Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Phụ Dực lần 1
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Phụ Dực lần 1
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
38 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Phản ứng nào sau đây là sai
Chọn B.
PT phản ứng : Zn + 2CrCl3 → 2ZnCl2 + CrCl2.
Dung dịch anilin (C6H5NH2) không phản ứng được với chất nào sau đây
Dung dịch anilin (C6H5NH2) không phản ứng được với NaOH
Trường hợp nào sau đây tạo sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic
- Các phản ứng xảy ra:
A. HCOOCH=CH-CH3 + NaOH → HCOONa + CH3CH2CHO
B. HCOOC(CH3)=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3COCH3
C. CH2=C(CH3)COOH + NaOH → CH2=C(CH3)COONa + H2O
D. HCOOCH2CH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH2=CH-CH2-OH
Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách nào dưới đây
Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.
Nhận định nào sau đây là đúng
A. Sai, Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+
B. Sai, Phương pháp đun nóng chỉ có thể làm mềm được nước cứng tạm thời vì trong nước cứng tạm thời có chứa các ion Mg2+, Ca2+ và \(HCO_3^ - \) khi đun nóng:
\(2HCO_3^ - \to CO_3^{2 - } + C{O_2} + {H_2}O\) khi đó \(M{g^{2 + }},C{a^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to MgC{O_3},CaC{O_3}\) (kết tủa)
Lọc bỏ kết tủa ta sẽ thu được nước mềm.
C. Đúng, Trong nước tự nhiên chứa nhiều các ion Ca2+, Mg2+ và \(HCO_3^ - ,C{l^ - },SO_4^{2 - }\) nên có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.
D. Sai, Nước cứng gây nhiều trở ngại với đời sống hằng ngày và cho các ngành sản xuất như: làm quần áo mục nát, làm giảm mùi vị thức ăn, đóng cặn làm tắc ống dẫn
Một phân tử xenlulozơ có phân tử khối là 15.106, biết rằng chiều dài mỗi mắc xích C6H10O5 khoảng 5.10-7 (mm). Chiều dài của mạch xenlulozơ này gần đúng là
\({n_{{\rm{mat}}\,{\rm{xich}}}} = \frac{{{M_{{\rm{mach xenlulozo}}}}}}{{162}} = 92592 \Rightarrow {l_{{\rm{mach xenlulozo}}}} = {n_{{\rm{mat}}\,{\rm{xich}}}}{d_{mat\,xi{\rm{ch}}}} = 0,046\,(mm) \simeq 4,{5.10^{ - 2}}(mm)\)
Đốt cháy 0,01 mol este X đơn chức bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 448 ml khí CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 6,0 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được lượng muối là :
Chọn D
- Ta có: \({C_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = 2:\) X là C2H4O2 có công thức cấu tạo: HCOOCH3
- Khi cho 0,1 mol X tác dụng với KOH thu được muối là HCOOK: 0,1 mol ⇒ mmuối = 8,4 gam
Cho 2a mol bột Fe vào dung dịch chứa 5a mol AgNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất.
Chọn B
Vì \(2{n_{Fe}} < {n_{AgN{O_3}}} < 3{n_{Fe}}\) nên trong dung dịch sau phản ứng chỉ chứa Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.
Điều khẳng định nào sau đây là sai
Chọn D
A. Đúng, Các phản ứng của Al(OH)3: \(\left\{ \begin{array}{l}
Al{(OH)_3} + 3HCl \to AlC{l_3} + 3{H_2}O\\
Al{(OH)_3} + NaOH \to Na[Al{(OH)_4}]
\end{array} \right.\)
B. Đúng, Al là một kim loại có tính khử mạnh, dễ bị nhường e và chuyển thành Al3+.
C. Đúng, Phương trình: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
D. Sai, Chiều giảm dần độ dẫn điện của kim loại: Ag > Cu > Au > Al > Fe.
Hòa tan hết 3,24 gam bột Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,02 mol khí X duy nhất và dung dịch Y chứa 27,56 gam muối. Khí X là
Chọn B
\(BT.Al:\,\,{n_{Al{{(N{O_3})}_3}}} = {n_{Al}} = 0,12 \Rightarrow {n_{N{H_4}N{O_3}}} = \frac{{{m_Y} - 213{n_{Al{{(N{O_3})}_3}}}}}{{80}} = 0,025\,mol\)
Goị a là số e nhận của X \( \to 0,02a = 3{n_{Al}} - 8{n_{N{H_4}N{O_3}}} = 0,16 \Rightarrow a = 8\)
Vậy X là N2O.
Xà phòng hóa hoàn toàn triglyxerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là
Chọn A
- Cho: \(\mathop {{{(RCOO)}_3}{C_3}{H_5}}\limits_{triglyxerit\;{\bf{X}}} ( + NaOH) \to \mathop {{C_{17}}{H_{33}}COONa}\limits_{natri{\rm{ }}oleat} + \mathop {{C_{17}}{H_{35}}COONa}\limits_{natri{\rm{ }}stearat} + \mathop {{C_{15}}{H_{31}}COONa}\limits_{natri{\rm{ }}panmitat} + \mathop {{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}\limits_{glyxerol} \)
Vậy cấu tạo của X là:
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: anilin, glucozơ và alanin, ta dùng dung dịch nào sau đây
|
Anilin |
Glucozơ |
Alanin |
Br2 |
Mất màu dung dịch brom và có kết tủa trắng |
Mất màu dung dịch brom |
Không hiện tượng |
Hỗn hợp X gồm FeCl2 và KCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hòa tan hoàn toàn 16,56 gam X vào nước dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
Chọn A
- Quá trình: \(\underbrace {\overbrace {FeC{l_2}}^{0,06\;mol},\;\overbrace {KCl}^{0,12\;mol}}_{16,56\;(g)\;X}( + {H_2}O) \to {\rm{dd}}\;Y( + AgN{O_3}) \to \underbrace {AgCl,Ag}_{m\;(g)}\)
- Kết tủa gồm: \(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{AgCl}} = 2{n_{FeC{l_2}}} + {n_{KCl}} = 0,24\,mol\\
{n_{Ag}} = {n_{FeC{l_2}}} = 0,06\;mol
\end{array} \right. \Rightarrow {m_ \downarrow } = 40,92g\)
Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
Chọn A
- Ta có \({n_{AlaNa,\,GlyNa,\,ValNa}} = 2{n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,44{\rm{ m\mu }}{n_{Ala,\,Gly,Val}} = \frac{4}{3}(1,5{n_{C{O_2}}} - {n_{{O_2}}}) \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 0,99\)
- Quy đổi hỗn hợp E thành C2H3ON, CH2 và H2O thì :
\( \to \left\{ \begin{array}{l}
57{n_{{C_2}{H_3}ON}} + 14{n_{C{H_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} = 28,42\\
2{n_{{C_2}{H_3}ON}} + {n_{C{H_2}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,99\\
2,25{n_{{C_2}{H_3}ON}} + 1,5{n_{C{H_2}}} = {n_{{O_2}}} = 1,155
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{{C_2}{H_3}ON}} = 0,44\\
{n_{C{H_2}}} = 3{n_{Val}} + {n_{Ala}} = 0,11\\
{n_{{H_2}O}} = {n_X} + {n_Y} + {n_Z} = 0,1
\end{array} \right. \Rightarrow {\bar n_{{\rm{mat}}\,{\rm{xich}}}} = \frac{{{n_{Gly,\,Ala,Val}}}}{{{n_X} + {n_Y} + {n_Z}}} = 4,4\)
⇒ Trong E có chứa peptit có số mắc xích lớn 4,4 (5, 6 hoặc 7…). Vậy Z là pentapeptit (Gly)4Ala, X là đipeptit (Gly)2 và Y là đipeptit AlaVal (không thể là tripeptit (Gly)2Ala vì khi đó thủy phân hỗn hợp E sẽ không thu được muối của Val).
Ta có : \(\left\{ \begin{array}{l}
4{n_X} + 7{n_Y} + 11{n_Z} = {n_{C{O_2}}} = 0,99\\
2{n_X} + 2{n_Y} + 5{n_Z} = 2{n_{NaOH}} = 0,44\\
132{n_X} + 174{n_Y} + 317{n_Z} = 28,42
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_X} = 0,01\\
{n_Y} = 0,01\\
{n_Z} = 0,08
\end{array} \right.\,\,\, \Rightarrow \% {m_X} = \frac{{0,01.132}}{{28,42}}.100 = 4,64\% \)
Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
Chọn B
- Khi đốt X chứa 2 este no, đơn chức, mạch hở thì ta luôn có: \({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} = 0,56\;mol\)
\(\begin{array}{l}
BTKL:{n_{{O_2}}} = \frac{{{m_{C{O_2} + {H_2}O}} - {m_X}}}{{32}} = 0,64\;mol\\
BT.O:\,\,{n_X} = \frac{{2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - 2{n_{{O_2}}}}}{2} = 0,2\;mol
\end{array}\)
- Ta có: \({C_X} = \frac{{0,56}}{{0,2}} = 2,8\) . Vì khi cho X tác dụng với NaOH thu được 2 ancol kế tiếp và 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp nên 2 este trong X lần lượt là
\(\left\{ \begin{array}{l}
HCOOC{H_3}:x\;mol\\
C{H_3}COO{C_2}{H_5}:y\;mol
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x + y = 0,2\\
2x + 4y = 0,56
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,12\\
y = 0,08
\end{array} \right.\)
- Hỗn hợp muối Z gồm HCOONa (A): 0,12 mol và CH3COONa (B): 0,08 mol → a : b = 1, 243
Cho CrO3 vào dung dịch NaOH (dùng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch H2SO4 dư vào X, thu được dung dịch Y. Nhận định nào sau đây là sai?
Chọn A
- Ta có cân bằng sau: 2CrO42- + 2H+ → Cr2O72- + H2O
màu vàng màu da cam
CrO3 + 2NaOHdư → Na2CrO4 + H2O (dung dịch X có màu vàng)
2Na2CrO4 + H2SO4 dư → Na2Cr2O7 + Na2SO4 + H2O (dung dịch Y có màu da cam)
Cho 23,44 gam hỗn hợp gồm phenyl axetat và etyl benzoat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.
Chọn A
- Đặt: \(\left\{ \begin{array}{l}
C{H_3}COO{C_6}{H_5}:x\;mol\\
{C_6}{H_5}COO{C_2}{H_5}:y\;mol
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
2{\rm{x}} + y = {n_{NaOH}} = 0,2\\
136{\rm{x}} + 150y = 23,44
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
{\rm{x}} = 0,04\\
y = 0,12
\end{array} \right.\)
- Hỗn hợp rắn khan gồm: \(\left\{ \begin{array}{l}
C{H_3}COONa:0,04\;mol + {C_6}{H_5}ONa:0,04\;mol\\
{C_6}{H_5}COONa:0,12\;mol
\end{array} \right. \Rightarrow \)
→ mrắn = 25,2g
Nung nóng 19,52 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X cần dùng 600 ml dung dịch HCl 1,6M thu được 0,18 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là.
Chọn B
\(\underbrace {Al,\,C{r_2}{O_3}}_{19,52\,(g)} \to \underbrace {Al,\,A{l_2}{O_3},\,Cr,\,C{r_2}{O_3}}_{19,52{\rm{ (g) ran X}}} \to \left\langle \begin{array}{l}
{H_2}:\,0,18\,mol\\
\underbrace {A{l^{3 + }},\,C{r^{3 + }},\,C{r^{2 + }},\,C{l^ - }}_{dung{\rm{ dich Y}}} \to \underbrace {NaAl{O_2},\,NaCr{O_2}}_{dung{\rm{ dich sau pu}}} + \underbrace {Cr{{(OH)}_2}}_{x\,(g)\, \downarrow }
\end{array} \right.\)
- Khi cho hỗn hợp rắn X tác dụng với dung dịch chứa 0,96 mol HCl thì :
\(BT.H:\,\,{n_{{H_2}O}} = \frac{{{n_{HCl}} - 2{n_{{H_2}}}}}{2} = 0,3\,mol \Rightarrow {n_{C{r_2}{O_3}}} = \frac{{{n_{{H_2}O}}}}{3} = 0,1\,mol\)
+ Xét hỗn hợp rắn ban đầu ta có: \({n_{Al}} = \frac{{{m_{{\rm{ran}}}} - 152{n_{C{r_2}{O_3}}}}}{{27}} = 0,16\,mol\)
- Xét quá trình nhiệt nhôm ta có: \({n_{C{r_2}{O_3}(pu)}} = \frac{{3{n_{Al}} - 2{n_{{H_2}}}}}{2} = 0,06\,mol\)
- Khi cho dung dịch Y tác dụng với NaOH dư thì: \({m_ \downarrow } = 86{n_{Cr{{(OH)}_2}}} = 2.86.{n_{C{r_2}{O_3}(pu)}} = 10,32\,(g)\)
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về xenlulozơ?
Chọn D
A. Đúng, mỗi mắc xích C6H10O5 có ba nhóm OH tự do, nên xenlulozơ có công thức cấu tạo là [C6H7O2(OH)3]n.
B. Đúng, C6H7O2(OH)3 + 3HNO3 → C6H7O2(ONO2)3 (xenlulozơ trinitrat) + 3H2O
Lưu ý : Xenlulozơ trinitrat còn được gọi là thuộc nổ không khói.
C. Đúng, Xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc b-glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết b-1,4-glicozit.
D. Sai, phân tử xenlulozơ có mạch không phân nhánh và không xoắn. Xenlulozơ là chất rắn màu trắng hình sợi, không màu không mùi không vị, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng, không tan trong các dung môi hữu cơ kể cả các dung môi thông thường như ete, benzen.
Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6562 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 15,11gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị m là.
- Ta có \({n_{e{\rm{ (trao doi)}}}} = \frac{{It}}{{96500}} = 0,34\,mol\)
- Các quá trình điện phân diễn ra như sau
Tại catot
Cu2+ + 2e → Cu
0,15 mol 0,3 mol → 0,15 mol
2H2O + 2e → 2OH- + H2
0,04 mol → 0,04 mol 0,02 mol
Tại anot:
2Cl- → Cl2 + 2e
2x mol 2x mol 2x mol
H2O → 4H+ + O2 + 4e
4y mol ← y mol → 4y mol
- Xét khối lượng giảm sau điện phân ta có:
\(\begin{array}{l}
\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2{n_{C{l_2}}} + 4{n_{{O_2}}} = {{\rm{n}}_{e{\rm{traodoi}}}}}\\
{71{n_{C{l_2}}} + 32{n_{{O_2}}} = {{\rm{m}}_{dd{\rm{giam}}}} - 64{n_{Cu}} - 2{n_{{H_2}}}}
\end{array}} \right.\\
\to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x + 4y = 0,34}\\
{71x + 32y = 5,47}
\end{array}} \right.\\
\Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0,1{\mkern 1mu} mol}\\
{y = 0,06{\mkern 1mu} mol}
\end{array}} \right.
\end{array}\)
- Dung dịch sau điện phân chứa: Na+, H+ : 0,2 mol và NO3-: 0,3 mol.
- Khi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với Fe dư thì:
\(\mathop {3Fe{\mkern 1mu} }\limits_{0,075{\kern 1pt} mol} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \mathop { + {\mkern 1mu} }\limits_ \leftarrow {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \mathop {8{H^ + }}\limits_{0,2{\kern 1pt} mol} + 2N{O_3}^ - \to 3F{e^{2 + }} + 2NO + 4{H_2}O\)
\( \Rightarrow {m_{Fe{\rm{bihoatan}}}} = 0,075.56 = 4,2g\)
Hấp thụ hết 0,1 mol CO2 vào dung dịch có chứa 0,08 mol NaOH và 0,1 mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X đến khi thoát ra 0,08 mol khí CO2 thì thấy hết x mol HCl. Giá trị x là
Chọn A.
- Dung X thu được chứa các ion sau : HCO3-, CO32- và Na+. Xét dung dịch X ta có :
\(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{HC{O_3}^ - }} + 2{n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{N{a^ + }}}\\
{n_{HC{O_3}^ - }} + {n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{C{O_2}}} + {n_{N{a_2}C{O_3}}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
{n_{HC{O_3}^ - }} + 2{n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,28\\
{n_{HC{O_3}^ - }} + {n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,2
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{HC{O_3}^ - }} = 0,12\,mol\\
{n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,08\,mol
\end{array} \right.\)
(Với \({n_{N{a^ + }}} = {n_{NaOH}} + 2{n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,28\,mol\) )
- Cho HCl tác dụng với dung dịch Y thì : \({n_{{H^ + }}} = {n_{C{O_3}^{2 - }}} + {n_{C{O_2}}} = 0,08 + 0,08 = 0,16\,mol \Rightarrow {V_{HCl}} = 0,16lit\)
Nung hỗn hợp gồm m gam Al và 0,04 mol Cr2O3 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl đặc, nóng, vừa đủ (không có không khí) thu được 0,1 mol khí H2 và dung dịch Y. Y phản ứng tối đa với 0,56 mol NaOH (biết các phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí). Giá trị m là
Chọn D.
- Khi cho hỗn hợp rắn X tác dụng với HCl thì : \({n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}}} + 2{n_{O(trong{\rm{ X)}}}} = 2.0,1 + 2.0,04.3 = 0,44\,mol\)
- Khi cho dung dịch Y tác dụng với 0,56 mol NaOH thì dung dịch thu được gồm NaCl và NaAlO2. Khi đó ta có : \({n_{NaCl}} = {n_{HCl}} = 0,44\,mol \Rightarrow {n_{NaAl{O_2}}} = {n_{NaOH}} - {n_{NaCl}} = 0,12\,mol \Rightarrow {m_{Al}} = 0,12.27 = 3,24g\)
Đun nóng 26,5 gam hỗn hợp X chứa một axit không no (có 1 liên kết đôi C=C trong phân tử) đơn chức, mạch hở và một ancol no đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc làm xúc tác thu được m gam hỗn hợp Y gồm este, axit và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y cần dùng 1,65 mol O2, thu được 55 gam CO2. Cho m gam Y tác dụng với 0,2 mol NaOH rồi cô cạn dung dịch được bao nhiêu gam chất rắn khan?
Chọn C.
- Nhận thấy rằng lượng oxi dùng để đốt hỗn hợp Y bằng với lượng oxi dùng để đốt X.
- Giả sử đốt 26,5 gam hỗn hợp X thì số mol O2 phản ứng là 1,65 mol và lượng CO2 tạo thành là 1,25 mol. Khi đó ta có :
\({n_{axit}} = \frac{{1,5{n_{C{O_2}}} - {n_{{O_2}}}}}{{1,5}} = 0,15\,mol\) và \({n_{{H_2}O}} = \frac{{{m_X} + 32{n_{{O_2}}} - 44{n_{C{O_2}}}}}{{18}} = 1,35\,mol\)
- Áp dụng độ bất bão hòa ta được : \({n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = {n_{axit}} - {n_{{\rm{ancol}}}} \Rightarrow {n_{{\rm{ancol}}}} = {n_{a{\rm{xit}}}} - ({n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}) = 0,25\,mol\)
- Áp dụng độ bất bảo hòa ta được : \(0,15.n + 0,25m = {n_{C{O_2}}} = 1,25 \to n = 5{\rm{ v\mu m}}\,{\rm{ = }}\,{\rm{2}}\)
(Với n và m lần lượt là số nguyên tử C trong axit và ancol)
→ Vậy trong X chứa C4H7COOH (0,15 mol) và C2H5OH (0,25 mol).
- Giả sử cho hỗn hợp X tác dụng với 0,2 mol NaOH, khi đó ta có :
\(\begin{array}{l}
{{\rm{n}}_{{C_4}{H_7}COONa}} = 0,15\,mol{\rm{ }}\\
{\rm{ }}{{\rm{n}}_{NaOH}} = 0,05\,mol\,{{\rm{m}}_{mu\`e i}} = 122{n_{{C_4}{H_7}COONa}} + 40{n_{NaOH}} = 20,3g
\end{array}\)
Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
Chọn D.
Có 4 đi peptit tối đa được tạo ra từ hỗn hợp gồm glyxin và alanin là : Gly – Gly, Ala – Ala, Ala – Gly và Gly – Ala.
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được V lít khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của V là
\({n_{{H_2}}} = \frac{{3{n_{Al}}}}{2} = 0,3\,mol \Rightarrow {V_{{H_2}}} = 6,72(lit)\)
Cho các dung dịch : glucozơ, glixerol, fomandehit, etanol. Thuốc thử duy nhất có thể dùng để phân biệt được dùng cả 4 dung dịch là
Chọn C.
|
glucozơ |
glixerol |
fomandehit |
etanol |
Cu(OH)2 |
Tạo phức màu xanh lam, đun nóng thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch (Cu2O) |
Tạo phức màu xanh lam |
đun nóng thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch (Cu2O) |
Không hiện tượng |
Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là
Một trong những điểm khác nhau cơ bản của protit so với lipit và glucozơ là protit luôn chứa N
Đáp án cần chọn là: C
Cho các cấu hình electron nguyên tử sau :
(a) 1s22s22p63s1
(b) 1s22s22p3
(c) 1s22s22p63s23p6
(d) 1s22s22p63s23p63d64s2
Có bao nhiêu cấu hình electron là của nguyên tử kim loại ?
Chọn D.
Có 2 cấu hình electron là của nguyên tử kim loại là (a) Al và (d) Fe
Kim loại có những tính chất vật lí chung nào sau đây :
Chọn B.
Tính chất vật lý chung của kim loại là tính dẫn điên, tính dẫn nhiệt, tính dẻo, có ánh kim, các tính chất vật lý trên chủ yếu đều do các electron tự do trong kim loại gây ra.
Este no đơn chức được tạo thành từ axit nó đơn chức mạch hở và ancol no đơn chức mạch hở có công thức phân tử là:
ọi axit no đơn chức là CnH2n+1COOH (n≥0) và ancol no đơn chức là CmH2m+1OH (m≥1)
→ Công thức của este là CnH2n + 1COOCmH2m +1
Đáp án cần chọn là: A
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,78 gam. Giá trị của m là :
Chọn D.
- Vì dùng 1 lượng dư Ca(OH)2 nên \({n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,09\,mol\)
với \({m_{dd{\rm{ giam}}}} = {m_{CaC{O_3}}} - (44{n_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}}) = 3,78 \to {n_{{H_2}O}} = 0,07\,mol\)
- Xét hỗn hợp các chất trong X: HCOOCH3 (k=1); CH2=CH-CHO (k=2) và CH2=CH-COOCH3 (k=2)
\( \to {n_{{C_3}{H_4}O}} + {n_{{C_4}{H_6}{O_2}}} = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = 0,02\;mol\)
- Để \({m_{X(\min )}}\) thì \({n_{{C_2}{H_4}{O_2}\;\min }}\) khi và chỉ khi: \({n_{{C_3}{H_4}O}} = 0 \Rightarrow {n_{{C_2}{H_4}{O_2}}} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - 4{n_{{C_4}{H_6}{O_2}}}}}{2} = 0,005\;mol\)
\( \Rightarrow {m_{X(\min )}} = 60{n_{{C_2}{H_4}{O_2}}} + 86{n_{{C_4}{H_6}{O_2}}} = 2,02g\) (thỏa mãn với đáp án của đề).
Chất nào sau đây không phải trạng thái khí, ở nhiệt độ thường?
Đáp án D
Có 4 amin là chất khí ở nhiệt độ thường gồm: metylamin: CH3NH2; etylamin: C2H5NH2; đimetylamin: CH3NHCH3 và trimetylamin (CH3)3N.
Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Chọn D.
- Khi cho 0,6 mol CO2 tác dụng với dung dịch X gồm 0,3 mol Ba(OH)2 và 0,2 mol NaOH:
Vì \(\frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{2} < {n_{C{O_2}}} < {n_{O{H^ - }}} \Rightarrow {n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_{C{O_2}}} = 0,2\,mol \to {n_{HC{O_3}^ - }} = {n_{C{O_2}}} - {n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,4\,mol\)
- Khi cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch chứa 0,24 mol BaCl2 và 0,3 mol KOH thì:
\(\mathop {HC{O_3}^ - }\limits_{0,4\,mol} + \mathop {O{H^ - }}\limits_{0,3\,mol} + \mathop {B{a^{2 + }}}\limits_{0,54\,mol} \to \mathop {BaC{O_3}}\limits_{0,3\,mol} + {H_2}O\)
\( \Rightarrow {m_{BaC{O_3}}} = 0,3.197 = 59,1g\)
Cho các phát biểu sua :
(a) Hidro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic
(b) Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(d) Saccarozơ bị hoá đen trong H2SO4 đặc.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biêu trên, số phát biểu đúng là:
Chọn A.
(a) Sai, Hidro hóa glucozơ thu được soritol:
HOCH2[CHOH]4CHO + H2 → HOCH2[CHOH]4CH2OH
(b) Đúng, Trong dạ dày của các động vật nhai lại như trâu, bò… có chứa enzim xenlulaza có thể làm thủy phân xenlulozơ.
(c) Sai, Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được dùng để làm thuốc súng.
(d) Đúng, Do H2SO4 đặc có tính háo nước nên khi cho H2SO4 vào đường saccarozơ thì :
C12(H2O)11 + H2SO4(đặc) → C(đen) + H2SO4.11H2O
(e) Đúng, Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Vậy có 3 phát biểu đúng là (b), (d) và (e)
Chất X có công thức phân tử C2H7O3N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đun nóng nhẹ đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Chọn A.
- Phương trình phản ứng : \(\mathop {C{H_3}N{H_3}HC{O_3}}\limits_{0,1\,mol} + \mathop {2KOH}\limits_{0,25\,mol} \to \mathop {{K_2}C{O_3}}\limits_{0,1\,mol} + C{H_3}N{H_2} + {H_2}O\)
\( \Rightarrow {m_{{\rm{r\raise.5ex\hbox{$\scriptstyle 3$}\kern-.1em/
\kern-.15em\lower.25ex\hbox{$\scriptstyle 3$} n}}}} = 138{n_{{K_2}C{O_3}}} + 56{n_{KOH(d)}} = 16,6g\)
Chia 2m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Cho phấn một tan hết trong dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít H2 (đkc). Nung nóng phần 2 trong oxi dư thu được 4,26 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của m là :
\({n_{O(trong{\rm{ oxit)}}}} = {n_{{H_2}}} = 0,12\,mol \Rightarrow {m_{{\rm{kim loai}}}} = {m_{oxit}} - 16{n_O} = 2,34g\)
Cấu hình electron của nguyên tử Cu (Z=29) ở dạng cơ bản là :
Cấu hình electron của nguyên tử Cu (Z=29) ở dạng cơ bản là 1s22s22p63s23p63d104s1.
Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là
Chọn D
Các oxit bị nhôm khử ở nhiệt độ cao là các oxit của kim loại đứng sau nhôm trên dãy điện hóa.
Chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Biết :
X + NaOH → Y + CH4O
Y + HCl dư → Z + NaCl
Công thức cấu tạo thu gọn của X và Z có thể lần lượt là
Chọn A.
CH3CH(NH3)COOCH3 (X) + NaOH → CH3CH(NH3)COONa (Y) + CH3OH
CH3CH(NH3)COONa (Y) + HCl → CH3CH(NH3Cl)COOH + NaCl
Vật liệu polime nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ ?
Tơ nilon-6,6 có chứa nguyên tố nitơ