Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Khuyến lần 2
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Khuyến lần 2
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
44 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được sản phẩm có:
- Thứ tự phản ứng xảy ra như sau:
\(\begin{array}{l} Ba + 2{H_2}O \to Ba{\left( {OH} \right)_2} + {H_2} \uparrow (1)\\ Ba{\left( {OH} \right)_2} + A{l_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} \to Al{\left( {OH} \right)_3} \downarrow + BaS{O_4} \downarrow \left( 2 \right)\\ 2Al{\left( {OH} \right)_3} + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to Ba{\left( {Al{O_2}} \right)_2} + 4{H_2}O\left( 3 \right) \end{array}\)
Vậy sản phẩm thu được có một chất khí (H2) và một chất kết tủa (BaSO4).
Khi thủy phân hợp chất hữu cơ X (không có phản ứng tráng bạc) trong môi trường axit rồi trung hòa axit thì dung dịch thu được có phản ứng tráng bạc. X là:
- Thủy phân saccarozơ:
\({C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}\to{C_6}{H_{12}}{O_6}\left( {glucozo} \right) + {C_6}{H_{12}}{O_6}\left( {fructozo} \right)\)
- Phản ứng tráng bạc của sản phẩm:
\({C_6}{H_{12}}{O_6} + 2\left[ {Ag{{\left( {N{H_3}} \right)}_2}} \right]OH \to C{H_2}OH{\left[ {CHOH} \right]_4}{\rm{COON}}{{\rm{H}}_4} + 2Ag + 3N{H_3} + {H_2}O\)
Hiệu suất của quá trình điều chế anilin từ benzen đạt 30%. Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là:
- Quá trình phản ứng \({C_6}{H_6} \to {C_6}{H_5}N{O_2} \to {C_6}{H_5}N{H_2},H = 30\% \)
- Ta có: \({n_{{C_6}{H_5}N{H_2}}} = {n_{{C_6}{H_6}}}.H\% = \frac{{156}}{{78}}.0,3 = 0,6mol \Rightarrow {m_{{C_6}{H_6}}} = 55,8g\)
Cứ 49,125 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 30 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ số mắt xích stiren và butađien trong loại cao su trên tương ứng là
Cao su buna-S có dạng \({\left( {{C_4}{H_6}} \right)_a}{\left( {{C_8}{H_8}} \right)_b}.\)
\(49,125gam{\left( {{C_4}{H_6}} \right)_a}{\left( {{C_8}{H_8}} \right)_b} + 0,1875molB{r_2}\)
\(\begin{array}{l} {n_{\left( { - {C_4}{H_6} - } \right)}} = {n_{B{r_2}}} = 0,1875mol \to {m_{\left( { - {C_8}{H_8} - } \right)}} = 49,125 - {m_{\left( { - {C_4}{H_6} - } \right)}} = 49,125 - 0,1875 \times 54 = 39\\ \to {n_{\left( { - {C_8}{H_8} - } \right)}} = 39:104 = 0,375mol \to b:a = 0,375:0,1875 = 2:1 \end{array}\)
Đáp án đúng là đáp án C.
Để phân biệt các dung dịch: CaCl2, HCl, Ca(OH)2 dùng dung dịch ?
|
CaCl2 |
HCl |
Ca(OH)2 |
A. NaNO3 |
Không phản ứng |
Không phản ứng |
Không phản ứng |
B. NaOH |
Không phản ứng |
Không hiện tượng |
Không phản ứng |
C. NaHCO3 |
Không phản ứng |
Thoát khí không màu |
Kết tủa trắng |
D. NaCl |
Không phản ứng |
Không phản ứng |
Không phản ứng |
Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và ?
- Phản ứng: \({\left( {C{H_3}{{\left[ {C{H_2}} \right]}_{16}}{\rm{COO}}} \right)_3}{C_3}{H_5} + 3NaOH \to 3C{H_3}{\left[ {C{H_2}} \right]_{16}}{\rm{COONa + }}{{\rm{C}}_3}{H_5}{\left( {OH} \right)_3}\)
Nhúng một thanh sắt (dư) vào 100ml dung dịch CuSO4 x mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Biết tất cả Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá trị của x là:
\({n_{C{u^{2 + }}}} = \frac{{\Delta m}}{{\Delta {M_{Cu - Fe}}}} = \frac{{0,4}}{8} = 0,05mol \Rightarrow {C_{M\left( {CuS{O_4}} \right)}} = \frac{{0,05}}{{0,1}} = 0,5M\)
Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch : FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S, HCl (đặc). Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là
- Do trong KMnO4 có chứa nguyên tố đang ở trạng thái oxi hóa cao nhất :\(M{n^{ + 7}} \Rightarrow KMn{O_4}\) là chất oxi hóa.
- Vì KmnO4 là chất oxi hóa nên đối tác phản ứng với nó phải có tính khử ⇒ Từ các chất đề cho suy ra chỉ có thể là : FeCl2 (chứa Fe2+ , FeSO4( chứa Fe2+ , H2S( chứa S2- và HCl ( chứa Cl- ) ⇒ Chọn C.
Các phản ứng minh họa:
\(\begin{array}{l} 5F{e^2} + {\rm{ }}MnO_4^ - + {\rm{ }}8{H^ + } \to 5F{e^{3 + }} + {\rm{ }}M{n^{2 + }} + 4{H_2}O\\ 5{H_2}S + 6Mn{O^{4 - }} + 18{H^ + } \to 5S{O_2} + 6M{n^{2 + }} + 14{H_2}O\\ 10C{l^ - } + 2MnO_4^ - + 16{H^ + } \to 5Cl_2^0 + 2M{n^{2 + }} + 8{H_2}O \end{array}\)
Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100ml dung dich NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
\(\begin{array}{l} \mathop {C{H_3}COOC{H_3}}\limits_{0,07mol} + {\rm{ }}\mathop {NaOH}\limits_{0,1mol} \mathop {}\limits_ \to \mathop {C{H_3}COONa}\limits_{0,07mol} {\rm{ }} + {\rm{ }}C{H_3}OH\\ = > {\rm{ }}{m_{ran{\rm{ }}khan}} = {\rm{ }}40{n_{NaOH(du)}} + 82{n_{C{H_3}{\rm{COONa}}}} = 6,94g \end{array}\)
Chất nào sau đây còn được gọi là đường mật ong ?
- Saccarozơ hay còn gọi là đường mía, đường thốt nốt.
- Fructozơ là thành phần chính của mật ong (fructozơ có độ ngọt lớn nhất trong các loại cacbohidrat).
- Glucozơ hay còn gọi là đường nho, đường trái cây.
- Amilopectin là một đoạn mạch của tinh bôt.
Đồng phân của glucozơ là:
Đồng phân của glucozơ là Fructozơ
Đáp án B
Polime có cấu trúc mạng lưới không gian là:
- Các polime mạch phân nhánh thường gặp là amilopectin và glicozen.
- Các polime mạch không gian thường gặp là cao su lưu hóa và nhựa rezit (nhựa bakelit).
- Các polime mạch không phân nhánh thường gặp là còn lại.
Cho dãy các dung dịch sau:C6H5NH2, NH2CH2COOH, HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH C2H5NH2, NH2[CH2]2CH(NH2)COOH. Số dung dịch trong dãy làm đổi màu quỳ tím ?
- Các amin có tính bazơ nên có khả năng làm đổi màu quỳ tím chuyển thành màu xanh trừ anilin (và đồng đẳng của nó) không làm đổi màu quỳ tím do có tính bazơ yếu.
- Đối với các amino axit có dạng (H2N)x-R-(COOH)y thì :
+ Nếu x > y : quỳ tím chuyển sang màu xanh
+ Nếu x = y : quỳ tím không đổi màu.
+ Nếu x < y : quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Vậy có 3 dung dịch làm đổi màu quỳ tím là: HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH; C2H5NH2; NH2[CH2]2CH(NH2)COOH
Cho các chất sau: CH3COOCH3, HCOOCH3, HCOOC6H5, CH3COOC2H5. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là:
Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi:
- Phân tử khối: nếu như không xét đến những yếu tố khác, chất phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.
- Liên kết Hiđro: nếu hai chất có phân tử khối xấp xỉ nhau thì chất nào có liên kết hiđro sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn.
Cấu tạo phân tử: nếu mạch càng phân nhánh thì nhiệt độ sôi càng thấp
Dãy sắp xếp nhiệt độ sôi giảm dần của các hợp chất có nhóm chức khác nhau và phân tử khối xấp xỉ nhau:
Axit > ancol > amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > CxHy
Vậy chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là HCOOCH3.
Khẳng định nào sau đây đúng ?
A. Sai, Đun nóng tinh bột với dung dịch axit thì xảy ra phản ứng cắt mạch polime .
B. Sai, Trùng hợp axit -aminocaproic thu được nilon-6.
C. Sai, Polietilen là polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp.
D. Đúng, Trong phân tử cao su buna: \(\rlap{-} (C{H_2} - {\rm{ }}CH{\rm{ }} = {\rm{ }}CH{\rm{ }}-{\rm{ }}C{H_2}\rlap{-} )\) còn liên kết đôi C = C, nên có thể tham gia phản ứng cộng.
Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 ?
- Các kim loại đứng trước cặp H+/H2 có thể tác dụng được với HCl.
- Các kim loại đứng trước cặp Ag+/Ag có thể tác dụng được với AgNO3.
Vậy các kim loại vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 là Mg, Zn, Al, Fe, Ni và Sn.
Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Sai, Phản ứng giữa ancol với axit cacboxylic được gọi là phản ứng este hóa.
B. Sai, Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng một chiều.
C. Đúng.
D. Sai, Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch.
Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. Sai, Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường.
B. Đúng, Hầu hết các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định, nóng chảy ở nhiệt độ khá rộng.
C. Sai
D. Sai, Các polime không bay hơi.
Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai ?
- Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử aminoac bị thay thế bởi gốc hidrocacbon do vậy chỉ có CH3NHCH3 là amin bậc 2.
Một tripeptit X mạch hở được cấu tạo từ 3 amino axit là glyxin, alanin, valin. S ố công thức cấu tạo của X là:
Gly-Ala-Val, Gly-Val-Ala, Ala-Gly-Val, Ala-Val-Gly, Val-Gly-Ala, Val-Ala-Gly.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau :
\(\begin{array}{l} (1){C_4}{H_6}{O_2}\left( M \right) + NaOH \to \left( A \right) + \left( B \right)\\ (2)\left( B \right) + AgN{O_3} + N{H_3} + {H_2}O \to \left( F \right) \downarrow + Ag + N{H_4}N{O_3}\\ (3)\left( F \right) + NaOH \to \left( A \right) \uparrow + N{H_3} + {H_2}O \end{array}\)
Chất M là:
\(\begin{array}{l} (1)C{H_3}{\rm{COOCH = C}}{{\rm{H}}_2}\left( M \right) + NaOH \to C{H_3}{\rm{COONa}}\left( A \right) + C{H_3}CHO\left( B \right)\\ (2)C{H_3}CHO\left( B \right) + AgN{O_3} + N{H_3} \to C{H_3}{\rm{COON}}{{\rm{H}}_4}\left( F \right) + Ag \downarrow + N{H_4}N{O_3}\\ (3)C{H_3}{\rm{COON}}{{\rm{H}}_4}\left( F \right) + NaOH \to C{H_3}{\rm{COONa}}\left( A \right) + N{H_3} + {H_2}O \end{array}\)
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na3CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(d) Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư.
Số thí nghiệm cuối cùng còn lại dung dịch chưa 1 muối tan là:
(a) Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
Sau phản ứng thu được 2 muối tan là Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2.
(b) CO2 + NaOH → NaHCO3
Sau phản ứng thu được 1 muối tan là NaHCO3.
(c) Na2CO3 + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + 2NaHCO3
Sau phản ứng thu được 2 muối tan là NaHCO3 và Na2CO3 dư.
(d) Fe dư + 2FeCl3 → 3FeCl2
Sau phản ứng thu được 1 muối tan là FeCl2.
Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là
- Loại B vì \(A{l^{3 + }},B{a^{2 + }} + PO_4^{3 - } \to \downarrow \)
- Loại C vì \(O{H^ - } + HCO_3^ - \to CO_3^{2 - } + {H_2}O\)
- Loại D vì \(C{a^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to CaC{O_3} \downarrow \)
Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nonapeptit có công thức là: Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg. Khi thuỷ phân không hoàn toàn peptit này, thu được bao nhiêu tripeptit mà trong thành ph ần có phenyl alanin (Phe) ?
- Khi thuỷ phân không hoàn toàn peptit trên thì thu được 5 tripeptit mà trong thành phần có phenylalanin (Phe) là: Pro-Gly-Phe, Gly-Phe-Ser, Phe-Ser-Pro, Ser-Pro-Phe và Pro-Phe-Arg.
Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 13,23 (gam) và có 0,84 lit khí thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị m gần nhất với?
Quy đổi hỗn hợp E về \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{C_2}{H_3}NO:0,22.2 = 0,44mol}\\ {C{H_2}:xmol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\ {{H_2}O:ymol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,} \end{array}} \right.\)
Có \({n_{{O_2}}} = 2,25{n_{{C_2}{H_3}NO}} + 1,5{n_{C{H_2}}} \to x = \frac{{1,98 - 2,25.0,44}}{{1,5}} = 0,66mol\)
Có \({m_{tng}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} \to 92,96 = 44.\left( {0,44.2 + 0,66} \right) + 18.\left( {1,5.0,44 + 0,66 + y} \right) \to y = 0,08 = {n_E}\)
Hỗn hợp E chứa X, Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 → X : 0,02 mol và Y :0,06 mol
Gọi số mắt xích của X,Y lần lượt là n,m → n + m = 10
Và 0,02n + 0,06m = 0,44 → n =4 và m = 6
Gọi số C trong X và Y lần lượt là x1 và y1 ( 8 ≤ x1 ≤ 20, 12≤ y1 ≤ 30) → x1.0,02 + y1.0,06 = 0,44. 2 + 0,66 → x1 + 3y1 = 77
luôn có 6.2 = 12 ≤ y1 ≤ 77 /3 = 25,5
Lập bảng chọn giá trị x1 = 14(2Gly-2Val) và y1 = 21 (3Gly-3Val)
Vậy thủy phân Y thu được 3 Gly và 3 Val.
Hòa tan 50 gam tinh thể CuSO4. 5H2O vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M tạo thành dung dịch X. Đem điện phân dung dịch X (các điệc cực trơ) với dòng điện I = 1,34A trong 4 giờ. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và V khí thoát ra ở anot là ? (Biết hiệu suất điện phân là 100%)
\(n_{Cu^{2+}}=n_{CuSO_4.5H_2O}=0,2; n_{H^+}=0,2*0,6=0,12\)
\(n_e=\dfrac{1,34*4*3600}{96500}=0,2\)
\(\Rightarrow n_{Cu}=0,1 \Rightarrow m_{Cu}=6,4(g); n_{O_2}=\dfrac{n_e-n_{Cl^-}}{4}=\dfrac{0,2-0,12}{4}=0,02\)
\(n_{Cl_2}+n_{O_2}=0,06+0,02=0,08 \Rightarrow V=1,792(l)\)
Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
- Khi cho 0,6 mol CO2 tác dụng với dung dịch X gồm 0,3 mol Ba(OH)2 và 0,2 mol NaOH:
Vì \(\frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{2} < {n_{C{O_2}}} < {n_{O{H^ - }}} \Rightarrow n_{C{O_3}}^{2 - } = {n_{O{H^ - }}} - {n_{C{O_2}}} = 0,2mol \to {n_{HC{O_3}^ - }} = {n_{C{O_2}}} - {n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,4mol\)
- Khi cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch chứa 0,24 mol BaCl2 và 0,3 mol KOH thì:
\(\begin{array}{l} \mathop {HC{O_3}^ - }\limits_{0,4mol} + \mathop {O{H^ - }}\limits_{0,3mol} + \mathop {B{a^{2 + }}}\limits_{0,54mol} \to \mathop {BaC{O_3}}\limits_{0,3mol} + {H_2}O\\ \Rightarrow {m_{BaC{O_3}}} = 0,3.197 = 59,1g \end{array}\)
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 170°C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng ?
nancol = nanken = 0,015 mol
nNaOH>nancol → Trong X có 1 axit và 1 este → neste + naxit = nNaOH = 0,04 mol
Giả sử X gồm:
Este CnH2nO2: 0,015 mol
Axit CmH2mO2: 0,025 mol
Khi đốt X → nH2O = nCO2 = a mol
→ m bình tăng = 44a + 18a = 7,75 gam → a = 0,125 mol
BT “C”: 0,015n+0,025m = 0,125 → 3n+5m = 0,125
→ n = 5, m = 2 thỏa mãn.
Este là C5H10O2 (0,015 mol)
Axit là C2H4O2 (0,025 mol)
- Xét A: meste = 0,015.102 = 1,53 gam; maxit = 0,025.60 = 1,5 gam
Phần trăm về khối lượng của từng chất là 49,5% và 50,5%
→ C đúng
- Xét A: Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là meste = 1,53 gam
→ A sai
- Xét B: Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 102 + 60 = 162
→ B sai
- Xét D:
+ Axit chỉ có 1 CTCT thỏa mãn là: CH3COOH
+ Este có 2 CTCT thỏa mãn là: CH3COOCH2-CH2-CH3 và CH3COOCH(CH3)-CH3
→ D sai
Poli(vinyl clorua) được điều chế từ khí thiên nhiên (chứa 95% metan về thể tích) theo sơ đồ chuyển hoá và hiệu suất (H) như sau :
\(Metan(H = 75\% ) \to Axetilen{\rm{ (H = 95\% )}} \to Vinyl{\rm{ }}clorua(H = 90\% ){\rm{ }} \to Poli\left( {vinyl{\rm{ }}clorua} \right)\)
Thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần để điều chế được 1 tấn PVC là :
\(\begin{array}{l} \sum {H = \frac{{{H_1}.{H_2}.{H_3}}}{{100}} = 0,12825 \Rightarrow {n_{C{H_4}}} = \frac{{2{n_{{C_2}{H_3}Cl}}}}{{\sum H }}} = 0,{25.10^3}mol\\ \Rightarrow {V_{C{H_4}\left( {trong{\rm{ }}tu{\rm{ }}nhie n} \right)}} = \frac{{{n_{C{H_4}}}}}{{0,95}}.22,4 = 5883,25\left( {{m^3}} \right) \end{array}\)
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,98 gam. Giá trị của m là
nCO2 = nCaCO3 = 0,1 mol
mdung dịch giảm = mCaCO3 – ∑(mCO2 + mH2O)
⇒ mH2O = 10 – 3,98 – 0,1 × 44 = 1,62 gam ⇒ nH2O = 0,09 mol.
X gồm C2H4O2, C3H4O, C4H6O2
⇒ nO = nH – nC = 0,09 × 2 – 0,1 = 0,08 mol.
⇒ mX = mC + mH + mO = 0,1 × 12 + 0,09 × 2 + 0,08 × 16 = 2,66 gam.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O2 , thu được 4,032 lít CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phả ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muốn Y và b mol muối Z (MY > MZ ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện chuẩn. Tỉ lệ a : b là:
nO2 = 0,21
nCO2 = 0,18
nH2O = 0,18
Ta có nCO2 = nH2O ⇒ Este no đơn chức mạch hở.
Bảo toàn KL ta có: mX + mO2 = mCO2 + mH2O ⇒ mX = 4,44 gam
Do X gồm 2 este đồng phân nên đặt công thức của chúng là CnH2nO2
Ta có CnH2nO2 → nCO2 ⇒ nCO2 = nEste × n
⇒ 4,44 ÷ (14×n + 32) × n = 0,18 ⇒ n = 3
⇒ X là C3H6O2 ⇒ 2 đồng phân este là CH3COOC2H5 và HCOOCH3 với số mol là a và b.
Ta có a + b = nCO2 ÷ n = 0,18 ÷ 3 = 0,06 mol (1)
⇒ nKOH pứ = nX = 0,06 ⇒ nKOH dư = 0,11–0,06 = 0,05
⇒ Rắn khan gồm KOH dư và CH3COONa (Y) và HCOONa (Z)
Ta được 56×0,05 + 98a + 84b = 7,98 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta có a = 0,01 và b = 0,05 ⇒ a : b = 1 : 5 ⇒ Chọn D
Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng hỗn hợp 2 este. Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng P2O5 dư và bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 6,21 gam, còn bình (2) thi được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại este nào sau đây ?
- Đốt cháy hỗn hợp este thì \({n_{{H_2}O}} = \frac{{{m_{bi nh{\rm{ }}1{\rm{ }}tang}}}}{{18}} = 0,345mol\) và \({n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = \frac{{{m_{bi nh{\rm{ 2 }}tang}}}}{{100}} = 0,345mol\)
- Nhận thấy rằng nH2O = nCO2 nên trong X chỉ chứa các este no, đơn chức, mạch hở.
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H9O3N. Cho 9,1 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,8 gam chất rắn khan. Số công thức cấu tạo của X phù hợp với tính chất trên là:
- X có 2 đồng phân cấu tạo là HCOONH3C2H5 và HCOONH(CH3)2.
\(\begin{array}{l} HCOON{H_3}{C_2}{H_5} + NaOH \to HCOONa + {C_2}{H_5}N{H_2} + {H_2}O\\ HCOON{H_2}{\left( {C{H_3}} \right)_2} + NaOH \to HCOONa + C{H_3}NHC{H_3} + {H_2}O \end{array}\)
Cho 2 hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2 . Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z, còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là:
- X và Y lần lượt là NH2CH2COOCH3 và CH2 = CH – COONH4.
\(\begin{array}{l} N{H_2}C{H_2}{\rm{COOC}}{{\rm{H}}_3}\left( X \right) + NaOH \to N{H_2}C{H_2}{\rm{COONa + C}}{{\rm{H}}_3}OH\left( Z \right)\\ C{H_2} = CH - C{\rm{OON}}{{\rm{H}}_4}\left( Y \right) + NaOH \to C{H_2} = CH - C{\rm{OONa + N}}{{\rm{H}}_3}\left( T \right) + {H_2}O \end{array}\)
Hòa tan m (g) hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 1:2 vào nước dư thu được 4,48 (l) khí (đktc). Gíá trị của m là:
\(3{n_{Al}} + {n_{Na}} = 2{n_{{H_2}}} \to 3x + 2x = 0,4 \Rightarrow x = 0,08 \Rightarrow m = 27{n_{Al}} + 23{n_{Na}} = 5,84(g)\)
Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2 đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô can dung dịch z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của Zn trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là
X + H2SO4 → 56,9 gam muối + 0,06 mol NO + 0,13 mol H2 + H2O
Bảo toàn khối lượng có mH2O = mX + mH2SO4 – mmuối - mNO – mH2 = 21,5 + 0,43.98 – 56,9 – 0,06.30 – 0,13.2 = 4,68 g
→ nH2O = 0,26 mol
Ta có 4H+ + NO3- + 3e → 2H2O + NO
2H+ + O2- → H2O
2H+ + 2e → H2
10 H+ + 8e + NO3- → 3H2O + NH4+
Bảo toàn H có 2nH2SO4 = 4nNO + 2nH2 + 10nNH4 + 2nO → 2.0,43 = 4.0,06 + 0,13.2 + 10nNH4+ 2nO (1)
Lại có nH2O = 0,26 = 2nNO + nO + 3nNH4 = 0,06.2 + nO + 3nNH4 (2)
Từ 1 và 2 giải được nO = 0,08 mol và nNH4 =0,02 mol → nFeO = nO = 0,08 mol
Bảo toàn N có 2nCu(NO3)2 = nNH4 + nNO = 0,02 + 0,06 =0,08 mol nên nCu(NO3)2 = 0,04 mol
Đặt số mol của Al và Zn lần lượt là a và b ( mol)
Khối lượng của X là 27a + 65b + 0,08.72 + 0,04.188 =21,5 (3)
Vì phản ứng có tạo ra khí H2 nên chỉ tạo muối Fe2+
Bảo toàn electron có 3a + 2b = 3nNO + 2nH2 + 8nNH4 = 3.0,06 + 2.0,13 + 8.0,02 = 0,6 (4)
Giải (3) và (4) có a = 0,16 mol và b = 0,06 mol → %Zn = 18,14% → gần nhất 18,2%
Đáp án B
Cacbohidrat nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ visco ?
- Tơ visco được tạo thành từ phản ứng giữa xenlulozơ với CS6 và NaOH tạo thành một dung dịch nhớt gọi là visco. Bơm dung dịch này qua những lỗ rất nhỏ rồi ngâm trong dung dịch H2SO4 tạo thành tơ visco.
Một phân tử polieilen có khối lượng phân tử bằng 56000u. Hệ số polime hóa của phân tử polietylen này là:
\({M_{{{\left( { - C{H_2} - C{H_2}} \right)}_n}}} = 56000 \Rightarrow n = \frac{{56000}}{{28}} = 2000\)
Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là:
\({n_{glucozo}} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{2} = \frac{{{n_{CaC{O_3}}}}}{2} = 0,075mol \Rightarrow {m_{glucozo}} = 0,075.180 = 13,5g\)