Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 18 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 186821

Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Rắn không tan là Al dư → mAl dư = 2,35 (g)

nH2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)

Gọi số mol Na = số mol Al pư = a (mol)

BT e ta có: nNa + 3nAl = 2nH2 → a + 3a = 2. 0,1

→ a = 0,05 (mol)

→ m = mNa + mAl pư + mAl dư = 0,05.23 + 0,05.27 + 2,35 = 4,85 (g)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 186823

Đốt cháy hoàn toàn x gam hiđrocacbon X thu được 3x gam CO2.Công thức phân tử của X là: 

Xem đáp án

Bảo toàn C : nC(X) = nCO2 = 3x

→ số C trong X = nC(X)/nX = 3x/x = 3

→ Đáp án C

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 186824

Oxi hóa m gam metanal bằng O2 có xúc tác 1 thời gian thu được 1,4m gam hỗn hợp X gồm andehit và axit cacboxylic. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được 10,8g Ag. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Bảo toàn khối lượng : mO pứ = mX – mmetanal bđ = 0,4m (g)

→ nO pứ = nHCOOH = 0,025m (mol)

nHCHO bđ = m/30 (mol) → nHCHO (X) = m/120 (mol)

HCHO → 4Ag

HCOOH → 2Ag

→ nAg = 4.m/120 + 2.0,025m = 0,1 mol

→ m = 1,2g

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 186825

Cho các chất sau: (1) NH3, (2) CH3NH2, (3) (CH3)2NH, (4) C6H5NH2, (5) (C6H5)2NH. Thứ tự tăng dần tính bazo của các chất trên là 

Xem đáp án

Đáp án A

Nếu nhóm hút e (C6H5) gắn vào N => Lực bazơ giảm

Nếu nhóm đẩy e (hidrocacbon no) gắn vào N => Lực bazơ tăng

( Nếu số lượng nhóm tăng thì tăng độ hút(đẩy) e )

5< 4< 1< 2< 3

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 186826

Chọn nhận xét sai 

Xem đáp án

Đáp án D

Trong Fe ; Al ; Ag ; Au thì Fe là kim loại dẫn điện kém nhất

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 186827

Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn CH3(CH2)2CH2OH là ? 

Xem đáp án

CH3(CH2)2CH2OH có tên thay thế là butan-1-ol      

Đáp án A

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 186828

Cho hình vẽ dưới đây minh họa việc điều chế khí Y trong phòng thí nghiệm.

Khí Y có thể là khí nào dưới đây? 

Xem đáp án

Đáp án B

Thu khí bằng phương pháp đẩy nước → loại NH3

Điều chế khi bằng cách đun nóng dung dịch trong PTN → chỉ có thể là: N2

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 186829

Chọn nhận xét sai: 

Xem đáp án

Đáp án B

Sản phẩm chỉ thu được tối đa 2 ancol

Do but – 2- en có cấu tạo đối xứng. Sản phẩm trùng với but – 1 – en

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 186830

Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Cu vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là 

Xem đáp án

Dạng tổng quát : M + H2SO4 → MSO4 + H2

→ nH2 = nH2SO4 = nSO4 muối = 0,05 mol

→ mmuối = mKL + mSO4 muối = 2,43 + 0,05.96 = 7,23g

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 186833

Chọn nhận xét sai 

Xem đáp án

Đáp án C

Soda có công thức là NaHCO3

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 186834

Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanin và glyxin? 

Xem đáp án

Đáp án D

+) có 2Ala + 1Gly :

A – A – G ; A – G – A ; G – A – A

Tương tự với 2Gly + 1Ala

=> có tổng cộng 6 tripeptit thỏa mãn

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 186835

chọn nhận xét sai 

Xem đáp án

Đáp án B

Anilin không tác dụng được với NaOH

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 186836

Tơ nitron (olon) là sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây: 

Xem đáp án

Tơ nitron (olon) là sản phẩm trùng hợp của CH3=CH−CN

Đáp án A

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 186837

Cho 2 hợp chất hữu cơ X & Y có cùng công thức C3H7NO2. Khi phản ứng với dd NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z, còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z & T lần lượt là 

Xem đáp án

X là H2NCH2COOCH3 ;

Y là CH2=CHCOONH4

H2NCH2COOCH3 + NaOH → H2NCH2COONa + CH3OH (Z)

CH2=CHCOONH4 + NaOH → CH2=CHCOONa + NH3 (T) + H2O

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 186838

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6g ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là 

Xem đáp án

Muối Y có thể tráng gương → HCOONa

Z hòa tan được Cu(OH)2 điều kiện thường → có nhiều nhóm OH kề nhau

→ X là este của ancol đa chức và HCOOH

→ nancol = nX = 0,1 mol → Mancol = 76g (C3H6(OH)2)

→ X là HCOOCH2CH(CH3)OOCH

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 186839

Chọn nhận xét đúng: 

Xem đáp án

Đáp án C

Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là theo 2 chiều

Chất béo là trieste của glicerol và axit béo

Este của phenol có thể được tạo ra khi cho phenol phản ứng với anhidrit axit hoặc clorua axit

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 186840

Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E như sau:

Xem đáp án

Đáp án B

A: HCOOCH3

B: CH3CHO

C: HCOOH

D: C6H12O6 (glucozơ)

E: CH3NH2

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 186842

Chia 7,22g hổn hợp X (gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi) thành 2 phần bằng nhau:

- Phần I : Tác dụng với dung dịch HCl dư cho ra 2,128 lit H2 (đkc)

- Phần II: Tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư cho ra 1,792 lit NO (sản phẩm khử duy nhất, ở ĐKC).

Kim loại M và % m kim loại M trong hỗn hợp X là 

Xem đáp án

Phần 1 : Fe → Fe2+

Phần 2 : Fe → Fe3+

Chỉ có Fe là thay đổi số oxi hóa trong muối ở 2 phần

→ ne 2 – ne 1 = nFe = 3nNO – 2nH2 = 3.0,08 – 2.0,095 = 0,05 mol

Trong 7,22g X có nFe = 0,1 mol → mM = 7,22 – 0,1.56 = 1,62g

→ %mM(X) = 22,44%

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 186844

Cho 9,2g Natri kim loại vào 30g dung dịch HCl 36,5%. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là 

Xem đáp án

nNa = 0,4 mol; nHCl = 0,3 mol

Na + HCl → NaCl + 1/2H2   (1)

Na + H2O → NaOH + 1/2H2  (2)

Từ phản ứng (1) → nH2 (1) = 0,15 mol → nNa dư = 0,4 - 0,3 = 0,1 mol

Từ phản ứng (2) → nH2 (2) = 0,05 mol

→ nH2 = 0,15 + 0,05 = 0,2 mol → V = 4,48 lít

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 186845

Cho 100 ml dung dịch α-amino axit nồng độ 1M tác dụng vừa đủ với 100 g dung dịch gồm NaOH 2% và KOH 2,8 % thu được 11,9g muối . Công thức của X là 

Xem đáp án

nNaOH = 0,05 mol ; nKOH = 0,05 mol

Vì naa = 0,1 mol = nOH → amino axit chỉ có 1 nhóm COOH

Có : nOH = nH2O = 0,1 mol

Bảo toàn khối lượng: mamino axit = mmuối + mH2O - mbazo = 8,9g

→ Mamino axit = 89g → Alanin H2NCH(CH3)COOH

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 186846

Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là 

Xem đáp án

Đáp án C

So sánh nhiệt độ sôi → liên kết hidro giữa phân tử

→ C2H6,CH3CHO,C2H5OH,CH3COOH

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 186847

Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dd HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Hỗn hợp ban đầu có 0,12 mol Al; 0,12 mol Fe và 0,16 mol O

→ nH2O = nO = 0,16 mol

Bảo toàn nguyên tố H ta có: nHCl = 2.nH2 + 2.nH2O = 2.0,15+ 2.0,16 = 0,62 mol

Vậy khối lượng muối là m = mAl + mFe + mCl = 0,12.27 + 0,12.56 + 0,62.35,5 = 31,97 gam

Đáp án C

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 186848

Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3/NH3 (to) , không xảy ra phản ứng tráng bạc 

Xem đáp án

- Glucozo, anđehit axetic có chứa nhóm -CHO trong phân tử nên có phản ứng tráng gương

- Fructozo trong môi trường kiềm chuyển hóa thành glucozo nên cũng có phản ứng tráng gương

- Saccarozo không chứa -CHO nên không có phản ứng tráng gương.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 186850

Từ 81g tinh bột , bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam etanol với hiệu suất 80%. Oxi hóa hoàn toàn 0,1a gam etanol bằng phương pháp lên men giấm với hiệu suất H % thu được hỗn hợp X. Để trung hòa X cần vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 1M, giá trị của H là 

Xem đáp án

Sơ đồ :

(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH

162n                                       2.46n (g)

81.80%                →               36,8g = a

Trong 0,1a (g) ancol có nC2H5OH = 0,08 mol

C2H5OH + [O] → CH3COOH + H2O

0,08H     →            0,08H

→ nNaOH = nCH3COOH → 0,06 = 0,08H → H = 75%

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 186851

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đkc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2 , thu được khối lượng kết tủa là 

Xem đáp án

nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,15 + 2.0,1 = 0,35 mol; nCO2 = 0,15 mol

nCO0,35 : 0,15 2,33 2

OHdư, chỉ tạo muối CO32-

BTNT “C”: nCO3 2- = nCO2 = 0,15 mol

So sánh thấy: nBa2+ < nCO32- → Ba2+ hết, CO32- dư

→ nBaCO3 = nBa2+ = 0,1 mol

→ m BaCO3 = 0,1.197 = 19,7 gam

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 186852

Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lit khí CO2 ( đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là 

Xem đáp án

nCO2 = 0,05 mol; nKOH = 0,2 mol > 2nCO2 → OH- dư

→ dung dịch sau phản ứng gồm K2CO3 0,05 mol và KOH dư 0,1 mol

Nhỏ từ từ HCl đến khi có khí thì dừng, có các phản ứng sau :

HCl + KOH → KCl + H2O

K2CO3 + HCl → KHCO3 + KCl

→ nHCl = nKOH + nK2CO3 = 0,15 mol

→ V = 0,06 lít = 60 ml

Đáp án cần chọn là: B

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 186853

Dãy ion được sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là

Xem đáp án

Dựa vào dãy điện hóa kim loại

Tính oxi hóa: Ag+ < Fe3+ < Cu2+ < Fe2+ < Zn2+

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 186854

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm: 9,4g K2O ; 26,1g Ba(NO3)2; 10g KHCO3 ; 8g NH4NO3 vào nước dư, rồi đun nhẹ . Sau khi kết thúc phản ứng lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch chứa khối lượng (gam) muối là 

Xem đáp án

nK2O = 0,1 mol → nKOH = 0,2 mol

nKHCO3 = 0,1 ; nNH4NO3 = 0,1 ; nBa(NO3)2 = 0,1

NH4NO3 + KOH → KNO3 + NH3↑ + H2O

KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O

K2CO3 + Ba(NO3)2 → 2KNO3 + BaCO3

→ sau phản ứng còn : 0,3 mol KNO3

→ m = 30,3g

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 186855

Có một hỗn hợp X gồm C2H2,C3H6,C2H6 . Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp trên thu được 28,8 gam H2O. Mặt khác 0,5 mol hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 500 gam dung dịch Br2 20%. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là 

Xem đáp án

Đáp án C

Xét 24,8g X có x mol C2H2; y mol C2H6 ; z mol C3H6

=> 26x + 30y + 42z = 24,8g

Bảo toàn H : 2x + 6y + 6z = 2nH2O = 3,2 mol

Trong 0,5 mol X giả sử có lượng chất gấp t lần trong 24,8g

=> t(x + y + z) = 0,5

→ nBr2 = t.(2x + z) = 0,625

Giải hệ 4 ẩn ta được : x = 0,4 ; y = 0,2 ; z = 0,2 mol

=> %V: C2H2 = 50% ; C2H6 = 25% ; C3H6 = 25%

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 186856

Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y [không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ] và 15g hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là 

Xem đáp án

Đốt cháy ancol Y:

nC : nH = nCO2 : 2nH2O = 0,3 : 0,8 = 3 : 8

Mà ancol không phản ứng với Cu(OH)2 và este thủy phân tạo muối hữu cơ của 2 axit khác nhau

→ ancol Y là C3H8O2 : HOCH2CH2CH2OH

→ nancol = 0,1 mol → nNaOH = 2nancol = 0,2 mol

Bảo toàn khối lượng: m1 + mNaOH = mmuối + mancol

→ m1 = 14,6g

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 186857

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba(OH)2 và b mol Ba(AlO2)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Vậy tỉ lệ a : b  là 

Xem đáp án

Từ đồ thị ta thấy số mol HCl bắt đầu 0,1 mol mới xuất hiện kết tủa

→ 0,1 mol HCl dùng để trung hòa Ba(OH)2

→ nOH­- = nH+ = 0,1 (mol)

→ nBa(OH)2 = 1/2nOH- = 0,05 (mol) = a

Ta thấy tại giá trị nHCl = 0,3 và 0, 7 mol đều thu được lượng kết tủa như nhau Al(OH)3: 0,2 (mol)

→ Tại nHCl = 0,7 mol thì lượng kết tủa Al(OH) đã đạt cực đại, sau đó bị hòa tan đến khi còn 0, 2 mol

Áp dung công thức nhanh ta có:

nH+ = 4nAlO2 – 3nAl(OH)3 + nOH-

→ 0, 7 = 4. 2b – 3. 0,2 + 0,1

→ b = 0,15 (mol)

Vậy a: b = 0,05: 0,15 = 1: 3

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 186858

Hỗn hợp M gồm Peptit X và pepit Y có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn peptit X cũng như peptit Y được Glyxin và Valin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M chứa X,Y có tỷ lệ mol tương ứng là 1:3 cần dùng vừa đủ 22,176 lít khí O2. Sản phẩm cháy thu được gồm có N2, CO2 và H2O (biết các khí đo ở đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam. Khí thoát ra có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a : b là 

Xem đáp án

Quy đổi E thành:

C2H3ON: 0,22 mol (Tính từ nN2 = 0,11)

CH2: a mol

H2O: b mol

C2H3ON + 2,25O2 → 2CO+ 1,5H2O + 0,5N2

CH2+1,5O2 → CO2 + H2O

→ nO2 = 2,25 . 0,22 + 1,5a = 0,99

→ a = 0,33

nCO2 = a + 0,44

nH2O = a + b + 0,33

→ 44(a + 0,44) + 18(a + b + 0,33) = 46,48

→ b = 0,04

Đặt x, 3x là số mol X, Y

→ x + 3x = b = 0,04 → x = 0,01

Đặt m, n là số gốc amino axit trong X và Y

→ Số -CONH- = m + n- 2 = 8

1 mắt xích X và Y chứa 1 N

→ bảo toàn N ta có: nN (trong X + Y) = 2.nN2 sinh ra

→ 0,01m + 0,03n = 0,22

→ m = 4 và n = 6

Đặt u, v là số mol của Gly và Val

→ nN = u + v = 0,22

và n= 2u + 5v = a + 0,44 = 0,77

→ u = v = 0,22

→ Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được nGly : nAla = 1 : 1

Đáp án cần chọn là: B

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 186859

Hỗn hợp T là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (biết rằng A có khả năng tác dụng với dung dịch brom tối đa theo tỉ lệ 1 : 2 ); Z là este được tạo bởi T và etylenglicol.

Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa T, Z cần dùng 11,2 lít khí O2 (ở đktc).

Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ 16 gam dung dịch Br2 .

Nếu đun nóng 13,12 gam E với 400 ml dung dịch KOH 0,5M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a mol muối A và b mol muối B (MAB ). Tỉ lệ của a : b là 

Xem đáp án

Hỗn hợp T là hai axit cacboxylic đơn chức → R1COOH,R2COOH

Z là este được tạo bởi T và etylen glicol → este 2 chức → R1OOC−CH2−CH2−COOR2

Quá trình 1:

Gọi a, b, c lần lượt là mol của 2 axit trong T, Z.

+ Ta có:

a + b + c = nKOH = 0,2 mol

2nCO2 + nH2O = 2.(a + b + 2c) + 2nO2 = 1,4 

và 44nCO2 + 18nH2O = mE + mO2 = 29,12

→ nCO2 = 0,49 mol và nH2O = 0,42 mol

- Quá trình 2: Khi cho E tác dụng với dung dịch Br2, nhận thấy nBr2 = 0,1 < nE = 0,36

Trong A chỉ có 1 chất tham gia phản ứng cộng Br2 khi đó Z được tạo bởi A cũng có phản ứng cộng Br2.

+ Gọi X là axit có 2 liên kết: a mol

+ Gọi Y là axit có chứa 1 liên kết: b mol

→ Z là este của axit X, Y → có chứa 3 liên kết: c mol

+ Ta có hệ sau:

nKOH = 0,2; nCO2 - nH2O = nX + 2nZ, nBr2 = 0,1 mol và k(a + b + c) = 0,36

Suy ra a = 0,03 mol, b = 0,13 mol và c = 0,02 mol

Bảo toàn C: n.0,03 + m.0,13 + 0,02. (n+m+2) =0,49

(với n,m là số C của X, Y với n ≥ 3 và m ≥ 2).

+ Xét n = 3 suy ra n = 2. Từ đó Z gồm

A1 là CH2=CH-COONa : 0,05 mol

và A2 là CH3-COONa : 0,15 mol

→ a/b = 1/3

+ Nếu n > 3 thì m < 2: không thỏa mãn

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 186860

Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO (đktc) sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với 

Xem đáp án

- Xét hỗn hợp khí Z: MZ = 19.2 = 38

Đặt nCO = x và nCO2 = y (mol)

BTNT “C”: nZ = nCO + nCO2 = nCO bđ → x + y = 0,4 (1)

mZ = nZ.MZ → 28x + 44y = 38.0,4 (2)

Giải (1) và (2) thu được x = 0,15 và y = 0,25 mol

- Xét phản ứng khử bằng CO:

nO pư = nCO2 = 0,25 mol

mO(Y) = mO(X) – mO pư = 0,2539m – 0,25.16 = 0,2539m – 4 (gam)

- Xét phản ứng của Y với HNO3:

nNO3- = n e nhường = 2nO(Y) + 3nNO = [0,2539− 4)] : 16 0,32.3 (mol)

→ m muối T = mKL + mNO3 → 4560,746162.[(2.0,2539m4) : 16] 0,32.3

Giải phương trình trên thu được: m = 38,4276 gam gần nhất với 38,43 gam

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »