Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Chuyên Lam Sơn Lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Chuyên Lam Sơn Lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 32 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 194678

Chất ít tan trong nước là

Xem đáp án

Khí CO2 ít tan trong nước

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 194679

Công thức của crom (VI) oxit là

Xem đáp án

CrO3 → Đáp án B

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 194680

Chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là

Xem đáp án

Chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là Gly-Ala-Gly

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 194681

Chất có khả năng tạo phức màu xanh lam với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là

Xem đáp án

Chất có khả năng tạo phức màu xanh lam với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là saccarozơ.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 194682

Chất tham gia phản ứng màu biure là

Xem đáp án

Chất tham gia phản ứng màu biure là anbumin

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 194683

Chất có khả năng ăn mòn thủy tinh SiO­2

Xem đáp án

Chất có khả năng ăn mòn thủy tinh SiO­2 là HF

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 194684

Phương pháp điện phân dung dịch dùng để điều chế kim loại

Xem đáp án

Phương pháp điện phân dung dịch dùng để điều chế kim loại Cu

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 194685

Kim loại dẫn điện tốt thứ 2 sau kim loại Ag là

Xem đáp án

Kim loại dẫn điện tốt thứ 2 sau kim loại Ag là Cu

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 194686

Polime nào sau đây thuộc loại tơ poliamit?

Xem đáp án

Vì trong CTCT của nilon–6,6 có chứa liên kết –CO–NH–.

⇒ Nilon–6,6 thuộc loại poliamit

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 194687

Tôn là sắt được tráng

Xem đáp án

Tôn là sắt được tráng Zn

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 194688

Muối nào sau đây dễ bị nhiệt phân?  

Xem đáp án

NaHCO3 chỉ cần đun nóng nhẹ trong dung dịch cũng sẽ bị nhiệt phân tạo muối trung hòa và CO2

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 194689

Kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) ở dưới đất được bảo vệ chủ yếu bởi một lớp sơn dày → sai → Đáp án C

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 194692

Sục từ từ 10,08 lit CO2 ở đktc vào dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2­ ­và a mol KOH, sau khi phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được 5 gam kết tủa. Tính a?

Xem đáp án

nCO2 = 0,45 mol

tổng số mol OH- = 0,4 + a mol

nCaCO3 = 0,05 mol

khi đun nóng nước lọc

 Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

    0,05                0,05

→ nCaCO3 = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol

→  nOH- = nCO2 + nCO32- = 0,45 + 0,15 = 0,6 mol

    0,4 + a = 0,6 → a = 0,2

→ Đáp án: A

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 194693

Phân tử khối trung bình của xenlulozơ (C6H10O5)n là 1620000 đvC. Giá trị của n là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Mỗi mắt xích C6H10O5 có M = 162

⇒ ứng với PTK 1.620.000 có:

số mắt xích = n = 1.620.000 ÷ 162 = 10.000

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 194694

Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam một triglixerit cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

Xem đáp án

Đáp án D

Phản ứng: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3.

có nGlixerol = nNaOH : 3 = 0,02 mol 

mol ⇒ dùng bảo toàn khối lượng

ta có: m xà phòng = mm muối thu được = 17,24 + 0,06.40 - 0,02.92 = 17,80g 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 194695

X là một α-amino axit chứa 1 nhóm NH2. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với 25 ml dung dịch HCl 1M, thu được 3,1375 gam muối. X là

Xem đáp án

nmuối = nHCl = 0,025 mol

→ Mmuối = 3,1375/0,025 = 125,5

→ MX = Mmuối - 36,5 = 89

→ Alanin

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 194696

Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2 gam. Biết rằng, 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

nC = nCO2 < 35,3 :  44 = 0,8

→ Số nguyên tử C nhỏ hơn 8.

Loại đáp án A do A có 8 nguyên tử C.

Loại đáp án B và D do 1 mol X tác dụng với 2 mol NaOH.

Do đó, đáp án C đúng

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 194697

Trong các chất sau, chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

Xem đáp án

Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là CH3COOH.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 194698

Thủy phân 200 gam dung dịch saccarozo 6,84%, sau một thời gian, lấy hỗn hợp sản phẩm cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu được 12,96 gam Ag . Tính hiệu suất phản ứng thủy phân?

Xem đáp án

Giải: 1Saccarozơ + H2O → 1Fructozơ + 1Glucozơ

1Glucozơ/Fructozơ → 2Ag. ⇒ 1Saccarozơ → 4Ag ⇒ n = n ÷ 4 = 0,03 mol

⇒ H = 75% ⇒ chọn D

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 194699

X là hidrocacbon mạch hở có công thức phân tử C4Hx, biết X không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

Xem đáp án

X không tác dụng với AgNO3/NH3 nên X không có nối ba đầu mạch:

CH3-CH2-CH2-CH3

(CH3)3C

CH2=CH-CH2-CH3

CH3-CH=CH-CH3

CH2=C(CH3)2

CH2=C=CH-CH3

CH2=CH-CH=CH2

CH3-C≡C-CH3

CH2=C=C=CH2 

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 194702

Cho các chất và các dung dịch sau: KO; dung dịch HNO; dung dịch KMnO4/H+, dung dịch AgNO3; dung dịch NaNO3; dung dịch nước Brom; dung dịch NaOH;  dung dịch CH3NH2; dung dịch H2S. Số chất và dung dịch phản ứng được với dung dịch FeCl2 mà tạo thành sản phẩm không có chất kết tủa là

Xem đáp án

Các chất thỏa mãn yêu cầu: dd HNO3, dd KMnO4/H+, dd nước Br2.

3 Fe2+ + 4H+ + NO3→ 3Fe3+ + NO + 2 H2O

10 FeCl2 + 6 KMnO4 + 24 H2SO4 → 5 Fe2(SO4)3 + 3 K2SO4 + 6 MnSO4 + 10 Cl2 + 24 H2O

6 FeCl2 + 3Br2 → 4FeCl3 + 2FeBr3

Các chất và dung dịch K2O, NaOH, CH3NH2 không thỏa mãn vì tạo kết tủa Fe(OH)2; AgNO3 không thỏa mãn vì tạo kết tủa AgCl.

Các dung dịch NaNO3, H2S không thỏa mãn vì không phản ứng.

Vậy có 3 chất phản ứng được với FeCl2 không tạo kết tủa.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 194703

Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba có cùng số mol vào 125 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, m gam kết tủa và 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Giải: Vì nH2 = 0,15 ⇒ ∑nOH- tạo thành = 2nH2 = 0,3 mol.

nH+ = 0,25 ⇒ nOH- còn lại = 0,3 – 0,25 = 0,05 mol.

⇒ nCu(OH)2 = 0,05 ÷ 2 = 0,025 mol

Đặt nNa = nBa = a

Bte → a + 2a = 0,3 → a = 0,1

⇒  nBa2+ = 0,1 mol < ∑nSO42- ⇒ nBaSO4 = 0,1 mol.

⇒ m kết tủa = 0,025×98 + 0,1×233 = 25,75 gam 

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 194704

Kết quả thí nghiệm của chất vô cơ X với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Xem đáp án

Cho từ từ chất X đến dư vào dung dịch AlCl3 thì ban đầu có kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan hoàn toàn tạo thành dung dịch không màu.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 194706

Cho các ứng dụng: dùng làm dung môi (1); dùng để tráng gương (2); dùng làm nguyên liệu để sản xuất một số chất dẻo, dược phẩm (3); dùng trong công nghiệp thực phẩm (4). Những ứng dụng của este là

Xem đáp án

Các ứng dụng của este là:

(1) dùng làm dung môi (do este có khả năng hòa tan tốt các chất hữu cơ, kể cả các hợp chất cao phân tử)

(3) dùng làm nguyên liệu sản xuất chất dẻo, dùng làm dược phẩm

(4) Dùng trong công nghiệp thực phẩm ( vì 1 số este có mùi  thơm của hoa quả)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 194707

Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch chứa x mol NaHCO3 và y mol BaCl2. Đồ thị sau dãy biểu diễn sự phụ thuộc giữa số mol kết tủa và thể tích dung dịch Ba(OH)2.

Giá trị x,y tương ứng là

Xem đáp án

Phương trình xảy ra HCO3- + OH- → CO32- + H2O

CO32- + Ba → BaCO3

Tại thời điểm V= 0,3 lít ( Ba(OH)2 : 0,15 mol) lượng kết tủa không thay đổi

→ n kết tủa = nCO32- = 0,2 mol → nNaHCO3 = x = 0,2 mol

Tại thời điểm V = 0,1 lít ( Ba(OH)2 : 0,05 mol ) → n kết tủa = nBa2+ = 0,1 mol

∑nBa2+  = nBaCl2 + nBa(OH)2 → nBaCl2 = y = 0,1 - 0,05 = 0,05 mol 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 194708

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức, có hai liên kết pi trong phân tử, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O2 thu được 1,3 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 0,4 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là

Xem đáp án

\(\eqalign{
& 0,5\,mol\,X\left\{ \matrix{
{C_2}{H_4}{O_2}:x \hfill \cr
{C_4}{H_6}{O_4}:y \hfill \cr
{C_n}{H_{2n - 2}}{O_2}:z \hfill \cr} \right.\buildrel { + O2:1,25} \over
\longrightarrow \left\{ \matrix{
C{O_2}:1,3 \hfill \cr
{H_2}O:1,1 \hfill \cr} \right. \cr
& \buildrel {BT:O} \over
\longrightarrow {n_{O(X)}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - 2{n_{{O_2}}} = 1,2mol \cr
& \to \left\{ \matrix{
2x + 4y + 2z = 1,2 \hfill \cr
x + y + z = 0,5 \hfill \cr} \right. \to y = 0,1 \cr
& Ta\,thay:{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = {n_{{C_4}{H_6}{O_4}}} + {n_{{C_n}{H_{2n - 2}}{O_2}}} \cr
& 1,3 - 1,1 = 0,1 + {n_{{C_n}{H_{2n - 2}}{O_2}}} \cr
& \to {n_{{C_n}{H_{2n - 2}}{O_2}}} = 0,1mol \cr
& \to {n_{{C_2}{H_4}{O_2}}} = 0,5 - 0,1 - 0,1 = 0,3mol \cr
& \buildrel {BT:C} \over
\longrightarrow 0,3.2 + 0,1.4 + 0,1n = 1,3 \to n = 3(HCOOCH = C{H_2}) \cr
& X\left\{ \matrix{
HCOOC{H_3}:0,3 \hfill \cr
{(COOC{H_3})_2}:0,1 \hfill \cr
HCOOCH = C{H_2}:0,1 \hfill \cr} \right.\buildrel { + NaOH} \over
\longrightarrow \left\{ \matrix{
HCOONa:0,4 \hfill \cr
C{H_3}CHO:0,1 \hfill \cr} \right. \cr
& \to {n_{Ag}} = 2{n_{HCOONa}} + 2{n_{C{H_3}CHO}} = 1mol \to {m_{Ag}} = 108gam \cr} \)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 194710

Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy với các điện cực làm bằng than chì. Khi điện phân nóng chảy Al2O3 với dòng điện cường độ 9,65A trong thời gian 3000 giây thu được 2,16 gam Al. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Dễ thấy B và C là phát biểu đúng.

Với D thì catot là sai vì O2 sinh ra ở anot phản ứng với C nên mới cần thay chứ catot thì không cần thay.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 194711

X là đipeptit Val - Ala, Y là tripeptit Gly - Ala – Glu. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nx : ny = 3:2 với dung dịch KOH vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 17,72 gam muối. Giá trị của m gần nhất với?

Xem đáp án

nX = 3x (mol) → nY = 2x (mol)

Bảo toàn các mắt xích

→ Dung dịch Z chứa:

nGlyK = 2.nAlaK = 5. nValK = 3.nGluK2 = 2.m muối = 17,72

→ x = 0,01 → m = mX + mY = 11,14 gam 

Đáp án B

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 194714

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg , Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 0,045 mol và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 62,605 gam và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1 M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, thêm dung dịch BaCl2 vừa đủ vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa được dung dịch G, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 vào G thu được 150,025 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đặt số mol các muối MgSO4, FeSO4, CuSO4, (NH4)2SO4 lần lượt là a, b, c, d

nNa2SO4(Y) = 0,5nNaNO3 = 0,0225 mol

120a + 152b + 160c + 132d + 0,0225.142 = 62,605 (1)

nNaOH = 2a + 2b + 2c + 2d = 0,865 (2)

m↓ = 58a + 90b + 98c = 31,72 (3)

Sản phẩm sau đó là Na2SO4 → nNa2SO4 = 0,4325 + 0,0225 = 0,455

nBaCl2 = 0,455 → Vừa đủ để tạo ra nBaSO4 = 0,455

Sau đó thêm tiếp AgNO3 dư → Tạo thêm AgCl = 0,455.2 = 0,91 mol và nAg = nFe2+ = b

→ m↓ = 108b + 0,91.143,5 + 0,455.233 = 256,04 (4)

Giải (1) (2) (3) (4) → a = 0,2; b = 0,18; c = 0,04; d = 0,0125

Như trên đã có nH2SO4 = nNa2SO4 tổng = 0,455

BTNT H: 2nH2SO4 = 8n(NH4)2SO4 + 2nH2 + 2nH2O → nH2O = 0,385 mol

BTKL: mA = m muối + m khí + mH2O – mNaNO3 – mH2SO4 = 27,2 gam

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 194715

Hỗn hợp X gồm MgO, Al2O3, Mg, Al, hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 26,656 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 7,616 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hidro là 318/17, dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 324,3 gam muối khan. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Quy đổi m gam X thành Mg; Al và O với số mol lần lượt là a, b và c mol

Khi cho X + HCl thì

mmuối = mMgCl2 + mAlCl3 = 95a + 133,5b = m + 70,295 = 24a + 27b + 16z + 70,295 (1)

2m gam X + H2SO4 đặc nóng dư thì :

Mg → Mg2+ + 2e                                   

Al → Al3+ + 3e

O + 2e → O2-             

S+6 + 2e → S+4

Bảo toàn e có 2.2a + 2.3b – 2.2c = 2nSO2 = 2.1,19 (2)

3m gam X + HNO3 loãng dư → NO và N2O với số mol x và y mol

nkhi = x + y = 0,51 và Mkhi = (30x+44y) : (x+y) = (318:17).2 → x=0,24 và y=0,27

 Vì 2.3a + 3.3b – 3.2c = 2.1,5.1,19 > 0,24.3 + 0,27.8 nên pư tạo NH4+

Mg → Mg2+ + 2e                                   

Al → Al3+ + 3e

O + 2e → O2-             

N+5 + 3e → N+2

2N+5 + 8e →2N+1           

N+5 +8e → N-3

Bảo toàn e có 2.3a + 3.3b – 3.2c = 0,24.3 + 0,27.8 + 8nN-3

→ nN-3 = 2.1,5.1,19 – 0,24.3 – 0,27.8 = 0,08625 → nNH4+ = 0,08625 mol

mmuối = mMg(NO3)2 + mAl(NO3)3 +mNH4MO3 = 148.3a + 213.3b + 0,08625.80 = 486,45(3)

Giải (1)(2)(3) được a = 0,49 mol; b = 0,41 mol và c = 0,51 mol

→ m= 24a + 27b +  16c = 30,99 gam gần nhất với 31

Đáp án cần chọn là: C

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 194716

Hỗn hợp X gồm một axit, một este và một ancol đều no đơn chức mạch hở. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 28,8 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được 3,09 gam hỗn hợp muối được tạo bởi 2 axit là đồng đẳng kế tiếp và 0,035 mol một ancol duy nhất Y, biết tỉ khối hơi của ancol Y so với hidro nhỏ hơn 25 và ancol Y không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn 3,09 gam 2 muối trên bằng oxi thì thu được muối Na2CO3, hơi nước và 2,016 lít CO2 (đktc). Giá trị của m

Xem đáp án

Vì ancol không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ và M < 50 → Ancol đó là C2H5OH.

Đặt công thức của hai muối là CnH2n–1O2Na: a mol → (14n+54)a=3,09 và na = 0,5a + 0,08 ⇒ n = 3,5 và a=0,03

Hai muối đó là C2H5COONa (0,015 mol) và C3H7COONa (0,015 mol) → C2H5OH (X): 0,02

Nếu axit là C2H5COOH (x mol) thì este là C3H7COOC2H5 (x mol)

Khi cho X tác dụng với NaHCO3 thì: x = 0,3 mol → m = 57 + 18,4 = 75,4 (g)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »