi thủy phân đến cùng protein ta sẽ thu được các α-amino axit.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 186912

Dung dịch đường dùng để tiêm hoặc truyền vào tĩnh mạch cho bệnh nhân là 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Con người cần Glucozơ để cung cấp năng lượng cho các quá trình.

Lượng glucozơ trong máu người bình thường, khoẻ mạnh giữ ổn định là 0,1%.

Những bệnh nhân trong quá trình hồi phục, hoặc chưa thể tự ăn uống, bên cạnh việc truyền đạm còn cần truyền đường glucozơ.

Ngoài ra, khi đi thăm người ốm, ta nên chọn mua nho chín, do trong nho chín có nhiều glucozơ.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 186913

Cho các chất sau: NH3, CH3CH2NH2, C6H5NH2, H2NCH2COOH. Chất có lực bazơ mạnh nhất là 

Xem đáp án

Những gốc đẩy e làm tăng mật độ điện tích âm trên nguyên tử N → tăng khả năng hút H+ → tăng tính bazo của amin

Vậy CH3CH2NH2 có tính bazo mạnh nhất

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 186914

Nhận định nào sau đây về amino axit không đúng? 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Amino axit ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh và khó bay hơi.

+ Ví dụ tóc, móng tay là những ví dụ điển hình 

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 186915

Loại vật liệu nào sau đây chứa nguyên tố nitơ? 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Thành phân nguyên tố của:

+ Cao su buna gồm C và H.

+ Poli(vinyl clorua) gồm C, H và Cl.

+ Tơ visco gồm C, H và O.

+ Tơ nilon-6,6 gồm C, H, O và N.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 186916

Nhận định nào sau đây đúng

Xem đáp án

Chọn đáp án C

+ A sai vì không phải α–amino axit.

+ B sai vì peptit có thể được tạo từ 1 loại α–amino axit.

+ D sai vì móng tay, tóc cũng là 1 loại protein và chúng k tan trong nước.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 186917

Phát biểu nào sau đây đúng

Xem đáp án

Chọn đáp án B

+ Mỡ động vật chủ yếu cấu thành từ các gốc axit béo no ⇒ A Sai.

+ Chất béo không tan trong nước ⇒ C sai.

+ Hidro hóa dầu thực vật lỏng → Chất béo rắn ⇒ D sai.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 186918

Nhận định nào sau đây đúng

Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ Phân tử khối càng lớn ⇒ độ tan càng giảm ⇒ B sai.

+ CTTP của amin đơn chức là CnH2n+3–2kN (k = π + vòng)

⇒ Số nguyên tử H của amin đơn chức luôn lẻ ⇒ C sai.

+ Anilin không làm đổi màu quỳ tím ⇒ D sai

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 186919

Phát biểu nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

+ Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 186920

Số đồng phân este có công thức phân tử C4H8O2 là 

Xem đáp án

Chọn đáp án C

+ Số đồng phân este có CTPT C4H8O2 gồm:

HCOOCH2CH2CH3.

HCOOCH(CH3)2.

CH3COOCH2CH3.

CH3CH2COOCH2.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 186921

Cho các polime: poliisopren, tinh bột, xenlulozơ, cao su lưu hóa. Số polime có cấu trúc mạng không gian là 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Poliisopren, zenlulozo và amilozo/Tinh bột: Mạch không phân nhánh.

+ Amilopectin/Tinh bột: Mạch phân nhánh

+ Cao su lưu hóa: Cấu trúc mạng không gian.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 186922

Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra hỗn hợp đồng chất? 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ Vì poli(vinyl clorua) không tác dụng với HCl.

Không thể tạo thành hỗn hợp đồng nhất.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 186923

Hai kim loại X, Y và dung dịch muối tương ứng có các phản ứng hóa học theo sơ đồ sau:

(1) \(X + 2{Y^{3 + }} \to {X^{2 + }} + 2{Y^{2 + }}\) và (2) \(Y + {X^{2 + }} \to {Y^{2 + }} + X\). Kết luận nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dựa vào sơ đồ phản ứng (1) và (2) ta có:

+ Tính khử của Y > X > Y2+.

+ Tính oxi hóa của Y3+ > X2+ > Y2+.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 186924

Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 43,2 gam Ag. Nếu lên men rượu hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho toàn bộ khí CO2 tạo thành vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

+ Ta có nGlucozo = nAg ÷ 2 = 0,2 mol.

+ Phản ứng lên men rượu: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2.

⇒ nCO2 = 2nGlucozo = 0,2×2 = 0,4 mol

⇒ nCaCO3 = nCO2 = 0,4 mol. ⇒ m↓ = mCaCO3 = 0,4 × 100 = 40 gam.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 186925

Cho 0,2 mol α-amino axit X (có dạng H2NRCOOH) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam muối khan. Phân tử khối của X là 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

X có dạng H2NRCOOH

⇒ Sau khi phản ứng với NaOH tạo thành → H2NRCOONa.

⇒ MH2NRCOONa = 22,2 ÷ 0,2 = 111 ⇒ R = 14

⇒ MH2NRCOOH = 16 + 14 + 45 = 89

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 186926

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và MgO (tỉ lệ mol tương ứng 3:2) cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch chứa hai axit HCl 0,6M và H2SO4 0,45M. Giá tri của m là 

Xem đáp án

nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,4.0,6 + 2.0,4.0,45 = 0,6 mol

Mg + 2H→ Mg2+ + H2

MgO + 2H+ → Mg2+ + H2O

Ta thấy nH+ = 2n(Mg + MgO) → n hỗn hợp = nH+ : 2 = 0,3 mol

→ nMg = 0,18 mol; nMgO = 0,12 mol

→ m = 0,18.24 + 0,12.40 = 9,12 gam

Đáp án C

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 186927

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo trung tính bằng dung dịch KOH thu được 18,77 gam muối. Nếu thay dung dịch KOH bằng dung dịch NaOH chỉ thu được 17,81 gam muối. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có (RCOO)3C3H5 + 3KOH (Hoặc NaOH) → 3RCOOK (Hoặc Na) + C3H5(OH)3.

+ Đặt nChất béo = a.

+ Với KOH ⇒ Sự chênh lệch giữa mMuối và mChất béo = a×(39×3 – 12×3 – 5) = 76a

+ Với NaOH ⇒ Sự chênh lệch giữa mMuối và mChất béo = a×(23×3 – 12×3 – 5) = 28a

⇒ 76a – 28a = 18,77 – 17,81  

nChất béo = a = 0,02 mol.

+ Xét phản ứng của chất béo và KOH

Ta có: nKOH pứ = 0,02×3 = 0,06 mol và nGlixerol tạo thành = 0,02 mol.

⇒ Bảo toàn khối lượng ta có m = 18,77 + 0,02×92 – 0,06×56 = 17,25 gam 

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 186928

Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp gồm hai muối của axit cacboxylic và một ancol Y. Toàn bộ lượng Y tác dụng với Na dư, thu được 3,36 lít H2(đktc). X gồm 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Vì nH2 = 0,15 → nAncol đơn chức = 2nH2 = 0,3

Ta thấy nancol < nKOH → có 1 chất trong X khi phản ứng với KOH không sinh ra ancol.

→ X gồm 1 este và 1 axit 

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 186929

Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là 

Xem đáp án

+ Đặt nAlanin = a và nAxit glutamic = b mol.

+ Sau khi phản ứng với NaOH dư ⇒ 22a + 22×2b = 30,8 gam (1)

+ Sau khi phản ứng với HCl dư ⇒ 36,5a + 36,5b = 36,5 gam (2)

+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ nAlanin = 0,6 và nAxit glutamic = 0,5 mol.

⇒ m = 0,6×89 + 0,4×147 = 112,2 

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 186930

Thủy phân hoàn toàn peptit X mạch hở chỉ thu được glyxin. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 12,6 gam nước, số nguyên tử oxi có trong một phân tử X là 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ Thủy phân hoàn toàn chỉ thu được glixin

⇒ Peptit chỉ được cấu tạo từ glyxin:

⇒ X có dạng: [(C2H5O2N)n – (H2O)(n–1)]  C2nH3n+2On+1Nn

+ Biết nH2O = 0,7 mol ⇒ Bảo toàn H ta có: 0,1×(3n+2) = 2×0,7

⇒ n = 4 ⇒ Số nguyên tử oxi trong X = (n+1) = 5 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »