Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Chuyên Lam Sơn Lần 1
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Chuyên Lam Sơn Lần 1
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
32 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Kim loại nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm thổ:
Kim loại kiềm thổ là Ca
Chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là
Chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là Gly-Ala-Gly
Chất có khả năng tạo phức màu xanh lam với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
Chất có khả năng tạo phức màu xanh lam với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là saccarozơ.
Chất tham gia phản ứng màu biure là
Chất tham gia phản ứng màu biure là anbumin
Chất có khả năng ăn mòn thủy tinh SiO2 là
Chất có khả năng ăn mòn thủy tinh SiO2 là HF
Phương pháp điện phân dung dịch dùng để điều chế kim loại
Phương pháp điện phân dung dịch dùng để điều chế kim loại Cu
Kim loại dẫn điện tốt thứ 2 sau kim loại Ag là
Kim loại dẫn điện tốt thứ 2 sau kim loại Ag là Cu
Polime nào sau đây thuộc loại tơ poliamit?
Vì trong CTCT của nilon–6,6 có chứa liên kết –CO–NH–.
⇒ Nilon–6,6 thuộc loại poliamit
Muối nào sau đây dễ bị nhiệt phân?
NaHCO3 chỉ cần đun nóng nhẹ trong dung dịch cũng sẽ bị nhiệt phân tạo muối trung hòa và CO2
Kết luận nào sau đây không đúng?
Ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) ở dưới đất được bảo vệ chủ yếu bởi một lớp sơn dày → sai → Đáp án C
Cho dãy các chất: Cu, Na, Zn, Mg, Ba, Ni. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch FeCl3 dư có sinh ra kết tủa là
Có 2 chất phản ứng với dung dịch FeCl3 dư có sinh ra kết tủa.
Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 16. Tên của Y là
Y là natri propionat.
Sục từ từ 10,08 lit CO2 ở đktc vào dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2 và a mol KOH, sau khi phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được 5 gam kết tủa. Tính a?
nCO2 = 0,45 mol
tổng số mol OH- = 0,4 + a mol
nCaCO3 = 0,05 mol
khi đun nóng nước lọc
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
0,05 0,05
→ nCaCO3 = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol
→ nOH- = nCO2 + nCO32- = 0,45 + 0,15 = 0,6 mol
0,4 + a = 0,6 → a = 0,2
→ Đáp án: A
Phân tử khối trung bình của xenlulozơ (C6H10O5)n là 1620000 đvC. Giá trị của n là
Chọn đáp án C
Mỗi mắt xích C6H10O5 có M = 162
⇒ ứng với PTK 1.620.000 có:
số mắt xích = n = 1.620.000 ÷ 162 = 10.000
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam một triglixerit cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
Đáp án D
Phản ứng: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3.
có nGlixerol = nNaOH : 3 = 0,02 mol
mol ⇒ dùng bảo toàn khối lượng
ta có: m xà phòng = mm muối thu được = 17,24 + 0,06.40 - 0,02.92 = 17,80g
X là một α-amino axit chứa 1 nhóm NH2. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với 25 ml dung dịch HCl 1M, thu được 3,1375 gam muối. X là
nmuối = nHCl = 0,025 mol
→ Mmuối = 3,1375/0,025 = 125,5
→ MX = Mmuối - 36,5 = 89
→ Alanin
Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2 gam. Biết rằng, 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
nC = nCO2 < 35,3 : 44 = 0,8
→ Số nguyên tử C nhỏ hơn 8.
Loại đáp án A do A có 8 nguyên tử C.
Loại đáp án B và D do 1 mol X tác dụng với 2 mol NaOH.
Do đó, đáp án C đúng
Trong các chất sau, chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là CH3COOH.
Thủy phân 200 gam dung dịch saccarozo 6,84%, sau một thời gian, lấy hỗn hợp sản phẩm cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu được 12,96 gam Ag . Tính hiệu suất phản ứng thủy phân?
Giải: 1Saccarozơ + H2O → 1Fructozơ + 1Glucozơ
1Glucozơ/Fructozơ → 2Ag. ⇒ 1Saccarozơ → 4Ag ⇒ n = n ÷ 4 = 0,03 mol
⇒ H = 75% ⇒ chọn D
X là hidrocacbon mạch hở có công thức phân tử C4Hx, biết X không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
X không tác dụng với AgNO3/NH3 nên X không có nối ba đầu mạch:
CH3-CH2-CH2-CH3
(CH3)3C
CH2=CH-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH3
CH2=C(CH3)2
CH2=C=CH-CH3
CH2=CH-CH=CH2
CH3-C≡C-CH3
CH2=C=C=CH2
Hỗn hợp X gồm Mg và Al. Cho 0,75 gam X phản ứng với HNO3 đặc, nóng (dư), thu được 1,568 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc), tiếp tục cho thêm dung dịch NaOH dư vào, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Tìm m?
X gồm Mg (a) và Al (b)
mX = 24a + 27b = 0,75
nNO2 = 2a + 3b = 0,07
→ a = 0,02 và b = 0,01
→ mMg(OH)2 = 58a = 1,16 gam
Este X được điều chế từ aminoaxit A và ancol B. Hóa hơi 2,06 gam X hoàn toàn chiếm thể tích bằng thể tích của 0,56 gam nito ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp xuất. Biết rằng từ B có thể điều chế cao su Buna bằng 2 giai đoạn. Hợp chất X có công thức cấu tạo là
nN2 = 0,56 : 28 = 0,02 mol = n X
→ Mx = 2,06 : 0,02 = 103
→ X là H2N – CH2 – COOCH2CH3
→ Đáp án D
Cho các chất và các dung dịch sau: K2O; dung dịch HNO3; dung dịch KMnO4/H+, dung dịch AgNO3; dung dịch NaNO3; dung dịch nước Brom; dung dịch NaOH; dung dịch CH3NH2; dung dịch H2S. Số chất và dung dịch phản ứng được với dung dịch FeCl2 mà tạo thành sản phẩm không có chất kết tủa là
Các chất thỏa mãn yêu cầu: dd HNO3, dd KMnO4/H+, dd nước Br2.
3 Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2 H2O
10 FeCl2 + 6 KMnO4 + 24 H2SO4 → 5 Fe2(SO4)3 + 3 K2SO4 + 6 MnSO4 + 10 Cl2 + 24 H2O
6 FeCl2 + 3Br2 → 4FeCl3 + 2FeBr3
Các chất và dung dịch K2O, NaOH, CH3NH2 không thỏa mãn vì tạo kết tủa Fe(OH)2; AgNO3 không thỏa mãn vì tạo kết tủa AgCl.
Các dung dịch NaNO3, H2S không thỏa mãn vì không phản ứng.
Vậy có 3 chất phản ứng được với FeCl2 không tạo kết tủa.
Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba có cùng số mol vào 125 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, m gam kết tủa và 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là
Đáp án A
Giải: Vì nH2 = 0,15 ⇒ ∑nOH- tạo thành = 2nH2 = 0,3 mol.
nH+ = 0,25 ⇒ nOH- còn lại = 0,3 – 0,25 = 0,05 mol.
⇒ nCu(OH)2 = 0,05 ÷ 2 = 0,025 mol
Đặt nNa = nBa = a
Bte → a + 2a = 0,3 → a = 0,1
⇒ nBa2+ = 0,1 mol < ∑nSO42- ⇒ nBaSO4 = 0,1 mol.
⇒ m kết tủa = 0,025×98 + 0,1×233 = 25,75 gam
Kết quả thí nghiệm của chất vô cơ X với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Cho từ từ chất X đến dư vào dung dịch AlCl3 thì ban đầu có kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan hoàn toàn tạo thành dung dịch không màu.
Cho các polime sau: PVC; teflon; PE; Cao su Buna; tơ axetat; tơ nitron; cao su isopren; tơ nilon-6,6. Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là
Polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là PVC, teflon, PE, cao su Buna, tơ nitron, cao su isopren
Cho các ứng dụng: dùng làm dung môi (1); dùng để tráng gương (2); dùng làm nguyên liệu để sản xuất một số chất dẻo, dược phẩm (3); dùng trong công nghiệp thực phẩm (4). Những ứng dụng của este là
Các ứng dụng của este là:
(1) dùng làm dung môi (do este có khả năng hòa tan tốt các chất hữu cơ, kể cả các hợp chất cao phân tử)
(3) dùng làm nguyên liệu sản xuất chất dẻo, dùng làm dược phẩm
(4) Dùng trong công nghiệp thực phẩm ( vì 1 số este có mùi thơm của hoa quả)
Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch chứa x mol NaHCO3 và y mol BaCl2. Đồ thị sau dãy biểu diễn sự phụ thuộc giữa số mol kết tủa và thể tích dung dịch Ba(OH)2.
Giá trị x,y tương ứng là
Phương trình xảy ra HCO3- + OH- → CO32- + H2O
CO32- + Ba → BaCO3 ↓
Tại thời điểm V= 0,3 lít ( Ba(OH)2 : 0,15 mol) lượng kết tủa không thay đổi
→ n kết tủa = nCO32- = 0,2 mol → nNaHCO3 = x = 0,2 mol
Tại thời điểm V = 0,1 lít ( Ba(OH)2 : 0,05 mol ) → n kết tủa = nBa2+ = 0,1 mol
∑nBa2+ = nBaCl2 + nBa(OH)2 → nBaCl2 = y = 0,1 - 0,05 = 0,05 mol
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức, có hai liên kết pi trong phân tử, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O2 thu được 1,3 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 0,4 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là
\(\eqalign{
& 0,5\,mol\,X\left\{ \matrix{
{C_2}{H_4}{O_2}:x \hfill \cr
{C_4}{H_6}{O_4}:y \hfill \cr
{C_n}{H_{2n - 2}}{O_2}:z \hfill \cr} \right.\buildrel { + O2:1,25} \over
\longrightarrow \left\{ \matrix{
C{O_2}:1,3 \hfill \cr
{H_2}O:1,1 \hfill \cr} \right. \cr
& \buildrel {BT:O} \over
\longrightarrow {n_{O(X)}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - 2{n_{{O_2}}} = 1,2mol \cr
& \to \left\{ \matrix{
2x + 4y + 2z = 1,2 \hfill \cr
x + y + z = 0,5 \hfill \cr} \right. \to y = 0,1 \cr
& Ta\,thay:{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = {n_{{C_4}{H_6}{O_4}}} + {n_{{C_n}{H_{2n - 2}}{O_2}}} \cr
& 1,3 - 1,1 = 0,1 + {n_{{C_n}{H_{2n - 2}}{O_2}}} \cr
& \to {n_{{C_n}{H_{2n - 2}}{O_2}}} = 0,1mol \cr
& \to {n_{{C_2}{H_4}{O_2}}} = 0,5 - 0,1 - 0,1 = 0,3mol \cr
& \buildrel {BT:C} \over
\longrightarrow 0,3.2 + 0,1.4 + 0,1n = 1,3 \to n = 3(HCOOCH = C{H_2}) \cr
& X\left\{ \matrix{
HCOOC{H_3}:0,3 \hfill \cr
{(COOC{H_3})_2}:0,1 \hfill \cr
HCOOCH = C{H_2}:0,1 \hfill \cr} \right.\buildrel { + NaOH} \over
\longrightarrow \left\{ \matrix{
HCOONa:0,4 \hfill \cr
C{H_3}CHO:0,1 \hfill \cr} \right. \cr
& \to {n_{Ag}} = 2{n_{HCOONa}} + 2{n_{C{H_3}CHO}} = 1mol \to {m_{Ag}} = 108gam \cr} \)
Cho muối X có công thức phân tử C3H12N2O3. Cho X tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được sản phẩm khí có khả năng làm quì ẩm hóa xanh và muối axit vô cơ. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên?
X: C3H12N2O3 + NaOH → hỗn hợp khí Z + Muối axit vô cơ
→ X là muối của CO32-
Các CTCT thỏa mãn: (C2H5NH3)OCOONH4 ;(CH3)2NH2OCOONH4 → có 2 công thức thỏa mãn
Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy với các điện cực làm bằng than chì. Khi điện phân nóng chảy Al2O3 với dòng điện cường độ 9,65A trong thời gian 3000 giây thu được 2,16 gam Al. Phát biểu nào sau đây sai?
Dễ thấy B và C là phát biểu đúng.
Với D thì catot là sai vì O2 sinh ra ở anot phản ứng với C nên mới cần thay chứ catot thì không cần thay.
X là đipeptit Val - Ala, Y là tripeptit Gly - Ala – Glu. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nx : ny = 3:2 với dung dịch KOH vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 17,72 gam muối. Giá trị của m gần nhất với?
nX = 3x (mol) → nY = 2x (mol)
Bảo toàn các mắt xích
→ Dung dịch Z chứa:
nGlyK = 2.nAlaK = 5. nValK = 3.nGluK2 = 2.m muối = 17,72
→ x = 0,01 → m = mX + mY = 11,14 gam
Đáp án B
Cho các phát biểu sau:
(1) Fe trong gang và thép bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm.
(2) Nước để lâu ngoài không khí có pH < 7.
(3) Điều chế poli (etylen terephtalat) có thể thực hiện bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
(4) Axit nitric còn được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT, sản xuất thuốc nhuộm, dược phẩm.
(5) Nitơ lỏng dùng để bảo quản máu và các mẫu sinh học khác.
(6) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, to), dung dịch Br2, Cu(OH)2.
(7) Photpho dùng để sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói.
(8) Xăng E5 là xăng sinh học được pha 5% bio-ethanol (sản xuất chủ yếu từ lương thực như ngô, sắn, ngũ cốc và củ cải đường), 95% còn lại là xăng Ron A92 “truyền thống”.
Số phát biểu đúng là
(3) Sai, Điều chế poli(etylen terephtalat) bằng phản ứng trùng ngưng.
(6) Sai, Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, to), dung dịch Br2, không phản ứng với Cu(OH)2
Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng ?
Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20,29%.
Đáp án D
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg , Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 0,045 mol và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 62,605 gam và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1 M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, thêm dung dịch BaCl2 vừa đủ vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa được dung dịch G, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 vào G thu được 150,025 gam kết tủa. Giá trị của m là
Đặt số mol các muối MgSO4, FeSO4, CuSO4, (NH4)2SO4 lần lượt là a, b, c, d
nNa2SO4(Y) = 0,5nNaNO3 = 0,0225 mol
120a + 152b + 160c + 132d + 0,0225.142 = 62,605 (1)
nNaOH = 2a + 2b + 2c + 2d = 0,865 (2)
m↓ = 58a + 90b + 98c = 31,72 (3)
Sản phẩm sau đó là Na2SO4 → nNa2SO4 = 0,4325 + 0,0225 = 0,455
nBaCl2 = 0,455 → Vừa đủ để tạo ra nBaSO4 = 0,455
Sau đó thêm tiếp AgNO3 dư → Tạo thêm AgCl = 0,455.2 = 0,91 mol và nAg = nFe2+ = b
→ m↓ = 108b + 0,91.143,5 + 0,455.233 = 256,04 (4)
Giải (1) (2) (3) (4) → a = 0,2; b = 0,18; c = 0,04; d = 0,0125
Như trên đã có nH2SO4 = nNa2SO4 tổng = 0,455
BTNT H: 2nH2SO4 = 8n(NH4)2SO4 + 2nH2 + 2nH2O → nH2O = 0,385 mol
BTKL: mA = m muối + m khí + mH2O – mNaNO3 – mH2SO4 = 27,2 gam
Hỗn hợp X gồm MgO, Al2O3, Mg, Al, hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 26,656 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 7,616 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hidro là 318/17, dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 324,3 gam muối khan. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
Quy đổi m gam X thành Mg; Al và O với số mol lần lượt là a, b và c mol
Khi cho X + HCl thì
mmuối = mMgCl2 + mAlCl3 = 95a + 133,5b = m + 70,295 = 24a + 27b + 16z + 70,295 (1)
2m gam X + H2SO4 đặc nóng dư thì :
Mg → Mg2+ + 2e
Al → Al3+ + 3e
O + 2e → O2-
S+6 + 2e → S+4
Bảo toàn e có 2.2a + 2.3b – 2.2c = 2nSO2 = 2.1,19 (2)
3m gam X + HNO3 loãng dư → NO và N2O với số mol x và y mol
nkhi = x + y = 0,51 và Mkhi = (30x+44y) : (x+y) = (318:17).2 → x=0,24 và y=0,27
Vì 2.3a + 3.3b – 3.2c = 2.1,5.1,19 > 0,24.3 + 0,27.8 nên pư tạo NH4+
Mg → Mg2+ + 2e
Al → Al3+ + 3e
O + 2e → O2-
N+5 + 3e → N+2
2N+5 + 8e →2N+1
N+5 +8e → N-3
Bảo toàn e có 2.3a + 3.3b – 3.2c = 0,24.3 + 0,27.8 + 8nN-3
→ nN-3 = 2.1,5.1,19 – 0,24.3 – 0,27.8 = 0,08625 → nNH4+ = 0,08625 mol
mmuối = mMg(NO3)2 + mAl(NO3)3 +mNH4MO3 = 148.3a + 213.3b + 0,08625.80 = 486,45(3)
Giải (1)(2)(3) được a = 0,49 mol; b = 0,41 mol và c = 0,51 mol
→ m= 24a + 27b + 16c = 30,99 gam gần nhất với 31
Đáp án cần chọn là: C
Hỗn hợp X gồm một axit, một este và một ancol đều no đơn chức mạch hở. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 28,8 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được 3,09 gam hỗn hợp muối được tạo bởi 2 axit là đồng đẳng kế tiếp và 0,035 mol một ancol duy nhất Y, biết tỉ khối hơi của ancol Y so với hidro nhỏ hơn 25 và ancol Y không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn 3,09 gam 2 muối trên bằng oxi thì thu được muối Na2CO3, hơi nước và 2,016 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
Vì ancol không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ và M < 50 → Ancol đó là C2H5OH.
Đặt công thức của hai muối là CnH2n–1O2Na: a mol → (14n+54)a=3,09 và na = 0,5a + 0,08 ⇒ n = 3,5 và a=0,03
Hai muối đó là C2H5COONa (0,015 mol) và C3H7COONa (0,015 mol) → C2H5OH (X): 0,02
Nếu axit là C2H5COOH (x mol) thì este là C3H7COOC2H5 (x mol)
Khi cho X tác dụng với NaHCO3 thì: x = 0,3 mol → m = 57 + 18,4 = 75,4 (g)