Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Nam Phù Cừ

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Nam Phù Cừ

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 45 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 194917

Trong bốn kim loại: Al, Mg, Fe, Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là

Xem đáp án

Kim loại có tính khử mạnh nhất là Mg

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 194918

Khi cho X (C3H6O2) tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

X là CH3COOCH3: metyl axetat

CH3COOCH+ NaOH → CH3COONa + CH3OH

Đáp án cần chọn là: A 

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 194919

Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án

Glucozo tham gia phản ứng tráng bạc

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 194920

Trong công nghiệp, người ta điều chế nhôm bằng cách nào sau đây?

Xem đáp án

Người ta điều chế nhôm bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 194921

Chất nào sau đây trong phân tử không chứa nitơ?

Xem đáp án

Poli(vinyl clorua) không chứa phân tử Nito

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 194922

Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?

Xem đáp án

NaHCO3 → NaOH + CO2 → Sai → Đáp án C

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 194923

Nước cứng là nước có chứa nhiều cation:

Xem đáp án

Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+ và Mg2+

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 194924

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?   

Xem đáp án

Chất điện ly yếu là CH3COOH

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 194925

Dung dịch nào sau đây làm mất màu dung dịch hỗn hợp KMnO4/H2SO4?

Xem đáp án

Dung dịch FeSO làm mất màu dung dịch hỗn hợp KMnO4/H2SO4

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 194926

Trong các trường hợp sau, trường hợp nào xảy ra ăn mòn điện hóa học?

Xem đáp án

Trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là miếng gang để trong không khí ẩm.

Đáp án C

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 194930

Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột, thu lấy toàn bộ lượng glucozơ đem lên men thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được V lít (đktc) khí CO­2. Hấp thụ hết lượng CO2 trên vào nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nCO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Có nCaCO3 = 40 : 100 = 0,4 mol → nCO2 = 0,4 mol →  ntinh bột = ½ . nCO2 : n = ½ . 0,4 : n = 0,2/n mol

→ mtinh bột (lý thuyết) = 0,2/n .162n = 32,4 gam

Vì H = 50% → mtinh bột (thực tế) = 32,4 : 50 .100 = 64,8 gam

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 194933

Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác, 5,05 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

Số C = nCO2/nX = 1,75

Số H = 2nH2O/nX = 4,25 → X là C1,75H4,25

→ Độ không no k = (2C + 2 – H)/2 = 0,625

Trong phản ứng với Br2: nX = 5,05/25,25 = 0,2 —> nBr2 = k.nX = 0,125

 

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 194934

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Ala nhưng không có Val-Gly. Amino axit đầu N và amino axit đầu C của peptit X lần lượt là

Xem đáp án

Thủy phân 1 mol pentapeptit X → 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin → X có 3 mắt xích Gly, 1 mắt xích Ala, 1 mắt xích Val

Ta có Ala-Gly và Gly-Gly-Val → Ala-Gly-Gly-Val

Có Gly-Ala, vừa tìm được Ala-Gly-Gly-Val và X có 3 mắt xích Gly, 1 mắt xích Ala, 1 mắt xích Val.

⇒ Gly-Ala-Gly-Gly-Val → Đầu N là Gly, đầu C là Val

Đáp án D

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 194935

Đốt cháy hoàn toàn 17,64 gam một triglixerit X bằng O2 dư thu được 25,536 lít CO2(đktc) và 18,36 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,01 mol X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 3,06 gam natri stearat và m gam muối natri của một axit béo Y. Giá trị của m là

Xem đáp án

Có nCO2 = 1,14 mol và nH2O = 1,02 mol

→ nO (X) = 17,64−1,14.12−1,02.21617,64-1,14.12-1,02.216 = 0,12 mol → nX = 0,02 mol

0,01 mol X thuỷ phân trong NaOH tạo ra 0,01 mol natri stearat và 0,01 mol glixrol và m gam muối natri của một axit béo Y

→ mY = ( 17,64:2) + 0,03. 40- 3,06 - 0,01. 92 = 6,04 gam.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 194936

Amin X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 0,475 mol O2, thu được 0,05 mol N2 và 19,5 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Công thức phân tử của X

Xem đáp án

Đặt nCO2 = a (mol) và nH2O = b (mol)

Ta có hệ phương trình:

44a + 18b = 19,52 và a + b = 2.0,475

⇒ a = 0,3 và b = 0,35

=> nC = nCO2 = 0,3(mol)

nH = 2nH2O = 2.0,35 = 0,7 (mol)

nN = 2nN2 = 2.0,05 = 0,1 (mol)

Đặt công thức của amin là CxHyNt

Ta có: nC : nH : nN = 0,3 : 0,7 : 0,1 = 3 : 7 : 1

=> Công thức phân tử của amin là C3H7N

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 194938

Cho 34,9 gam hỗn hợp X gồm CaCO3, KHCO3 và KCl tác dụng hết với 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí Z (đktc). Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

nHCl = 0,4.1 = 0,4 (mol) ; nCO2(đktc) = 4,48 :22,4 = 0,2 (mol)

BTNT "C": ∑nCaCO3+ KHCO3 = nCO2 = 0,2 (mol)

BTKL ta có: mKCl = 34,9 - mCaCO3+ KHCO3 = 34,9 - 0,2.100 = 14,9 (g)

=> nKCl = 14,9 : 74,5 = 0,2 (mol)

Dung dịch Y chứa Ca2+, K +, Cl-: 0,6 (mol) (Do bảo toàn nguyên tố Cl trong HCl và KCl)

Khi cho dd Y tác dụng với AgNO3 có pu

Cl- + Ag+ → AgCl↓

0,6          → 0,6 (mol)

=> Khối lượng kết tủa là: mAgCl = 0,6.143,5 = 86,1 (g)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 194939

Hấp thụ hoàn toàn 896 ml khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là

Xem đáp án

nCO2 = 0,04 mol

nBa(OH)2 = 0,02 mol và nNaOH =0,06 mol → nOH- = 0,1

CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

→ Phản ứng dư OH- : Ba2++ CO32- → BaCO3

→ DD X chứa NaOH : 0,02 mol và Na2CO3 : 0,02 mol

X + HCl thì HCl + NaOH → NaCl + H2O

                    HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl

→ nHCl = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol →V = 0,04 : 0,5 = 0,08 lít = 80ml

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 194940

Các nhận xét sau:

(a) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua.

(b) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng photpho.

(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.CaSO4.

(d) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây.

(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3.

(f) Amophot là một loại phân bón phức hợp.

Số nhận xét sai

Xem đáp án

(a) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua.

Đúng vì sẽ làm hao tổn phân theo cơ chế:

NH+ OH- → NH3 + H2O

(b) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng photpho.

Sai vì Độ dinh dưỡng của phân lân là hàm lượng % K2O.

(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.CaSO4.

Sai vì thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.

(d) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây.

Đúng vì kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây.

(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3.

Đúng khi đốt thực vật có chứa K2CO3.

(f) Amophot là một loại phân bón phức hợp.

Đúng vì phân bón Amophot là (NH4)H2PO4 và (NH4)2HPO4.

Các thành phần này được tổng hợp bằng con đường hóa học.

→ Đáp án C.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 194941

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăng, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X

Xem đáp án

Đáp án B

Cu2+:x

Cl-: y

Ở catot thoát ra khí => H2O bị đp

Catot:

Cu2+ +2e → Cu

x         2x

H2O +1e → 0,5H2 + OH-

        y-2x     0,5y-x

Anot:

Cl- - 1e → 0,5Cl2

y        y        0,5y

=> 0,5y = 4(y-2x) => x/y=3/8

=>%mCuSO4 = 160.3/(160.3+74,5.8) = 44,61%

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 194942

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được 4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

- Phản ứng :    

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

BaO + H2O → Ba(OH)2

Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2

Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2O

→  nH2 = 0,896 : 22,4 = 0,04 mol

- TN1 : CO2 + Y → Kết tủa + Z(chỉ chứa 1 chất tan) → Chất tan đó phải là : Ba(HCO3)2

- TN2 : Nếu dẫn CO2 dư vào Y thì thu được lượng kết tủa = 3,12g < 4,302g

→ chứng tỏ trong 4,302g có BaCO3 → Trong Y có Ba(OH)2 và phản ứng với CO2 tạo hỗn hợp muỗi BaCO3 và Ba(HCO3)2.

- Xét TN1 :

Ba(AlO2)2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 + Ba(HCO3)2              

Ba(OH)2(nếu dư) + 2CO2  → Ba(HCO3)2                                  

Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O                                         

- Xét TN2 :

Ba(AlO2)2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 + Ba(HCO3)2

Ba(OH)2(nếu dư) + 2CO2  → Ba(HCO3)2

→ 3,12g = mAl(OH)3 → nAl(OH)3 = 0,04 mol

Dmkết tủa = 4,302 – 3,12 = mBaCO3 → nBaCO3 = 0,006 mol

- Thí nghiệm 1 : nCO2 = 1,2096 : 22,4 = 0,054 mol

Bảo toàn C : nBa(HCO3)2 = ½ (nCO2 – nBaCO3) = ½ (0,054 – 0,006) = 0,024 mol

- Quy hỗn hợp X về dạng Ba, Al, O . Bảo toàn nguyên tố ta có :

nBa = nBa(HCO3)2 + nBaCO3 = 0,024 + 0,006 = 0,03 mol

nAl = nAl(OH)3 = 0,04 mol

nO = x

Khi X + H2O → H2

Bảo toàn electron :

Ba → Ba+2 + 2e                                 

O + 2e → O-2

Al → Al+3 + 3e                           

2H+ + 2e → H2

→ 2nBa + 3nAl = 2nO + 2nH2

→ 2.0,03 + 3.0,04 = 2x + 2.0,04 => x = 0,05 mol

m = mBa + mAl + mO = 137.0,03 + 27.0,04 + 16.0,05 = 5,99g

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 194943

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 gam O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là

Xem đáp án

X     +      O2      →      CO2     +      H2O

a gam    4,83 mol       3,42 mol       3,18 mol

BTKL → a = 3,42.44+3,18.18-4,83.32 = 52,16 gam

BTNT O: nO(X) = 2nCO2+nH2O-2nO2 = 0,36 mol

→ nX = 0,36/6 = 0,06 mol (Vì X chứa 6O)

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

→ b = a + mNaOH - mC3H5(OH)3 = 53,16 + 40.0,18 - 0,06.92 = 54,84 gam

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 194945

Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

\(\begin{gathered}
4,63\,g\,X\left\{ \begin{gathered}
CONH:x \hfill \\
{H_2}O:y \hfill \\
{C_m}{H_n}:z \hfill \\
\end{gathered} \right.\left\langle \begin{gathered}
\xrightarrow{{KOH\,du}}8,19\,g\,muoi\left\{ \begin{gathered}
{\text{COOK:x}} \hfill \\
{\text{N}}{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{:x}} \hfill \\
{{\text{C}}_{\text{m}}}{{\text{H}}_{\text{n}}}{\text{:z}} \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
\xrightarrow{{0,1875\,mol\,O2}}\left\{ \begin{gathered}
C{O_2}:x + mz \hfill \\
{H_2}O:0,5x + y + 0,5nz \hfill \\
{N_2}:0,5x \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
\left\{ \begin{gathered}
43x + 18y + 12mz + nz = 4,63( = {m_X}) \hfill \\
83x + 16x + 12mz + nz = 8,19( = m{\,_{muoi}}) \hfill \\
44(x + mz) + 18(0,5x + y + 0,5nz) + 28.0,5x = 4,63 + 0,1875.32(BTKL) \hfill \\
197(x + mz) - 44(x + mz) - 18(0,5x + y + 0,5nz) = 21,87 \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
\Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
x = 0,07 \hfill \\
y = 0,02 \hfill \\
mz = 0,09 \hfill \\
nz = 0,18 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow {n_{BaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = x + mz = 0,16\,mol \Rightarrow m \downarrow = 0,16.197 = 31,52g \hfill \\
\end{gathered} \)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 194946

Cho 30,24 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,57% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2 và H2 (trong đó số mol của N2O bằng số mol của CO2). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng a. Giá trị của a gần nhất với

Xem đáp án

+ mX = 24x + 84y + 148z = 30,24 (1)

+ nO(X) = 3y + 6z = 0,54 (2)

+ BTĐT cho dd Y: 2nMg2+ + nNH4+ + nNa+ = 2nSO42- => 2x + 2y + 2z + t + 1,64 = 2.1,64 (3)

+ m muối = mMg2+ + mNH4+ + mNa+ + mSO42- => 24(x+y+z) + 18t + 23.1,64 + 96.1,64 = 215,08 (4)

Giải hệ (1) (2) (3) (4) được x = 0,68; y = 0,06; z = 0,06; t = 0,04

BTNT "C": nCO2 = nMgCO3 = y = 0,06 mol => nN2O = nCO2 = 0,06 mol (theo đề bài)

BTNT "N": 2nMg(NO3)2 + nHNO3 = nNH4+ + 2nN2O + 2nN2

=> 2.0,06 + 0,12 = 0,04 + 2.0,06 + 2nN2 => nN2 = 0,04 mol

BTNT "O": nO(X) + 3nHNO3 + 4nNaHSO4 = 4nSO42- + nN2O + 2nCO2 + nH2O

=> 0,54 + 3.0,12 + 4.1,64 = 4.1,64 + 0,06 + 2.0,06 + nH2O => nH2O = 0,72 mol

BTNT "H": nHNO3 + nNaHSO4 = 4nNH4+ + 2nH2 + 2nH2O

=> 0,12 + 1,64 = 4.0,04 + 2nH2 + 2.0,72 => nH2 = 0,08 mol

=> nZ = 0,06 + 0,04 + 0,06 + 0,08 = 0,24 mol

BTKL: mZ = 0,06.44 + 0,04.28 + 0,06.44 + 0,08.2 = 6,56 gam

=> MZ = 6,56 : 0,24 = 82/3 => dZ/He = 82/3 : 4 = 6,833 gần nhất với 7,0

Đáp án cần chọn là: C

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 194950

Các hiđroxit: NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)3, Ba(OH)2 được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm của X, Y, Z, T được ghi ở bảng sau:

Xem đáp án

X tan trong nước, không phản ứng được với NaOH và Na2SO4 nên X là NaOH → loại A và B

Z phản ứng được với NaOH nên Z là Al(OH)3 → D đúng

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 194951

Cho m gam bột Fe vào 200ml dung dịch chứa HCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,2M. Lắc đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được 0,75m gam hỗn hợp kim loại và V lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của NO3-). Giá trị của m và V lần lượt là

Xem đáp án

H+: 0,08

NO3-: 0,08

Cu2+: 0,04

3Fe + 8H+ + 2NO3-→3Fe2+ + 2NO+4H2O

0,03    0,08                     0,02

Fe + Cu2+→ Fe2++Cu

0,04 0,04    0,04

m chất rắn = m Fe dư + mCu => m - 0,07.56 + 64.0,04 = 0,75m

=> m = 5,44 gam

VNO = 0,02.22,4 = 0,448 lít

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 194952

Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3 nồng độ x%, thu được sản phầm gồm 1,568 lít (ở đktc) khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 9,76 gam chất rắn. Giá trị của x là

Xem đáp án

Đặt a, b là số mol Fe3O4 và FeS2

Bảo toàn electron → a + 15b = 0,07

R là Fe(OH)3 (3a + b) mol

→ nFe2O3 = (3a + b)/2 = 0,061

→ a = 0,04 và b = 0,002

nOH- = 0,4 = 3nFe3+ + nH+

→ nH+ dư = 0,034

Dung dịch Y chứa Fe3+ (0,122), SO42- (0,004), H+ dư (0,034)

→ nNO3- = 0,392

Bảo toàn N → nHNO3 = nNO3- + nNO2 = 0,462

→ C%HNO3 = 46,2%

Đáp án A

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 194953

Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCnHmCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít khí O2 (ở đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đặt CTTQ peptit là: RNnOn+1

RNnOn+1 + nKOH → Muối + H2O

     x              nx                        x

BTKL: 4,63 + 56nx = 8,19 + 18x => 56nx – 18x = 3,56 (1)

* Đặt nCO2 = y

mdd giảm =197y−44y−18.nH2O=21,87⇒nH2O=153y−21,8718=8,5y−1,215=197y44y18.nH2O=21,87nH2O=153y21,8718=8,5y1,215

* Phản ứng cháy:

nN2 = 0,5.nx

BTKL phản ứng cháy: 4,63 + 0,1875.32 = 44y + (153y-21,87) + 28.0,5nx

=> 14nx + 197y = 32,5 (2)

BTNT O: nx + x + 0,1875.2 = 2y + (8,5y-1,215) => nx + x - 10,5y = -1,59 (3)

Giải (1), (2), (3) => nx = 0,07; x = 0,02; y = 0,16

nBaCO3=nCO2=0,16 mol⇒mBaCO3nBaCO3=nCO2=0,16 molmBaCO3 = 0,16.197 = 31,52 gam

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 194954

Cho 4,68 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe3O4 tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M (dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch Y và một phần chất rắn không tan. Thêm dung dịch AgNO3 đến dư vào bình phản ứng thu được kết tủa Z. Biết sản phẩm khử của N+5 là khí NO, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kết tủa của Z là

Xem đáp án

nHCl đã dùng = 0,05 mol

Đặt nHCl pư = x mol

Lượng HCl dư 25% so với lượng cần phản ứng nên ta có: nHCl đã dùng = nHCl pư + nHCl dư

hay 0,05 = x + 25%.x = 0,05 => x = 0,04 mol

HCl chỉ phản ứng với Fe3O4 theo PTHH: Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

→ nFe3O4 = nHCl pư/8 = 0,005 mol

→ mCu = mX - mFe3O4 = 4,68 - 0,005.232 = 3,52 gam → nCu = 0,055 mol

Do Cu dư nên sau phản ứng tạo muối Fe2+.

Dung dịch Y gồm: 

\(\left\{ \matrix{
F{e^{2 + }}:0,015(BTNT:Fe) \hfill \cr
C{u^{2 + }} \hfill \cr
{H^ + }:0,01 \hfill \cr
C{l^ - }:0,05 \hfill \cr} \right.\)

BTĐT → nCu2+(dd Y) = (nCl- - 2nFe2+ - nH+)/2 = (0,05 - 0,015.2 - 0,01)/2 = 0,005 mol

→ nCu dư = nCu bđ - nCu2+(dd Y) = 0,055 - 0,005 = 0,05 mol

Khi cho AgNO3 dư vào bình phản ứng (chú ý bình có cả Cu):

nNO = nH+/4 = 0,0025 mol

BTe: nFe2+ + 2nCu = nAg + 3nNO → 0,015 + 2.0,05 = nAg + 3.0,0025 → nAg = 0,1075 mol

Như vậy kết tủa gồm: Ag (0,1075 mol) và AgCl (0,05 mol)

→ m kết tủa = 0,1075.108 + 0,05.143,5 = 18,785 gam

Đáp án A

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 194955

Hợp chất X (Cn­H10O5) có vòng benzen và nhóm chức este. Trong phân tử X, phần trăm khối lượng của oxi lớn hơn 29%. Lấy 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ có 2 mol chất Y. Cho các phát biểu sau:

(a) Chất X có ba loại nhóm chức.

(b) Chất X là quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ.

(c) Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 4 mol.

(d) Khi cho 1 mol X tác dụng hết với NaHCO3 (trong dung dịch) thu được 1 mol khí.

(e) 1 mol chất Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2 mol HCl.

(g) Khối lượng chất Y thu được là 364 gam.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

%mO > 29% → 12n + 10 + 16.5 < 275,86 → n < 15,5

Do 1 mol X phản ứng với NaOH thu được 2 mol Y → Y có chứa 1 vòng benzen → X có chứa 2 vòng benzen

Mặt khác số C của X nhỏ hơn 15,5 nên suy ra CTCT của X và Y là:

X: HO-C6H4-COO-C6H4-COOH

Y: NaO-C6H4-COONa

Xét các phát biểu:

(a) đúng vì X có các nhóm chức của phenol, este, axit

(b) đúng vì X có chứa nhóm chức COOH nên làm quỳ tím ẩm chuyển đỏ

(c) đúng vì 1 mol X phản ứng được với tối đa 4 mol NaOH

HO-C6H4-COO-C6H4-COOH (X) + 4NaOH → 2NaO-C6H4-COONa + 3H2O

(d) đúng vì: HO-C6H4-COO-C6H4-COOH (X) + NaHCO3 → HO-C6H4-COO-C6H4-COONa + H2O + CO2

(e) đúng, vì: NaO-C6H4-COONa (Y) + 2HCl → HO-C6H4-COOH + 2NaCl

(g) đúng, mY = 2.182 = 364 gam

Vậy có 6 phát biểu đúng

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 194956

Axit hữu cơ đơn chức X, mạch hở phân tử có một liên kết đôi C = C và có số đồng phân hình học. Hai ancol Y, Z là đồng đẳng kế tiếp (MY< MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z cần 13,44 lít O2 (ở đktc) thu được 10,304 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là

Xem đáp án

nCO2 = 0,46 mol

nH2O = 0,6 mol

nO2 = 0,6 mol

Bảo toàn khối lượng → mE = 11,84 gam

Dễ thấy nH2O > nCO2 nên Y, Z no

Bảo toàn O → nO(E) = 0,32

→ Số O = 0,32 : 0,26 → Y, Z đơn chức

X: CnH2n-2O2 (a mol)

Y, Z: CmH2m+2O (b mol) 

nE = a + b = 0,26 

nO = 2a + b = 0,32

→ a = 0,06 và b = 0,2

nCO2 = 0,06n + 0,2m = 0,46

→ 3n + 10m = 23

Do n >=3 và m > 1 nên có 2 nghiệm:

TH1: n = 3 và m = 1,4 → CH3OH (0,12) và C2H5OH (0,08) → %C2H5OH = 31,08%

TH2: n = 4 và m = 1,1 → CH3OH (0,18) và C2H5OH (0,02) → %C2H5OH = 7,77%

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »