Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Trần Đại Nghĩa lần 1
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Trần Đại Nghĩa lần 1
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
52 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Phát biểu nào sau đây đúng?
Glucozơ có nhiều trong quả nho chín.
Đáp án D
Có các phát biểu sau:
(a) H2NCH2COHNCH2CH2COOH có chứa 1 liên kết peptit trong phân tử;
(b) Etylamin, metylamin ở điều kiện thường đều là chất khí, có mùi khai, độc;
(c) Benzenamin làm xanh quỳ ẩm;
(d) Các peptit, glucozơ, saccarozơ đều tạo phức với Cu(OH)2;
(e) Thủy phân đến cùng protein đơn giản chỉ thu được các α–amino axit;
(f) Protein được tạo nên từ các chuỗi peptit kết hợp lại với nhau.
Số phát biểu đúng là
a) sai vì chất đó không phải peptit.
(c) sai vì C6H5NH2 tính bazo rất yếu không đủ làm quỳ ẩm đổi màu.
(d) sai vì đipeptit không có khả năng tạo phức với Cu(OH)2.
Phát biểu nào sau đây sai?
Thủy phân vinyl axetat (CH3COOCH=CH2) thu được CH3COOH và CH3CHO
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl fomat, metyl axetat thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là
Do các este đều no, đơn chức, mạch hở nên khi đốt nCO2 = nH2O = nCaCO3 = 40/100 = 0,4 mol
⇒ mH2O = 0,4.18 = 7,2 gam
Cho các chất sau: etyl axetat, tripanmitin, phenyl axetat, vinyl fomat, etyl clorua. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra ancol là
Gồm các chất: etyl axetat, tripanmitin, etyl clorua
Cho các chất sau: Phenol, anilin, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, vinyl clorua, axit acrylic. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là :
Gồm các chất: Phenol, anilin, buta-1,3-đien, stiren, vinyl clorua, axit acrylic.
Trong các chất: metan, etilen, benzen, stiren, glixerol, anđehit axetic, đimetyl ete, axit acrylic. Số chất có khả năng làm mất màu nước brom là
Gồm các chất: etilen, stiren, anđehit axetic, axit acrylic.
Cho các chất sau đây: triolein, etyl axetat, saccarozơ, fructozơ, Ala-Gly-Ala, glucozơ, xenlulozơ, vinyl fomat, anbumin. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là
Gồm có: triolein, etyl axetat, Ala-Gly-Ala, vinyl fomat, anbumin.
Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là
A. C2H5OH là chất lỏng ở điều kiện thường.
B. C6H5NH2 là chất lỏng ở điều kiện thường, ít tan trong nước
C. Đúng
D. CH3NH2 là chất khí ở điều kiện thường
Cho 8,88 gam chất chứa nhân thơm X có công thức C2H3OOCC6H3(OH)OOCCH3 vào 200 ml KOH 0,9M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được b gam chất rắn khan. Giá trị của b là
nX = 8,88: 222 = 0,04 (mol) ; nKOH = 0,2.0,9 = 0,18 (mol)
C2H3OOCC6H3(OH)OOCCH3 + 4KOH → CH3CHO + KOOCC6H3(OK)2 + CH3COOK +2H2O
0,04 0,16 0,04 0,08
Bảo toàn khối lượng
mrắn = mX + mKOH – mCH3CHO – mH2O
= 8,88 + 0,18.56 – 0,04.44 – 0,08.18 = 15,76 (g)
Ứng với công thức phân tử C3H6O2, có x đồng phân làm quỳ tím hóa đỏ; y đồng phân tác dụng được với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với Na; z đồng phân vừa tác dụng được với dung dịch NaOH và vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và t đồng phân cấu tạo vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3. Nhận định nào dưới đây là sai?
C3H6O2 có độ bất bão hòa k = 1
Các đồng phân là: CH3CH2COOH (1); CH3COOCH3 (2); HCOOC2H5 (3) ; CH2(OH)- CH2-CHO; CH3-CH(OH)-CHO (5)
Số đồng phân làm quỳ tím hóa đỏ là x = 1 (ứng với công thức (1) )
Số đồng phân tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na là: y = 2 ( ứng với (2); (3) )
Số đồng phân vừa tác dụng được với dd NaOH vừa tác dụng được với AgNO3 là z = 1 ( ứng với (3) )
Số đồng phân cấu tạo vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng với dd AgNO3/NH3 là t = 2 ( ứng với (4); (5))
Vậy D z = 0 là sai
Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp X gồm metyl acrylat, etylen glicol, axetanđehit và ancol metylic cần dùng a mol O2. Sản phẩm cháy dẫn qua 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, lọc bỏ kết tủa, cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào phần nước lọc thì thu được thêm 53,46 gam kết tủa nữa. Giá trị của a là bao nhiêu?
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O (1)
CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 (2)
Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2→ BaCO3 + CaCO3 + H2O (3)
Gọi số mol ở (3) của CaCO3 = BaCO3 = x (mol)
→ 100x + 197x = 53,46
→ x = 0,18 (mol)
Bảo toàn nguyên tố Ba → nBaCO3(1) = 0, 2- 0,18 = 0,02 (mol)
Bảo toàn nguyên tố C → nCO2 = nBaCO3(1) + 2nBa(HCO3)2 = 0,38 (mol)
CH2 = CH – COOCH3 hay C4H6O2 = C4H2 + 2H2O
HO-CH2-CH2-OH hay C2H6O2 = C2H2 + 2H2O
CH3-CHO hay C2H4O = C2H2 + H2O
CH3OH hay CH4O = CH2 + H2O
Vậy phần cháy được có công thức chung là CxH2: 0,15 (mol)
CxH2 + (x + 0,5) O2 → xCO2 + H2O
0,15 →0,15 ( x + 0,5) →0,38
→ x = 0,38 / 0,15
→ nO2 = 0,15 ( x + 0,15 ) = 0,445 (mol)
Cho các chất sau: etilen, axetilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, metyl metacrylat. Số chất làm nhạt màu nước brom ở điều kiện thường là
Gồm: etilen, axetilen, buta-1,3-đien, stiren, metyl metacrylat.
Cho sơ đồ phản ứng:
(1) X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2
(2) Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2
Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. X2 và Y2 có tính chất hóa học giống nhau là
Do X1 và Y1 có cùng số C mà X1 có phản ứng với nước brom còn Y1 không phản ứng
⇒ X1 có chứa liên kết đôi, Y1 không chứa liên kết đôi
X: CH2=CHCOOCH2-CH3
Y: CH3-CH2COOCH=CH2
X1: CH2=CHCOONa
Y1: CH3-CH2COONa
X2: CH3-CH2-OH
Y2: CH3CHO
Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, H2NCH2CONHCH(CH3)COOH, CH3COONH3C2H5, C6H5NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH và HCl là
Gồm: H2NCH2COOH, H2NCH2CONHCH(CH3)COOH, CH3COONH3C2H5
Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm metyl fomat và phenyl axetat (tỉ lệ mol tương ứng 1:2) tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đặt mol HCOOCH3 và CH3COOC6H5 là x, y
x/y = 1/2
60x+136y = 16,6
Giải hệ được x = 0,05; y = 0,1
nNaOH = 0,3 mol
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
0,05 0,05 0,05
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
0,1 0,2 0,1 0,1
Chất rắn gồm: HCOONa (0,05 mol), CH3COONa (0,1 mol), C6H5ONa (0,1 mol) và NaOH dư (0,3–0,05–0,2=0,05 mol)
m chất rắn = 0,05.68+0,1.82+0,1.116+0,05.40 = 25,2 gam
X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Chỉ có các amin sau ở thể khí điều kiện thường: CH3NH2, CH3-NH-CH3, (CH3)3N và C2H5NH2
Vậy các công thức cấu tạo của X thỏa mãn là:
(NH4)CO3NH(CH3)3, (CH3NH3)CO3(NH3CH2CH3) và (CH3NH3)CO3NH2(CH3)2
Hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H5OH, C3H7OH, HCOOH ( số mol của CH3OH bằng số mol của C3H7OH). Cho m gam X tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít H2 ( đktc). Giá trị của m là
Vì nCH3OH = nC3H7OH ⇒ 2 chất này có phân tử khối trung bình bằng ( 32 + 60)/2 = 46 (g/mol)
⇒ Quy tất cả các chất X về cùng 1 chất có MX = 46 (g/mol)
nH2 = 0,1 (mol) ⇒ nX = nH linh động = 2nH2 = 0,2 (mol)
⇒ mX = 0,2.46 = 9,2 (g)
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sai, giấm ăn là dd CH3COOH. Axit CH3COOH mạnh hơn H2CO3 nên sẽ xảy ra phản ứng
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O → hiện tượng có sủi bọt khí
C. Sai vì Zn + CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2↑ → hiện tượng có khí thoát ra.
D. Sai vì giấm ăn là dd CH3COOH có tính axit nên phải làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
B. đúng
Cho dãy các chất:metan, etilen, axetilen, etan, ancol anlylic,axit acrylic, glixerol. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom là
Các chất làm mất màu dd nước brom là: etilen( CH2=CH2) , axetilen ( CH ≡CH) , ancol anlylic ( CH2=CH-CH2-OH) ⇒ có 3 chất
Cho các chất sau: axit acrylic, foman đehit, phenyl fomat,glucozơ, anđêhit axetic, metyl axetat, saccarozơ. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng bạc là.
Các chất có thể tham gia phản ứng tráng bạc là: fomandehit (HCHO); phenyl fomat ( HCOOC6H5), Glucozo ( CH3OH[CH2OH]4CHO); anđehitaxetic (CH3CHO); ⇒ có 4 chất.
Cho các chất hữu cơ X, Y, Z có công thức phân tử C4H8O2 thỏa mãn các tính chất sau:
- X có cấu tạo mạch cacbon phân nhánh, phản ứng được với Na và NaOH.
- Y tác dụng được với dung dịch NaOH và được điều chế từ ancol và axit có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử.
- Z có cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh, tác dụng được với dung dịch NaOH và có phản ứng tráng bạc.
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
C4H8O2 có độ bất bão hòa k = 2
X tác dụng được với Na và NaOH ⇒ X là axit có nhánh: CH3CH(CH3)-COOH
Y tác dụng được với NaOH và được điều chế từ acol và axit có cùng số nguyên tử C ⇒ Y là este: CH3COOC2H5.
Z t/d được với NaOH và AgNO3/NH3 và không phân nhánh ⇒ Z là HCOOCH2CH2CH3
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. đúng vì C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl ( muối không độc)
B. sai, các amin là các chất độc
C. sai, các amin đầu thì dễ tan trong nước, các amin tiếp theo khó tan hơn, riêng anilin rất ít tan trong nước.
D. sai, anilin không làm quỳ tím chuyển màu
Cho các cặp chất sau tác dụng với nhau:
(1) CH3COOH và C2H5ONa;
(2) C2H5NH2 và C6H5NH3Cl;
(3) C6H5OH và C2H5ONa;
(4) CH3NH2 và ClH3NCH2COOH;
Các cặp xảy ra phản ứng là:
Đáp án A
Chú ý: C2H5ONa là một bazơ hữu cơ mạnh
Cho sơ đồ phản ứng sau:
X + NaOH → trong sản phẩm hữu cơ có một chất Y và CH3COONa;
Y + O2 → Y1;
Y1 + NaOH → CH3COONa + H2O
Số chất X thỏa mãn sơ đồ trên là
Y1 là CH3COOH
Y có thể là CH3CHO, C2H5OH
X có thể là CH3COOCH=CH2 và CH3COOC2H5
Ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ) đều có thành phần nguyên tố C, H, O. Hỗn hợp T gồm X, Y, Z trong đó nX = 4 (nY + nZ). Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 13,2 gam CO2. Mặt khác m gam T phản ứng vừa đủ với 0,4 lít dung dịch KHCO3 0,1M. Cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 56,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp T là
Do 50 < MX < MY < MZ => T không chứa HCHO, HCOOH
nC = nCO2 = 0,3 mol
nCHO = nAg/2 = 0,26 mol
nCOOH = nKHCO3 = 0,04 mol
Ta thấy nC = nCOOH + nCHO => Các chất X, Y, Z không còn gốc hidrocacbon, chỉ được thạo thành từ CHO và COOH
=> X: OHC-CHO (x mol), Y: OHC-COOH (y mol), Z: HOOC-COOH (z mol)
nCHO = 2x+y = 0,26
nCOOH = y+2z = 0,04
x = 4(y+z)
Giải ra ta thu được x = 0,12; y = 0,02; z = 0,01
%mY = 0,02.74/(0,12.58+0,02.74+0,01.90) = 15,85%
Cho các phản ứng sau:
(1) Cu+H2SO4 đặc
(2) Cu(OH)2 + glucozo
(3) Gly-Gly-Gly + Cu(OH)2/NaOH
(4) Cu(NO3)2 + FeCl2 + HCl
(5) Cu+HNO3 đặc
(6) CH3COOH + NaOH
(7) AgNO3 + FeCl3
(8) Al + Cr2(SO4)3
Số phản ứng xảy ra là?
Các phản ứng xảy ra là: (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8)
Hai hợp chất hữu cơ nào sau đây là đồng phân của nhau?
A. amilozo và amilopectin cùng có CTPT (C6H10O5)n nhưng n này khác nhau ⇒ không phải là đồng phân
B. anilin ( C6H7N) và analin ( C3H7NO2) ⇒ không phải là đồng phân
C. etyl aminoaxetat ( CH3COONH3C2H5) và α- aminopropionic ( CH3CH2(NH2)COOH) ⇒ khác CTPT ⇒ loại
D. vinyl axetat ( CH3COOCH=CH2) và mety acrylat ( CH2=CH-COOCH3) có cùng CTPT C4H6O2 ⇒ là đồng phân của nhau ⇒ chọn D
Thủy phân chất X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Z tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Chất X là :
Z tác dụng được với Na sinh ra H2 → Z là ancol
HCOOCH2CHO + NaOH → HCOONa + HOCH2CHO
Hidrat hóa 2-metylbut-2-en (điều kiện thích hợp) thu được sản phẩm chính là :
C – C(CH3) = C – C + H2O → (CH3)2C(OH) – CH2 – CH3
Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic ( C3H5OH). Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X, thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,125M. Giá trị của V là
X: H2, C3H6, C3H4O2, C3H6O . Ta thấy ngoài hiđro thì các chất còn lại đều có 3C và phản ứng với hiđro theo tỉ lệ mol 1: 1. Quy hỗn hợp X và H2 và C3HyOz
nCO2 = 1,35 (mol) ⇒ nC3HyOz = 1/3nCO2 = 0,45 (mol)
⇒ nH2 = 0,75 – 0,45 = 0,3 (mol)
Vì khối lượng trước và sau phản ứng bằng nhau
⇒ \(\frac{{{n_x}}}{{{n_Y}}} = \frac{{{M_Y}}}{{{M_X}}} = 1,25\)
⇒ nY = nX/ 1,25 => nY = 0,6 (mol)
⇒ Số mol giảm chính là số mol H2 phản ứng = 0,75 – 0,6 = 0,15 (mol)
Bảo toàn số mol pi ta có: 0,45 = nH2 pư + nBr2 pư
⇒ nBr2 pư = 0,45 – 0,15 = 0,3 (mol)
Ta có: 0,6 mol Y pư với 0,3 mol Br2
Vậy 0,1 mol Y pư với 0,05 mol Br2
⇒ VBr2 = 0,05: 0,125 = 0,4 (l)
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sai vì CTCT của Etyl acrylat là CH2= CH-COOC2H5.
B. Đúng
C. Sai vì Thủy phân etyl axetat thu được ancol etylic.
D. Sai Tripanmitin là chất béo tạo bởi axit no nên không có phản ứng với nước brom.
Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol là một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có tỉ khối hơi so với N2 là 5,286. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có phần trăm khối lượng cacbon và hiđro tương ứng là 81,08%; 8,10% còn lại là oxi. Công thức phân tử của anetol là
\({C_x}{H_y}{O_z};\% {m_O} = 100\% - \% {m_C} - \% {m_H} = 100\% - 81,08\% - 8,1\% = 10,82\% \)
\(x:y:z = \frac{{\% {m_C}}}{{12}}:\frac{{\% {m_H}}}{1}:\frac{{\% {m_O}}}{{16}} = \frac{{81,08}}{{12}}:\frac{{8,1}}{1}:\frac{{10,82}}{{16}} = 10:12:1\)
\( \to CTDGN:{C_{10}}{H_{12}}O \to CTPT:{({C_{10}}{H_{12}}O)_n}\)
\({M_{anetol}} = 5,286.28 = 148 \to 148n = 148 \to n = 1\)
\( \to CTPT:{C_{10}}{H_{12}}O\)
Hỗn hợp T gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z (50<MX<MY<MZ và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
nCO2(1) (đốt cháy) = 0,12 mol
nCO2(2) (tác dụng NaHCO3) = 0,07 mol
nAg = 0,1 mol
nCOOH = nCO2(2) = 0,07 mol
nCHO = nAg/2 = 0,05 mol
Ta thấy nCHO + nCOOH = nCO2(1) => X chỉ chứa các nhóm CHO và COOH
Mà 50<MX<MY<MZ
Vậy X là OHC-CHO, Y là OHC-COOH, Z là HOOC-COOH
m = mCHO + mCOOH = 0,05.29 + 0,07.45 = 4,6 gam
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O
X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O
Phát biểu nào sau đây đúng?
Từ PTHH : X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 ⇒ X3 phải là axit
Từ PTHH: X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O ⇒ X3 : HOOC-[CH2]4-COOH : axit ađipic:
⇒ X4 : NH2-[CH2]6-NH2 hexametylen đi amin
⇒ X1 là NaOOC-[CH2]4-COONa
C8H14O4 có độ bất bào hòa k = (8.2 + 2 -14)/2 = 2
⇒ Có CTCT là H3COOC-[CH2]4-COOCH3
⇒ X2 là CH3OH
A. đúng
B. Sai, nhiệt độ sôi của CH3OH < CH3COOH
C. sai vì NH2-[CH2]6-NH2 có thể làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
D. Sai vì X3 có phân tử khối nhỏ hơn X1 nên nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.
Cho dãy các chất: m-CH3COOC6H4CH3; m-HCOOC6H4OH; ClH3NCH2COONH4; p-C6H4(OH)2; p-HOC6H4CH2OH; H2NCH2COOCH3; CH3NH3NO3. Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH là
Các chất 1 mol tác dụng tối đa được với 2 mol NaOH là: m-CH3COOC6H4CH3; ClH3NCH2COONH4; p-C6H4(OH)2; → có 3 chất
m-CH3COOC6H4CH3 + 2NaOH → CH3COONa + m-NaOC6H4CH3
ClH3NCH2COONH4 + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + NH3 + H2O
p-C6H4(OH)2 + 2NaOH → p- C6H4(ONa)2
Có các phát biểu sau:
(a) Glucozo và axetilen đều là hợp chất không no nên đều tác dụng với nước brom.
(b) Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng tráng bạc.
(c) Este tạo bởi axit no điều kiện thường luôn ở thể rắn.
(d) Khi đun nóng tripanmitin với nước vôi trong thấy có kết tủa xuất hiện.
(e) Amilozo là polime thiên nhiên có mạch phân nhánh.
(f) Tơ visco, tơ nilon–6,6, tơ nitron, tơ axetat là các loại tơ nhân tạo.
Số phát biểu đúng là
(a) sai, axetilen không no nên Br2 cộng vào liên kết bội, glucozo no và chức andehit có tính khử nên bị Br2 oxi hóa
b) sai, cả 2 đều có phản ứng tráng bạc
c) sai, có thể dạng rắn hoặc lỏng
d) đúng 2(C15H31COO)3C3H5 + 3Ca(OH)2 → 3 (C15H31COO)2Ca↓ + C3H5(OH)3
e) sai, amilozo mạch không phân nhánh
f) sai, trong số đó chỉ có tơ visco, tơ axetat là tơ bán tổng hợp ( nhân tạo)
→ có 1 phát biếu đúng
Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ mạch hở là X (có công thức phân tử C4H9NO4) và đipeptit Y (có công thức phân tử C4H8N2O3). Cho M tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chỉ gồm: một muối của axit cacboxylic Z, một muối của amino axit T và một ancol E. Biết M có tham gia phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây sai?
- Y là Gly-Gly
- Do cho M tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chỉ gồm: một muối của axit cacboxylic Z, một muối của amino axit T và một ancol E => X là este
- M có tham gia phản ứng tráng bạc nên X là este của HCOOH:
X: HCOOH3NCH2COOCH3
Z: HCOONa
T: H2NCH2COONa
E: CH3OH
Cho dãy các chất: isoamyl axetat, tripanmitin, anilin, xenlulozo, Gly–Ala–Val. Số chất trong dãy bị thủy phân trong môi trường axit vô cơ đun nóng là
Các chất bị thủy phân trong môi trường axit vô cơ đun nóng là: isoamyl axetat, tripanmitin, xenlulozo, Gly-Ala-Val ⇒ có 4 chất
Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C2H8N2O3); trong đó X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của axit vô cơ. Cho 7,36 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch T và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn T, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
X có thể là: CH3NH3OOC-COONH3CH3 hoặc NH4OOC-COONH3C2H5
Y là CH3CH2NH3NO3
Do E tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra hỗn hợp khí gồm 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm) nên X là CH3NH3OOC-COONH3CH3 (X không thể là NH4OOC-COONH3C2H5 vì sinh ra NH3 không phải là chất hữu cơ)
G/s: nX = x, nY = y mol
152x + 108y = 7,36 (1)
2x + y = 0,08 (2)
Giải (1) và (2) ⇒ x = 0,02; y = 0,04
Muối khan gồm có NaOOC-COONa (0,02) và NaNO3 (0,04)
⇒ m muối = 0,02.134 + 0,04.85 = 6,08 gam