Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Chí Thanh lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Chí Thanh lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 39 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 194837

Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất sắt (II)?      

Xem đáp án

FeSO4: muối sắt (II) sunfat thuộc loại hợp chất sắt (II).

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 194838

Ở nhiệt độ cao, oxit nào sau đây không bị khí H2 khử?

Xem đáp án

Al2O3 không bị khí H2 hay CO khử thành kim loại ở nhiệt độ cao.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 194839

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tan tốt trong nước?

Xem đáp án

- Muối đihiđrophotphat của các kim loại đều dễ tan trong nước.

- Muối hiđrophotphat và photphat trung hòa của các kim loại trừ của natri, kali và amoni đều không tan hoặc ít tan trong nước.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 194840

Đun nóng etanol với xúc tác dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C thu được sản phẩm hữu cơ chủ yếu nào sau đây?

Xem đáp án

Ở phản ứng đun nóng etanol với xúc tác dung dịch H2SO4 đặc, sản phẩm hữu cơ chủ yếu phụ thuộc vào nhiệt độ:  

\(\begin{array}{l}
2{C_2}{H_5}OH \to C{H_3}C{H_2}OC{H_2}C{H_3} + {H_2}O\\
{C_2}{H_5}OH \to C{H_2} = C{H_2} + {H_2}O
\end{array}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 194841

Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra?

Xem đáp án

Điện phân nóng chảy: \(2NaCl \to 2Na + C{l_2} \uparrow \)

Catot là cực âm (-) nên các cation Na+ sẽ di chuyển về đấy (âm dương hút nhau).

→ Sau đó: Na+ + 1e → Na (cation nhận electron) mà ta biết “khử cho (electron) – o (oxi hóa) nhận (electron)” → Na+ là chất oxi hóa → xảy ra sự khử ion Na+.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 194842

Nước thải công nghiệp chế biến café, chế biến giấy, chứa hàm lượng chất hữu cơ cao ở dạng hạt lơ lửng. Trong quá trình xử lý loại nước thải này, để làm cho các hạt lơ lửng này keo tụ lại thành khối lớn, dễ dàng tách ra khỏi nước (làm trong nước) người ta thêm vào nước thải một lượng                                     

Xem đáp án

Phèn chua có công thức: \({K_2}S{O_4}.A{l_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3}.24{H_2}O\) khi hòa tan vào nước sẽ xảy ra phản ứng thủy phân tạo kết tủa keo Al(OH)3 kéo các chất bẩn lắng xuống:

\({K_2}S{O_4}.A{l_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3}.24{H_2}O \to 2{K^ + } + 2A{l^{3 + }} + 4SO_4^{2 - } + 24{H_2}O\)

sau đó:

\(A{l^{3 + }} + 3{H_2}OAl{\left( {OH} \right)_3} \downarrow  + 3{H^ + }\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 194843

Chất nào sau đây không phải chất điện li trong nước?

Xem đáp án

C6H12O6 không phải chất điện li trong nước.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 194844

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

Xem đáp án

K là kim loại kiềm

→ Đáp án C

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 194845

Polime nào sua đây là polime thiên nhiên?     

Xem đáp án

- Amilozo là một dạng của tinh bột, thuộc loại polime thiên nhiên.

- Nilon-6-6, nilon-7 là các tơ tổng hợp.

- PVC: poli(vinyl clorua) là nhựa tổng hợp.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 194846

Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon no, mạch hở?

Xem đáp án

Đáp án

A. Eten.

B. Etan.

C. Isopren.

D. axetilen

Cấu tạo

CH2=CH2

CH3-CH3

CH2=C(CH3)CH=CH2

\(CH \equiv CH\)

→ Etan thuộc loại hiđrocacbon no, mạch hở (ankan).

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 194847

Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X là Xenlulozơ.  

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 194848

Dung dịch nào sau đây tác dụng với lượng dư dung dịch CrCl3 thu được kết tủa?

Xem đáp án

Phản ứng: \(CrC{l_3} + 3NaOH \to Cr{\left( {OH} \right)_3} \downarrow  + 3NaCl\)

Vì dùng dư CrCl3 nên không có phản ứng hòa tan \(Cr{\left( {OH} \right)_3} + NaOH \to NaCr{O_2} + 2{H_2}O\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 194849

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 0,5 mol glixerol và 459 gam mối. Giá trị của m là  

Xem đáp án

Tỉ lệ phản ứng: \({\left( {RCOO} \right)_3}{C_3}{H_5} + 3NaOH \to 3RCOONa + {C_3}{H_5}{\left( {OH} \right)_3}\)

Suy ra có \({n_{NaOH}} = 3 \times {n_{glixerol}} = 1,5{\rm{ mol}} \to {\rm{BTKL}}\) có \(m = 459 + 0,5 \times 92 - 1,5 \times 40 = 445\) gam.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 194850

Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Phần trăm khối lượng của MgO trong X là                  

Xem đáp án

Chỉ có CuO phran ứng với CO thôi: CuO + CO → Cu + CO2.

Dùng 0,1 mol CO → \({n_{CuO}} = 0,1{\rm{ mol}} \to {\rm{\% }}{{\rm{m}}_{{\rm{CuO trong X}}}} = 0,1 \times 80:10 \times 100\%  = 80\% \)

→ Phần trăm khối lượng của MgO trong X là 20%.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 194851

Cho  phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được

Xem đáp án

Phản ứng: \(C{H_3}C{H_2}CHO + {H_2} \to C{H_3}C{H_2}C{H_2}OH\) (ancol propylic).

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 194852

Phương trình hóa học nào sau đây được viết sai?

Xem đáp án

HCl không phản ứng được với SiO2. Nếu thay HCl bằng HF thì mới có phản ứng xảy ra:

\(Si{O_2} + 4HF \to Si{F_4} + 2{H_2}O\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 194853

Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Phản ứng: \(Mg + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2} \uparrow \)

Ta có \({n_{Mg}} = 0,1{\rm{ mol}} \to {{\rm{n}}_{{H_2}}} = 0,1{\rm{ mol}} \to {\rm{V}} = 0,1 \times 22,4 = 2,24\) lít.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 194854

Cho 8,3 mol hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl x mol/lít, thu được dung dịch chứa 15,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là                             

Xem đáp án

Hai amino no, đơn chức, mạch hở phản ứng với HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1

\(X + HCl \to X{\rm{ }}\left( {HCl} \right)\) nên theo BTKL có \({m_{HCl}} = 15,6 - 8,3 = 7,3\) gam → \({n_{HCl}} = 0,2{\rm{ mol}} \to {\rm{x  = 1,0}}\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 194855

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y:

Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Khí Z được tạo từ phản ứng dung dịch X + chất rắn Y nên thấy ngay đáp án A không thỏa mãn.

Khí Z thu được bằng phương pháp đẩy nước nên yêu cầu khí Z không tan hoặc rất ít tan trong nước.

→ các khí NH3, SO2 không thỏa mãn → chỉ có đáp án C thu được Z là H2 thỏa mãn thôi.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 194856

Chất nào sau đây vừa phản ứng được với NaOH vừa phản ứng được với HCl?

Xem đáp án

\({H_2}NC{H_2}COOH\) (glyxin) là một amino axit → có tính chất lưỡng tính.

\({H_2}NC{H_2}COOH + NaOH \to {H_2}NC{H_2}COONa + {H_2}O\)

\({H_2}NC{H_2}COOH + HCl \to Cl{H_3}NC{H_2}COOH\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 194857

Cho các phát biểu sau:(a) Nhiệt phân muối nitrat của kim loại luôn sinh ra khí CO2.

(b) Nhiệt phân muối AgNO3 thu được oxit kim loại.

(c) Nhiệt phân muối Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 21,6.

(d) Có thể nhận biết ion  trong môi trường axit bằng kim loại Cu.

Số phát biểu đúng là           

Xem đáp án

(a) đúng.

Ví dụ: \(\begin{array}{l}
2NaN{O_3} \to 2NaN{O_2} + {O_2}\\
Hg{\left( {N{O_3}} \right)_2} \to Hg \uparrow  + 2N{O_2} \uparrow  + {O_2} \uparrow 
\end{array}\)

(b) sai. Phản ứng: \(2AgN{O_3} \to 2Ag + 2N{O_2} + {O_2}\)

(c) đúng. Phản ứng \(2Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2} \to 2CuO + 4N{O_2} + {O_2}\)

\({d_{{\rm{hon hop khi /}}{{\rm{H}}_2}}} = 21,6\)

(d) sai. Thật chú ý: môi trường axit là môi trường có pH < 7 chứ không nhất thiết phải chứa H+. Vì thế mà như Cu(NO3)2 có môi trường axit nhưng Cu không nhận biết được gốc NO3- trong trường hợp này.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 194858

Phản ứng nào sau đây chứng minh hợp chất sắt (II) có tính khử?

Xem đáp án

“Khử cho (electron) – o (oxi hóa) nhận (electron)” → ở phản ứng đáp án D:

\(3FeO + 10HN{O_3} \to 3Fe{\left( {N{O_3}} \right)_3} + 5{H_2}O + NO\)

Fe2+ (trong FeO) → Fe3+ (trong ) + 1e → oxit sắt (II) có tính khử.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 194859

Cho các chất sau: axetilen, anđehit oxalic, but-2-in, etilen. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa là

Xem đáp án

Chỉ có 2 chất là axetilen và anđehit oxalic trong dãy tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3:

\(HC \equiv CH + 2AgN{O_3} + 2N{H_3} \to AgC \equiv CAg \downarrow  + 2N{H_4}N{O_3}\)

\({\left( {CHO} \right)_2} + 4AgN{O_3} + 6N{H_3} \to {\left( {COON{H_4}} \right)_2} + 4Ag \downarrow  + 4N{H_4}N{O_3}\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 194860

Cho 0,01 mol một este tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M, đun nóng. Sản phẩm tạo thành một ancol và một muối có số mol bằng nhau và bằng số mol este. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ 60ml dung dịch KOH 0,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,665 gam muối khan. Công thức của este đó là:          

Xem đáp án

Tỉ lệ \({n_{este}}:{n_{NaOH}} = 0,01:0,02 = 1:2 \to \) este có hai chức.

Từ tỉ lệ sản phẩm và este → este này được tào từ anol hai chức và axit cũng hai chức

→ este cần tìm có dạng \(R{\left( {COO} \right)_2}R' \to \) phản ứng:

\(R{\left( {COO} \right)_2}R' + 2KOH \to R{\left( {COOK} \right)_2} + R'{\left( {OH} \right)_2}\)

Từ giả thiết có \({M_{muoi}} = 1,665:0,0075 = 222 = R + 2 \times 83 \to R = 56 = 14 \times 4\) là gốc C4H8.

Lại có \({M_{este}} = 1,29:0,075 = 172 \to R' = 28 = 14 \times 2\) tương ứng là gốc C2H4.

Vậy, công thức của este cần tìm là \({C_4}{H_8}{\left( {COO} \right)_2}{C_2}{H_4}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 194861

Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b là

Xem đáp án

đoạn OA biểu diễn tỉ lệ phản ứng: \(Ba{\left( {OH} \right)_2} + 2HCl \to BaC{l_2} + 2{H_2}O\)

Giả thiết \({n_{HCl}} = 0,8{\rm{ mol}} \to \) b = ½.OA = 0,4 mol.

đoạn AB biểu diễn tỉ lệ phản ứng: \(AlO_2^ -  + {H^ + } + {H_2}O \to Al{\left( {OH} \right)_3} \downarrow \)

đoạn BC biểu diễn tỉ lệ phản ứng: \(Al{\left( {OH} \right)_3} + 3{H^ + } \to A{l^{3 + }} + 3{H_2}O\)

Theo đó, \(4BH = AC = \left( {2,8 - 0,8} \right) + 1,2 \times 3 = 5,6 \to BH = 1,4\) mol → a = ½BH = 0,07 mol.

Vậy, yêu cầu tỉ lệ \(a:b = 0,7:0,4 = 7:4\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 194862

Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường:

NaCl (đp dung dịch có mn) → X (+ FeCl2) → Y (+ O2 + H2O) → Z ( + HCl) → T (+ Cu) → CuCl2

Hai chất X, T lần lượt là

Xem đáp án

điện phân dung dịch có màng ngăn: \(2NaCl + 2{H_2}O \to 2NaOH + C{l_2} \uparrow  + {H_2} \uparrow \)

H2 không phản ứng với FeCl2. Xảy ra 2 khả năng: 

Nếu X là \(C{l_2} + 2FeC{l_2} \to 2FeC{l_3}\) (Y)

sau đó, \(FeC{l_3} + {O_2} + {H_2}O \to ???\) không hợp lý.

Nếu X là NaOH → Y là Fe(OH)2 

sau đó: \(2Fe{\left( {OH} \right)_2} + {O_2} + {H_2}O \to 2Fe{\left( {OH} \right)_3}\) (Z).

\(Fe{\left( {OH} \right)_3} + 3HCl \to FeC{l_3} + 3{H_2}O\)

cuối cùng: \(2FeC{l_3} + Cu \to 2FeC{l_2} + CuC{l_2}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 194863

Hỗn hợp X gồm 0,15 mol propin, 0,1 mol axetilen, 0,2 mol etan và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H2 bằng a. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa và 15,68 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Khi sục khí Z qua dung dịch brom dư trong dung môi CCl4 thì có 8 gam brom phản ứng. Giá trị của a là

Xem đáp án

Gọi x là số mol của hỗn hợp khí \(Y \to {n_Y} = \sum\limits_{}^{} {{n_{ankin{\rm{ tua}} \downarrow }} + {n_Z} \to \sum\limits_{}^{} {{n_{ankin{\rm{ tua}} \downarrow }} = x - 0,7} } \) mol.

Phản ứng nung X → Y ta có \({n_{{H_2}{\rm{ pu}}}} = {n_X} - {n_Y} = 1,05 - x\) mol.

Chú ý, ankin tạo kết tủa là C3H4 và C2H2 đều có 2π; \(\sum\limits_{}^{} {{n_{\pi {\rm{ trong Z}}}} = {n_{B{r_2}}} = 0,05} \) mol.

Theo đó, bảo toàn số mol liên kết π trong quá trình trên, ta có phương trình sau:

\({\left( {0,15 \times 2 + 0,1 \times 2} \right)_{{\rm{trong X}}}} = {\left( {1,05 - x} \right)_{mol{\rm{ }}\pi {\rm{ trong phan ung voi }}{{\rm{H}}_2}}} + {\left[ {2 + \left( {x - 0,7} \right) + 0,05} \right]_{{\rm{ trong }}\pi {\rm{ trong Y}}}}\)

→ giải ra x = 0,8 mol. Lại có \({m_X} = {m_Y} = 15,8\) gam → \({d_{Y/{H_2}}} = 15,8:0,8:2 = 9,875\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 194864

Điện phân dung dịch chứa AgNO3 điện cực trơ, với cường độ dòng điện 2A, một thời gian thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,58m gam hỗn hợp bột kim loại Y và 1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO, N2O có tỉ khối hơi đối với H2 là 19,2 và dung dịch T chứa 37,8 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại Y tác dụng dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Thời gian điện phân là

Xem đáp án

Ghép cụm NO3:

\(\begin{array}{l}
1NO + 2{O_{{\rm{trong }}{{\rm{H}}_2}O}} \to 1N{O_3}\\
1{N_2}O + 5{O_{{\rm{ trong }}{{\rm{H}}_2}O}} \to 2N{O_3}\\
1N{H_4} + 3{O_{{\rm{trong }}{{\rm{H}}_2}O}} \to 1N{O_3}
\end{array}\)

→ Gọi số mol \(N{H_4}N{O_3}\) là x mol ta có: \(\sum\limits_{}^{} {{n_{{H_2}O}} = 3x + 0,02 \times 3 + 0,03 \times 5 = 3x + 0,21} \)

→ Theo bảo toàn nguyên tố H có (6x + 0,42) mol HNO3.

Lại gọi số mol \(Mg{\left( {N{O_3}} \right)_2}\) trong T là y mol → bảo toàn nguyên tố N có \(\left( {2y - 4x - 0,34} \right)\) mol AgNO3.

Bảo toàn khối lượng các nguyên kim loại trong sơ đồ có phương trình:

\(m + \left( {2y - 4x - 0,34} \right) \times 108 = 1,58m + 24y \Rightarrow 0,58m + 432x - 192y + 36,72 = 0\)  (1)

Hỗn hợp Y gồm 0,25 mol Mg và (2y - 4x - 0,34)  mol Ag mà khối lượng Y là 1,58m gam

→ phương trình: \(0,25 \times 24 + \left( {2y - 4x - 0,34} \right) \times 108 = 1,58m \Rightarrow 1,58m + 432x - 216y + 30,72 = 0\) (2)

Biết \({m_T} = 37,8\) gam → có \(148y + 80x = 37,8\)       (3)

Giải hệ được x = 0,01 mol; y = 0,25 mol và m = 12 gam. Thay lại có 0,48 mol HNO3.

→ khi điện phân: ne trao đổi = 0,48 mol → \(t = 0,48 \times 96500:2 = 23160\) giây.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 194865

Cho este X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Từ công thức phân tử của X là C7H10O4 → X là este hai chức, mạch hở, có 3π gồm   và .

Phản ứng thủy phân: \(X + 2NaOH \to Y + Z + T\) (Z và T thuộc cùng dãy đồng đẳng)

→  kia phải thuộc gốc hiđrocacbon của Y rồi và Y là muối của axit cacboxylic có 2 chức → số C của Y ít nhất phải bằng 4. Phân tích số C của X:  \(7 = 4 + 1 + 2 = 5 + 1 + 1\)

→ cấu tạo duy nhất thỏa mãn X là \(C{H_3}OOCCH = CHCOO{C_2}{H_5}\) (trường hợp 4 + 1 + 2).

→ cấu tạo của axit E là \(HOOC - CH = CH - COOH\) \( \to E + B{r_2}/CC{l_4}\)   theo tỉ lệ 1 : 1 thôi.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 194866

Hòa tan hoàn toàn m gal Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là

Xem đáp án

Xử lí cơ bản số liệu giả thiết và gọi số mol các chất như trên → ta có ngay các phương trình:

(1): khối lượng kim loại Al: m = 27x

(2): khối lượng muối: .8m = 213x + 80y

(3): bảo toàn electron: 3x = 8y + 0,12.10 + 0,12.8

Từ đó, giải hệ được x = 0,8 mol; y = 0,03 mol và m = 21,6 gam.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 194867

Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Ala-Ala và Gly-Gly-Ala. Pentapeptit X có thể là

Xem đáp án

Dựa vào các sản phẩm khi thủy phân không hoàn toàn X

→ có 3 cấu tạo thỏa mãn là: Ala-Gly-Gly-Ala-Ala; Gly-Gly-Ala-Ala-Gly; Ala-Ala-Gly-Gly-Ala

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 194868

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Xem đáp án

- Anilin không làm quỳ tím đổi màu, axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng → loại A, C.

- Phân tử tinh bột có tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng (giống như lò xo)

→ các phân tử iot có thể chui vào và bị hấp phụ, tạo “hợp chất” màu xanh tím.

- Trong môi trường kiềm của dung dịch amoniac, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ và chính glucozơ có phản ứng tráng bạc

- Anilin tạo kết tủa trắng khi tác dụng với dung dịch nước brom

- Từ các kết quả trên → X, Y, Z, T lần lượt là axit glutamic, tinh bột, fructozo, anilin.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 194869

Hỗn hợp P gồm các chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở: ancol X, axit cacboxylic Y và este Z tạo ra từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam P trên vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Q. Cô cạn Q thu được 3,26 gam chất rắn khan T. Nung hỗn hợp gồm CaO, 0,2 mol NaOH và 3,26gam T trong bình kín không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam khí. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Xử lí bài tập đốt cháy liên quan đến số mol O2 cần để đốt và số mol sản phẩm CO2 biết → Ta quy góc nhìn các chất đốt dạng CH2 + … Giả thiết: ancol X dạng \(C{H_2} + {H_2}O\)

 axit Y và este Z dạng \(C{H_2} + {O_2}\)

→ đốt tổn 0,14 mol CH2 cần \(0,14 \times 1,5 = 0,18 + {n_{{O_2}{\rm{ cua Y,Z}}}} \to {n_{Y,Z}} = 0,03\) mol.

Vậy 3,26 gam chất rắn T gồm 0,03 mol RCOONa + 0,02 mol NaOH (dư) → R = 15 là gốc CH3.

→ phản ứng vôi tôi xút giữa 0,03 mol CH3COONa + 0,025 mol NaOH xảy ra theo tỉ lệ:

\(C{H_3}COONa + NaOH \to C{H_4} + N{a_2}C{O_3}\)

 m gam khí là 0,025 mol CH4.

Vậy, giá trị của m là m = 0,025.16 = 0,4 gam.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 194870

Cho este X đơn chức tác dụng hoàn toàn với 1 lít dung dịch KOH 2,4M, thu được dung dịch Y chứa 210 gam chất tan và m gam ancol Z. Oxi hóa không hoàn toàn m gam ancol Z bằng oxi có xúc tác thu được hỗn hợp T. Chia T thành 3 phần bằng nhau:

- Cho phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag.

- Cho phần 2 tác dụng với NaHCO3 dư thu được 4,48 lít khí (ở đktc).

- Cho phần 3 tác dụng với Na (vừa đủ) thu được 8,96 lít khí (ở đktc) và 51,6 gam chất rắn khan.

Tên gọi của X là

Xem đáp án

Giải phần 2: 

\(\begin{array}{l}
RCOOH + NaHC{O_3} \to RCOONa + C{O_2} \uparrow  + {H_2}O\\
{n_{RCOOH}} = 0,2mol
\end{array}\)

Nếu R là H, tức axit là HCOOH thì 0,2 mol sẽ tham gia phản ứng tráng bạc tạo 0,4 mol Ag.

Điều này có nghĩa là trong T chỉ chứa axit và ancol dư, không có anđehit → không hợp lý.!

R khác H thì \( + AgN{O_3}/N{H_3}\) chỉ có thể là anđehit RCHO sinh \(Ag \downarrow  \to {n_{RCHO}} = 0,2\) mol.

Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:  

\(RC{H_2}OH + \left[ O \right] \to \left\| {\begin{array}{*{20}{c}}
{1RCHO + 1{H_2}}\\
{1RCOOH + 1{H_2}O}\\
{RC{H_2}OH}
\end{array}} \right.\)

Giải phần 3:

\(\begin{array}{l}
RC{H_2}OH + Na \to RC{H_2}ONa + 1/2{H_2}\\
RCOOH + Na \to RCOONa + 1/2{H_2}\\
Na + {H_2}O \to NaOH + 1/2{H_2}
\end{array}\)

Tổng số mol H2 thu được là 0,4 mol, axit có 0,2 mol, nước là 0,4 mol → \({n_{ancol}} = 0,2\) mol.

Khối lượng chất rắn: \(51,6 = 0,2 \times \left( {R + 53} \right) + 0,2 \times \left( {R + 67} \right) + 0,4 \times 40 \Rightarrow R = 29\) là gốc \({C_2}{H_5}\)

Giải bài tập thủy phân 1,8 mol X + 2,4 mol KOH

→ 210 gam \(\left( {R'COOK + KOH{\rm{ d}}} \right) + 1,8{\rm{ mol ancol}}\)

(chú ý nhân 3 kết quả tính toán trên) Ta có: \(210 = 1,8 \times \left( {R' + 83} \right) + 0,6 \times 56 \to R' = 15\) là gốc .

Vậy, este X là \(C{H_3}COOC{H_2}C{H_2}C{H_3} \to \) tên gọi: propyl axetat.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 194871

Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Khi thêm 0,85 mol NaOH vào X thì thu được dung dịch chứa NaCl: 0,52 mol và Na2SO4 : 0,14mol;

Vì nNaOH > nNaCl + 2nNa2SO4 nên còn NaAlO2

Bảo toàn Na có nNaOH = nNaCl + 2nNa2SO4 + nNaAlO2 → 0,85 = 0,52 + 2.0,14 + nNaAlO2

→ nNaAlO2 = 0,05 mol

Kết tủa thu được là Mg(OH)2 : x mol và Al(OH)3 : y mol

Ta có hệ sau m↓= 58x + 78y = 16.5 và mhh bd = 24x + 27(x+0,05) = 7,65 → x = 0,15 và y = 0,1

→ dd X có Al+3 : 0,15 mol; Mg+2 : 0,15 mol; Cl- : 0,52 mol; SO42- : 0,14 mol

Ta thấy X có 3nAl + 2nMg < nCl + 2nSO4 nên X có dư H+ → nH+ = 0,52 + 0,14.2 -0,15.3 -0,15.2 = 0,05 mol

OH-  + H+ →  H2O

OH- + Mg+2 →  Mg(OH)2

3OH- + Al+3 →  Al(OH)3

Ba2+ + SO42- →  BaSO4

Al(OH)3 + OH- →   AlO2+ 2H2O

Khi thêm 8x mol KOH và x mol Ba(OH)2 vào dung dịch X thì để thu được lượng kết tủa lớn nhất ta xét các TH sau

TH1 : kết tủa có BaSO4 : 0,14 mol và Mg(OH)2: 0,15 mol và có thể có Al(OH)3

Bảo toàn Ba có x = 0,14 mol → nOH =8x + 2x =10x =1,4 mol > 2nMg + 4nAl + nH+ = 0,95

→  phản ứng có kết tủa Al(OH)3 bị hòa tan hết →  kết tủa thu được là BaSO4 và Mg(OH)2

→  đem nung thu được BaSO4 : 0,14 mol và MgO : 0,15 mol →  m = 38,62g

TH2: Kết tủa có Al(OH)3 : 0,15 mol và Mg(OH)2: 0,15 mol; BaSO4

Ta có nOH = 10x = 0,15.3 + 0,15.2 +0,05=0,8 →  x = 0,08 mol→  có 0,08 mol BaSO4

→  Đem nhiệt phân thu được 0,08 mol BaSO4; 0,075 mol Al2O3 và 0,15mol MgO

 →  m = 0,08.233 + 0,075.102 +0,15.40 =32,29g

Nên TH1 khối lượng kết tủa lớn nhất là 38,62 g gần nhất với 38,6 nhất

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 194872

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm: 1 ml dung dịch lòng trắng trứng và 1 ml dung dịch NaOH 30%.

Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2%.

Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên khoảng 2 – 3 phút.

Trong các phát biểu sau:

(a) Sau bước 1, hỗn hợp thu được có màu hồng.

(b) Sau bước 2, hỗn hợp xuất hiện chất màu tím.

(c) Thí nghiệm trên chứng minh anbumin có phản ứng màu biure.

(d) Thí nghiệm trên chứng minh anbumin có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Thí nghiệm được tiến hành là thí nghiệm về phản ứng màu biure của protein. Xem xét các phát biểu:

(a) dung dịch lòng trắng trứng → NaOH không màu → phát biểu này sai.

(b) đúng vì Cu(OH)2 (tạo ra từ phản ứng CuSO4 + NaOH) đã phản ứng với 2 nhóm peptit (CO-NH) cho sản phẩm có màu tím (phản ứng màu biure).

(c) đúng, (d) sai. Như phân tích ở ý (b), đây là thí nghiệm chứng minh anbumin có phản ứng màu biure.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 194873

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các mối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:

+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M, thu được 0,075 mol khí CO2.

+ Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thu được 0,06 mol khí CO2.

Giá trị của m là

Xem đáp án

Cùng một lượng axit HCl nhưng cách tiến hành thí nghiệm với dung dịch X cho lượng khí CO2↑ khác nhau → chứng tỏ dung dịch X gồm x mol Na2CO3 và y mol NaHCO3 (toàn bộ Ba tạo tủa BaCO3).

Phần 1: xảy ra đồng thời các phản ứng \(N{a_2}C{O_3} + 2HCl \to 2NaCl + C{O_2} + {H_2}O\) 

Và \(NaHC{O_3} + HCl \to NaCl + C{O_2} + {H_2}O\) giả sử có kx mol Na2CO3 và ky mol NaHCO3 phản ứng

→ ta có \(kx + ky = \sum\limits_{}^{} {{n_{C{O_2}}} = 0,075} \) mol và \(2kx + ky = {n_{HCl}} = 0,12\) mol → giải và suy ra \(x:y = 3:2\).

Phần 2: xảy ra lần lượt: \(N{a_2}C{O_3} + HCl \to NaCl + NaHC{O_3}\)

\(NaHC{O_3} + HCl \to NaCl + C{O_2} \uparrow  + {H_2}O\)

→ số lượng  là \(x = \left( {0,12 - 0,06} \right) = 0,06\) mol → \(y = 0,04\) mol.

Phản ứng:  mol CO2 → 0,12 mol Na2CO3 + 0,08 mol NaHCO3 + ? mol BaCO3↓ (nhân đôi số)

→ theo bảo toàn nguyên tố cacbon có 0,12 mol BaCO3.

Sử dụng tương quan 2H với 1O → từ 0,15 mol H2 ta thêm tương ứng 0,15 mol O vào m gam hỗn hợp đầu → quy đổi về  gam hỗn hợp chỉ chứa các oxit Na2O và BaO; số mol theo bảo toàn tính được lần lượt là 0,16 mol và 0,12 mol → \(m = 0,16 \times 62 + 0,12 \times 153 - 2,4 = 25,88\) gam.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 194874

Cho 56,36 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3, FeCl2, Fe3O4 tác dụng với dung dịch chứa 1,82 mol HCl, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 0,08 mol NO và 0,06 mol N2O. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng thu được 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất N+5) và 298,31 gam kết tủa. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được 97,86 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của FeCl2 trong X là

Xem đáp án

bảo toàn khối lượng cả sơ đồ có \({m_{{H_2}O}} = 13,32\) gam → \({n_{{H_2}O}} = 0,74\) mol.

Theo đó, bảo toàn nguyên tố H có 0,04 mol NH4Cl và có 0,08 mol Fe(NO3)3 (theo bảo toàn N sau đó).

Tiếp tục theo bảo toàn electron mở rộng hoặc dùng bảo toàn O có ngay số mol Fe3O4 là 0,04 mol.

« Gọi số mol Mg và FeCl2 trong X lần lượt là x, y mol → 24x + 127y = 27,72 gam.

Xét toàn bộ quá trình, bảo toàn electron ta có:

\(2x + y + 0,04 = 8 \times 0,04 + \left( {0,08 + 0,045} \right) \times 3 + 0,06 \times 8 + {n_{Ag}} \to {n_{Ag}} = \left( {2x + y - 1,135} \right)\) mol.

Lại có \(\sum\limits_{}^{} {{n_{HCl}} = 2y + 1,82 \to {n_{AgCl \downarrow }} = \left( {2y + 1,82} \right)} \) mol. Tổng khối lượng kết tủa là 298,31 gam

→ có phương trình: \(143,5 \times \left( {2y + 1,82} \right) + 108 \times \left( {2x + y - 1,135} \right) = 298,31\)

Giải hệ các phương trình trên được x = 0,52 mol; y = 0,12 mol.

Vậy, yêu cầu \(\% {m_{FeC{l_2}{\rm{ trong X}}}} = 0,12 \times 127:56,36 \times 100\%  \approx 27,04\% \)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 194875

Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Bảo toàn điện tích trong dung dịch Y có \(0,18 \times 3 + 0,12 + 0,58 - 0,58 \times 2 = 0,08\) mol.

Bảo toàn H có 0,31 mol H2O → BTKL cả sơ đồ có 4,92 gam.

Lại biết trong Z có tỉ lệ mol  giải được 0,03 mol CO2 và 0,12 mol NO.

Bảo toàn nguyên tố N → số mol  là 0,02 mol; bảo toàn C có 0,03 mol .

Bảo toàn electron hoặc bảo toàn nguyên tố O (nhớ ghép bỏ cụm) → có 0,01 mol Fe3O4.

Theo đó, bảo toàn nguyên tố Fe có 0,1 mol Fe đơn chất trong X → 37,33%

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 194876

Cho X, Y ( ) là hai este mạch hở, có mạch cacbon không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn X hoặc Y luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 đã phản ứng. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) trong 400 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp G chứa 2 muối. Cho F vào bình đựng Na dư, sau phản ứng có khí H2 thoát ra và khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn G cần vừa đủ 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử trong phân tử Y là

Xem đáp án

Bảo toàn gốc OH: nOH ancol = nKOH = 1.0,4 = 0,4 mol

-OH + Na → -ONa + 1/2 H2 ↑

→ nH2 = nOH/2 = 0,2 mol

Bảo toàn khối lượng: mF = 15,2 + 0,2.2 = 15,6 g.

Bảo toàn khối lượng: mmuối = 30,24 + 0,4.56 – 15,6 = 37,04 g.

Bảo toàn nguyên tố kali: nCOOK = nKOH = 0,4 mol;  nK2CO3 = 0,2 mol

Đốt cháy G được:  

nCO2 =x; nH2O = y; nK2CO3 = z

Bảo toàn nguyên tố Oxi: 0,4.2 + 0,42.2 =0,2.3 + 2x + y (1)

Bảo toàn khối lượng: 37,04 + 0,42.32 = 0,2.138 + 44x + 18y (2)

Từ (1) và (2) ta có : x = 0,52 mol; y = 0 mol → muối không chứa H. Vậy muối phải là của axit 2 chức

→ X, Y là hai este 2 chức → nX = 0,12 mol; nY = 0,08 mol

Đặt số C trong gốc axit của X và Y là a và b

nC(X) + nC(Y)  = nC(F) + nC(G) → 0,12a + 0,08b = 0,2 + 0,52

Giải phương trình nghiệm nguyên:  

→ 2 muối là (COOK)2 và KOOCCºC–CºCCOOK

Mặt khác, đốt X hay Y đều cho  nCO2 = nO2 

→ Có dạng cacbohidrat  Cn(H2O)m

Lại có X và Y đều là este 2 chức → m = 4 → X, Y đều chứa 8H trong phân tử

Do X và Y mạch hở → 2 ancol đều đơn chức → nF = nOH = 0,4 mol → MF = 39 → F có chứa ancol CH3OH

→ X là CH3OOCCOOC2H5; Y là CH3OOCC≡C–C≡CCOOC2H5 chứa 21 nguyên tử

→ Đáp án D

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »