Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chuyên Đại học Vinh lần 3

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chuyên Đại học Vinh lần 3

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 31 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 193317

Từ thời thượng cổ con người đã biết sơ chế các hợp chất hữu cơ. Cách làm nào sau đây là phương pháp kết tinh?

Xem đáp án

Làm đường cát, đường phèn từ mía.

Đáp án A

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 193318

Chất nào sau đây khi cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng không có khí thoát ra?

Xem đáp án

Fe2O3 + H2SO4 đặc, nóng chỉ xảy ra phản ứng trao đổi nên không có khí thoát ra

Fe2O3 + 3H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 3H2O

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 193319

Cho 16 gam Fe2O3 phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V

Xem đáp án

nFe2O3 = 16 : 160 = 0,1 (mol)

PTHH: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

0,1 → 0,6 (mol)

→ VHCl = nHCl : CM = 0,6 : 1 = 0,6 (lít) = 600 (ml)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 193320

Chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím?

Xem đáp án

Lysin làm đổi màu quỳ tím

Đáp án A

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 193321

Trong máu người luôn có nồng độ gluxit X không đổi là 0,1%. Nếu lượng X trong máu giảm đi thì người đó mắc bệnh suy nhược. Ngược lại nếu lượng X trong máu tăng lên thì đó là người mắc bệnh tiểu đường hay đường huyết. Chất X

Xem đáp án

Trong máu người luôn có nồng độ gluxit X không đổi là 0,1%. Nếu lượng X trong máu giảm đi thì người đó mắc bệnh suy nhược. Ngược lại nếu lượng X trong máu tăng lên thì đó là người mắc bệnh tiểu đường hay đường huyết. Chất X là Glucozơ.     

Đáp án A

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 193322

Môi trường không khí, đất, nước xung quanh các nhà máy hóa chất thường bị ô nhiễm nặng bởi khí độc, ion kim loại nặng và các hóa chất. Biện pháp nào sau đây không thể chống ô nhiễm môi trường?

Xem đáp án

Xả chất thải trực tiếp ra môi trường.             

Đáp án B

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 193325

Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?

Xem đáp án

Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh

Đáp án C

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 193326

Khi cho chất X vào dung dịch kiềm, lúc đầu thu được kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang nâu đỏ khi đưa ra ngoài không khí. Chất X

Xem đáp án

Khi cho chất X vào dung dịch kiềm, lúc đầu thu được kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang nâu đỏ khi đưa ra ngoài không khí. Chất X là FeSO4.      

Đáp án A

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 193327

Kali nitrat được dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ. Công thức của kali nitrat là?

Xem đáp án

 Công thức của kali nitrat là KNO3.

Đáp án D

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 193328

Trong công nghiệp kim loại Cr được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

Xem đáp án

Trong công nghiệp kim loại Cr được điều chế bằng phương pháp nhiệt nhôm.      

Đáp án B

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 193329

Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. Công thức phân tử của benzyl axetat là

Xem đáp án

Công thức phân tử của benzyl axetat là C9H10O2.    

Đáp án B

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 193330

Chất có khả năng tham gia phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) là

Xem đáp án

Chất có khả năng tham gia phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) là CH3COOC2H3.   

Đáp án C

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 193332

Nhóm các vật liệu được chế tạo từ polime trùng ngưng là

Xem đáp án

Nhóm các vật liệu được chế tạo từ polime trùng ngưng là Nilon-6,6, nilon-6, tơ lapsan.     

Đáp án C

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 193333

Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có 1 nhóm NH2) thu được 8,8 gam CO2 và 1,12 lít N2. Công thức phân tử của X

Xem đáp án

nCO2 = 8,8:44 = 0,2 (mol)

nN2(đktc) = 1,12 :22,4 = 0,05 (mol)

BTNT "N": nX = 2nN2 = 2.0,05 = 0,1 (mol)

Tất cả đáp án đều có 2 oxi nên đặt công thức aminoaxit có dạng: CxHyO2N: 0,1 (mol)

=> x = nCO2: nX = 0,2 : 0,1 = 2

=> y chỉ có thể bằng 5 thỏa mãn, y bằng 7 không thỏa mãn được

Vậy công thức của aminoaxit là C2H5NO2

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 193334

Cho m gam hỗn hợp gồm axit axetic, axit oxalic, axit glutamic tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chứa (m + 8,8) gam muối. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đặt công thức chung của các axit là R(COOH)x

R(COOH)x + xNaOH → R(COONa)x + xH2O

Vì khối lượng tăng chính là khối lượng của Na thay thế H trong gốc -COOH của axit

Đặt số mol gốc -COOH = a(mol)

-COOH → -COONa

       a     →      a          (mol)

→ Khối lượng tăng là 22a gam

Theo bài → 22a = 8,8

→ a= 0,4 (mol)

→ nNaOH = 0,4 (mol) → VNaOH = nNaOH: CM = 0,4 :1 = 0,4 (lít) = 400 (ml)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 193336

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch chứa chất X:

Cặp chất X, Y phù hợp là

Xem đáp án

Cặp chất X, Y phù hợp là NH4NOvà N2

Đáp án B

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 193337

Cho 12 gam Fe vào 100 ml dung dịch chứa CuSO4 1M và Fe2(SO4)3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

nFe = 12: 56 ≈ 0,21 (mol)

nCuSO4 = nFe2(SO4)3 = 0,1.1 = 0,1 (mol)

Khi cho Fe vào hh 2 muối xảy ra phản ứng theo thứ tự là:

Fe + Fe3+ → Fe2+

Fe + Cu2+ → Cu↓ + Fe2+

Dung dịch sau phản ứng chứa Fe2+ và SO42-

Mà ∑ nSO42- = 0,1 + 0,1.3 = 0,4 (mol) → nFe2+ = nSO42- = 0,4 (mol)

BTKL kim loại ta có: 12 + 0,1.64 + 0,1.2.56 = 0,4.56 + m

→ m = 7,2 (g)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 193338

Nhận xét nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những lá Zn - đây là cách chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp bảo vệ bề mặt.

Đáp án C

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 193339

Đốt cháy hoàn toàn este X thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau, X có thể là este

Xem đáp án

Đốt cháy hoàn toàn este X thu được COvà H2O có số mol bằng nhau, X có thể là este no, mạch hở, đơn chức. 

Đáp án A

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 193340

Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng trao đổi?

Xem đáp án

2FeCO+ 4H2SO→ Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO+ 4H2O.

Đáp án D

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 193341

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Cho hỗn hợp gồm x mol Cu và x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 4x mol H2SO4 loãng.

(2) Cho hỗn hợp NaHSO4 và KHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.

(3) Cho x mol Fe vào dung dịch chứa 2,5x mol AgNO3.

(4) Cho dung dịch chứa x mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa x mol NaHCO3.

(5) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch chứa BaCl2.

(6) Cho x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 8x mol HCl.

Sau khi các phản ứng kết thúc mà sau thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là

Xem đáp án

(1) Fe3O4 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O ; Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + FeSO4

Các phản ứng xảy ra vừa đủ → Dung dịch thu được chứa 2 muối.

(2) NaHSO4 + KHCO3 → Na2SO4 + K2SO4 + CO2 + H2O → Dung dịch thu được chứa 2 muối.

(3) Ta có: 2 < T < 3 (T = nAgNO3/nFe) → Tạo 2 muối Fe2+ và Fe3+.

(4) Ba(OH)2 + NaHCO3 → BaCO3 + NaOH + H2O

(5) Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl → Dung dịch thu được chứa 2 muối NaCl và Na2CO3 dư.

(6) Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O → Dung dịch thu được chứa 2 muối.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 193342

Hấp thụ hết 0,2 mol khí CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được 100 ml dung dịch X. Lấy 50 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Mặt khác, khi lấy 50 ml dung dịch X cho từ từ vào 150 ml dung dịch HCl 1M thu được 0,12 mol khí CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là

Xem đáp án

Khi cho 50ml X vào Ca(OH)2 dư thì: \({n_{C{O_3}^{2 - }}} + {n_{HC{O_3}^ - }} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,2\;mol\) (1)

Khi cho 50ml X vào HCl thì: \(\left\{ \begin{array}{l} {n_{HC{O_3}^ - }} + {n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,12\\ {n_{HC{O_3}^ - }} + 2{n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,15 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{HC{O_3}^ - }} = 0,09\\ {n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,03 \end{array} \right. \Rightarrow \frac{{{n_{HC{O_3}^ - }}}}{{{n_{C{O_3}^{2 - }}}}} = 3\) (2)

Thay (2) vào (1) suy ra 100ml X có Na+; HCO3-: 0,3 mol; CO32-: 0,1 mol  

BTDT → nNa+ = 0,5 mol

Bt NT(C): y = 0,2 mol

BTNT(Na): x = 0,1 mol

 và . 

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 193343

Hỗn hợp X gồm các triglixerit trong phân tử đều chứa axit stearic, axit oleic, axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần a mol O2 thu được 0,285 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ được m1 gam muối. Giá trị a và m1 lần lượt là

Xem đáp án

Triglixerit X chứa cả 3 gốc (C17H35COO)(C17H33COO)(C17H31COO)C3H5 = C57H104O6

C57H104O6 + 80O2 → 57CO2 + 52H2O

    0,005        0,4           0,285

nCO2 = 0,285 mol → nX = 0,005 mol

→nO2 = 0,4mol

nNaOH = 3nX = 0,15 mol → nglixerol = 0,05 mol

theo ĐLBTKL:

mmuối = 0,005.884 + 0,015.40 – 0,005.92 = 4,56g

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 193344

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng phản ứng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, T.

Xem đáp án

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là phenol, anđehit fomic, glixerol, etanol.

Đáp án A

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 193345

Cho 14,6 gam Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch HCl dư được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan?

Xem đáp án

nGly-Ala = 14,6 : (75 + 89 - 18) = 0,1 mol

Gly-Ala  +  H2O   +  2HCl → Muối

0,1 mol     0,1 mol   0,2 mol

BTKL: m muối = mGly-Ala + mH2O + mHCl = 14,6 + 0,1.18 + 0,2.36,5 = 23,7 gam

Đáp án cần chọn là A

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 193347

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm metan, axetilen, buta-1,3-đien và vinyl axetilen thu được 24,2 gam CO2 và 7,2 gam nước. Biết a mol hỗn hợp X làm mất màu tối đa 112 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

nCO2 = 0,55 mol; nH2O = 0,4 mol

Đặt công thức chung của các chất là CnHm

CnHm → nCO2 + 0,5mH2O

0,2 →        0,2n →   0,1m

+ nCO2 = 0,2n = 0,55 => n = 2,75

+ nH2O = 0,1m = 0,4 => m = 4

Vậy công thức trung bình của hỗn hợp X là C2,75H4

Độ bất bão hòa: k = (2C + 2 - H)/2 = (2.2,75 + 2 - 4)/2 = 1,75

Khi cho a mol X tác dụng với Br2: nBr2 = 112 : 160 = 0,7 mol

C2,75H4+ 1,75Br2 → ...

0,4 ←       0,7

Vậy a = 0,4

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 193348

Cho 200 ml dung dịch NaOH 3M vào 100ml dung dịch AlCl3 1M thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ đến hết V ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được 5,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V là

Xem đáp án

nNaOH = 0,2.3 = 0,6 (mol)

nAlCl3 = 0,1.1 = 0,1 (mol)

Ta có: \(\frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{A{l^{3 + }}}}}} = \frac{{0,6}}{{0,1}} = 6 > 4\)→ phản ứng tạo ra muối AlO2-, kết tủa Al(OH)3 tan hoàn toàn, dd sau pư dư OH-

  Al3+ + 4OH- → AlO2- + H2O

0,1   → 0,4     → 0,1                 (mol)

Vậy dd X thu được sau pư chứa: \(\left\{ \begin{gathered}Al{O_2}^ - :0,1\,(mol) \hfill \\O{H^ - }:0,6 - 0,4 = 0,2\,(mol) \hfill \\C{l^ - }:0,3\,(mol) \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Cho dd X + V ml HCl → tạo ra 5,85 gam kết tủa. V lớn nhất ứng với trường hợp tạo kết tủa Al(OH)3 sau đó kết tủa hòa tan 1 phần

nAl(OH)3 = 5,85:78 = 0,075 (mol)

    H+  +  OH- → H2O

     0,2 ← 0,2                (mol)

   AlO2-  +  H+ + H2O → Al(OH)3

     0,1 →  0,1             →     0,1        (mol)

    Al(OH)3    +    3H+ → Al3+ + 3H2O

(0,1 - 0,075)→  0,075                         (mol)

→ ∑ nH+ = 0,2 + 0,1 + 0,075 = 0,375 (mol)

→ VHCl = nHCl : CM = 0,375 : 1 = 0,375 (lít) = 375 (ml)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 193349

Hòa tan hoàn toàn 2 chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch Z thu được x1 mol kết tủa.

Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch Z thu được x2 mol kết tủa.

Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Z thu được x3 mol kết tủa.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và x1 < x2 < x3. Hai chất X, Y lần lượt là

Xem đáp án

n2 > n1 chứng tỏ NaOH hòa tan một kết tủa so với NH3. Lại nhìn nhanh 4 đáp án

→ Nghiệm thấy Z gồm hai chất tan, trong đó phải có Al(NO3)3 → B hoặc D đúng.

Xét thêm thí nghiệm 3: n3 > n2 → chứng tỏ Ag tạo nhiều kết tủa hơn giữa 2 đáp án → D đúng.

Các phản ứng xảy ra ở các thí nghiệm tương ứng:

* Thí nghiệm 1: Al(NO3)3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaNO3 + 2H2O.

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl.

* Thí nghiệm 2: Al(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4NO3.

FeCl2 + 2NH3 + 2H2O → Fe(OH)2↓ + 2NH3Cl.

* Thí nghiệm 3: FeCl2 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 2AgCl↓ + Ag↓.

Nhận xét: 78 + 90 < 2 × 143,5 + 108 nên đúng là n3 > n2.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 193350

Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X (C3H10O2N2) và Y (C4H12O4N2) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được amin Z có tỉ khối so với H2 bằng 15,5 và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được hỗn hợp G gồm 2 muối có số nguyên tử C bằng nhau. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong G có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

MZ = 15,5.2 = 31 => Z là CH3NH2

=> X là H2N-CH2-COONH3CH3 => Muối có chứa 2 nguyên tử C

=> Y là CH3NH3OOC-COONH3CH3

Giả sử số mol của X, Y lần lượt là x và y (mol)

Giải hệ: n hh = x + y = 0,2 và nNaOH = x + 2y = 0,3 được x = y = 0,1 mol

Muối gồm: H2N-CH2-COONa (0,1 mol) và (COONa)2 (0,1 mol)

=> %m(COONa)2 = 0,1.134/(0,1.97 + 0,1.134) = 0,58 = 58%

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 193351

Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa NaOH và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau:

Tổng giá trị (x + y) là

Xem đáp án

(1) NaOH + HCl → NaCl + H2O

(2) NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl

(3) Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

+ Tại nHCl = 0,9 mol thì NaOH vừa bị trung hòa hết => nNaOH = nHCl = 0,9 mol

+ Tại nHCl = 1,6 mol thì tủa chưa đạt cực đại:

nHCl = nNaOH + nAl(OH)3 → 1,6 = 0,9 + (y - 0,3) → y = 1 mol

→ nNaAlO2 = 1 mol

+ Tại nHCl = x mol thì Al(OH)3 bị hòa tan một phần:

Áp dụng công thức giải nhanh: nHCl = nNaOH + 4nAlO2- - 3nAl(OH)3

→ x = 0,9 + 4.1 - 3(1 - 0,3) = 2,8

Vậy x + y = 2,8 + 1 = 3,8

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 193352

Hòa tan hoàn toàn 20,7 gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO vào nước thu được 4 lít dung dịch Y có pH = 13 và 0,05 mol khí H2. Cho 4 lít dung dịch Y tác dụng với 100ml dung dịch chứa H2SO4 0,3M và Al2(SO4)3 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

*Quy đổi hỗn hợp thành: Na (x mol); Ba (y mol) và O (z mol)

+ mX = 23x + 137y + 16z = 20,7 (1)

+ Dung dịch thu được gồm: Na+ (x mol); Ba2+ (y mol) và OH-

pH = 13 → pOH = 14 - 13 = 1 → [OH-] = 10-1 = 0,1M → nOH- = 0,1.4 = 0,4 mol

BTĐT → nOH- = nNa+ + 2nBa2+ → x + 2y = 0,4 (mol) (2)

+ BTe: nNa + 2nBa = 2nO + 2nH2 → x + 2y = 2z + 2.0,05 (3)

Giải hệ (1) (2) (3) thu được x = 0,2; y = 0,1; z = 0,15

*Cho Y {Na+ (0,2); Ba2+ (0,1); OH- (0,4)} tác dụng với hỗn hợp H2SO4 (0,03 mol) và Al2(SO4)3 (0,05 mol):

nH+ = 2nH2SO4 = 0,06 mol;

nAl3+ = 2nAl2(SO4)3 = 0,1 mol;

nSO42- = nH2SO4 + 3nAl2(SO4)3 = 0,18 mol

PTHH:

H+   +     OH- → H2O

0,06 → 0,06 dư 0,34

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

0,1 → 0,3 dư 0,04 → 0,1

Al(OH)3   +     OH- → AlO2- + 2H2O

0,04 còn 0,06 ← 0,04

Ba2+ + SO42- → BaSO4

0,1 →  0,1 →       0,1

Vậy kết tủa gồm Al(OH)3 (0,06 mol) và BaSO4 (0,1 mol)

→ m kết tủa = 0,06.78 + 0,1.233 = 27,98 gam gần nhất với 28 gam

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 193355

Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hoà tan hết phần một trong dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10 và dung dịch chứa m gam muối. Hoà tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO3, tạo ra 41,7 gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí (trong đó có khí NO). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Coi hỗn hợp X gồm FeFe3O4, Fe2O3, FeCO3

Phần 1: Với HCl dư

Khí gồm CO2 (0,03 mol) và H2 (0,04 mol)

Đặt a, b là số mol FeCl2; FeCl3 → nHCl = 2a + 3b

Quỵ đổi X thành Fe (a + b); O (c); CO2 (0,03)

→ nH2O: c mol

Bảo toàn H → 2a + 3b = 0,04 . 2 + 2c (1 )

Phần 2: Dung dịch chứa 2 muối nên HNO3 hết

n khí = 0,09 gồm CO2 (0,03 mol) và NO (0,06 mol)

Bảo toàn N → nNO3- = 0,57 - 0,06 = 0,51

muối = 56(a + b) + 62 . 0,51 = 41,7 (2)

nHNO3 = 0,57 = 0,06 . 4 + 2c (3)

Giải hệ (1)(2)(3): a = 0,13; b = 0,05; c = 0,165

→ FeCl2 (0,13) và FeCl3 (0,05)

→ m muối = 24,635

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 193356

Hỗn hợp E gồm axit no, đơn chức X, axit đa chức Y (phân tử có ba liên kết π, mạch không phân nhánh) đều mạch hở và este Z (chỉ chứa nhóm chức este) tạo bởi ancol đa chức T với XY. Đốt cháy hoàn toàn 14,93 gam E cần dùng vừa đủ 0,3825 mol O2. Mặt khác, 14,93 gam E phản ứng tối đa với 260ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam ancol T. Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol T thu được 1,98 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Nhận xét nào sau đây là sai?

Xem đáp án

nNaOH = 0,26 mol; nCO2 = 0,045 mol; nH2O = 0,06 mol

Do axit Y đa chức, không phân nhánh nên Y là axit hai chức

Este Z được tạo bởi ancol T và X, Y → Ancol T là ancol ba chức.

*Xét phản ứng đốt cháy ancol T: nCO2 = 0,045 mol; nH2O = 0,06 mol

nCO2 < nH2O → T là ancol no, mạch hở

ancol = nH2O - nCO2 = 0,06 - 0,045 = 0,015 mol

→ Số C = nCO2 : nT = 0,045 : 0,015 = 3

Vậy T là C3H5(OH)3

*E phản ứng với NaOH: nCOO = nNaOH = 0,26 mol → nO(E) = 2nCOO = 0,52 mol

*Xét phản ứng đốt cháy hỗn hợp E:

+ BTKL: mCO2 + mH2O = mE + mO2 → 44nCO2 + 18nH2O = 14,93 + 32.0,3825

+ BTNT "O": 2nCO2 + nH2O = nO(E) + 2nO2 → nCO2 + nH2O = 0,52 + 2.0,3825

Giải hệ được nCO2 = 0,505 và nH2O = 0,275

*Quy đổi hỗn hợp E thành:

CnH2nO2: x

CmH2m-4O4: y

C3H8O3: 0,015

H2O: -0,045

Ta có hệ phương trình: nNaOx+20,026

nCOnx+my+0,015.3 0,505

và nH2nx + (m2)4.0,0150,045 0,275 → 0,06; 0,13 và n+5m=23

Chỉ có cặp n = 1; m = 4 thỏa mãn

Vậy X là HCOOH và Y là HOOC-CH=CH-COOH

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »