Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Trần Đại Nghĩa lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Trần Đại Nghĩa lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 53 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 194197

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Glucozơ có nhiều trong quả nho chín.

Đáp án D

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 194199

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Thủy phân vinyl axetat (CH3COOCH=CH2) thu được CH3COOH và CH3CHO

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 194200

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl fomat, metyl axetat thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Do các este đều no, đơn chức, mạch hở nên khi đốt nCO2 = nH2O = nCaCO3 = 40/100 = 0,4 mol

⇒ mH2O = 0,4.18 = 7,2 gam

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 194205

Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là

Xem đáp án

A. C2H5OH là chất lỏng ở điều kiện thường.

B. C6H5NH2 là chất lỏng ở điều kiện thường, ít tan trong nước

C. Đúng

D. CH3NH­2 là chất khí ở điều kiện thường

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 194206

Cho 8,88 gam chất chứa nhân thơm X có công thức C2H3OOCC6H3(OH)OOCCH3 vào 200 ml KOH 0,9M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được b gam chất rắn khan. Giá trị của b là

Xem đáp án

nX = 8,88: 222 = 0,04 (mol) ; nKOH = 0,2.0,9 = 0,18 (mol)

C2H3OOCC6H3(OH)OOCCH3 + 4KOH → CH3CHO +  KOOCC6H3(OK)2 + CH3COOK +2H2O

0,04                                              0,16           0,04                                                             0,08

Bảo toàn khối lượng

mrắn = mX + mKOH – mCH3CHO – mH2O

= 8,88 + 0,18.56 – 0,04.44 – 0,08.18 = 15,76 (g)          

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 194207

Ứng với công thức phân tử C3H6O2, có x đồng phân làm quỳ tím hóa đỏ; y đồng phân tác dụng được với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với Na; z đồng phân vừa tác dụng được với dung dịch NaOH và vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và t đồng phân cấu tạo vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3. Nhận định nào dưới đây là sai?

Xem đáp án

C3H6O2 có độ bất bão hòa k = 1

Các đồng phân là: CH3CH2COOH (1); CH3COOCH3 (2);  HCOOC2H5 (3) ; CH2(OH)- CH2-CHO; CH3-CH(OH)-CHO (5)

Số đồng phân làm quỳ tím hóa đỏ là  x = 1 (ứng với công thức (1) )

Số đồng phân tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na  là: y = 2  ( ứng với (2); (3) )

Số đồng phân vừa tác dụng được với dd NaOH vừa tác dụng được với AgNO3 là z = 1 ( ứng với (3) )

Số đồng phân cấu tạo vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng với dd AgNO3/NH3 là t = 2 ( ứng với (4); (5))

Vậy D z = 0 là sai

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 194208

Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp X gồm metyl acrylat, etylen glicol, axetanđehit và ancol metylic cần dùng a mol O2. Sản phẩm cháy dẫn qua 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, lọc bỏ kết tủa, cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào phần nước lọc thì thu được thêm 53,46 gam kết tủa nữa. Giá trị của a là bao nhiêu?

Xem đáp án

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O  (1)

CO2 + Ba(OH)2  → Ba(HCO3)2      (2)

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2→ BaCO3 + CaCO3 + H2O (3)

Gọi số mol ở (3) của CaCO3 = BaCO3 = x (mol)

→ 100x + 197x = 53,46

→ x = 0,18 (mol)

Bảo toàn nguyên tố Ba → nBaCO3(1)  = 0, 2- 0,18 = 0,02 (mol)

Bảo toàn nguyên tố C → nCO2 = nBaCO3(1) + 2nBa(HCO3)2 = 0,38 (mol)

CH2 = CH – COOCH3 hay C4H6O2 = C4H2 + 2H2O

HO-CH2-CH2-OH hay C2H6O2 = C2H2 + 2H2O

CH3-CHO hay C2H4O = C2H2 + H2O

CH3OH hay CH4O = CH2 + H2O

Vậy phần cháy được có công thức chung là CxH2: 0,15 (mol)

CxH2 + (x + 0,5) O2 → xCO2 + H2O

0,15 →0,15 ( x + 0,5) →0,38

→ x = 0,38 / 0,15

→ nO2 = 0,15 ( x + 0,15 ) = 0,445 (mol)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 194210

Cho sơ đồ phản ứng:

(1) X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2

(2) Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2

Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. X2 và Y2 có tính chất hóa học giống nhau là

Xem đáp án

Do X1 và Y1 có cùng số C mà X1 có phản ứng với nước brom còn Y1 không phản ứng

⇒ X1 có chứa liên kết đôi, Y1 không chứa liên kết đôi

X: CH2=CHCOOCH2-CH3

Y: CH3-CH2COOCH=CH2

X1: CH2=CHCOONa

Y1: CH3-CH2COONa

X2: CH3-CH2-OH

Y2: CH3CHO

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 194212

Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm metyl fomat và phenyl axetat (tỉ lệ mol tương ứng 1:2) tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đặt mol HCOOCH3 và CH3COOC6H5 là x, y

x/y = 1/2

60x+136y = 16,6

Giải hệ được x = 0,05; y = 0,1

nNaOH = 0,3 mol

HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH

0,05                0,05         0,05

CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

0,1                            0,2                 0,1                 0,1

Chất rắn gồm: HCOONa (0,05 mol), CH3COONa (0,1 mol), C6H5ONa (0,1 mol) và NaOH dư (0,3–0,05–0,2=0,05 mol)

m chất rắn = 0,05.68+0,1.82+0,1.116+0,05.40 = 25,2 gam

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 194213

X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

Xem đáp án

Chỉ có các amin sau ở thể khí điều kiện thường: CH3NH2, CH3-NH-CH3, (CH3)3N và C2H5NH2

Vậy các công thức cấu tạo của X thỏa mãn là:

(NH4)CO3NH(CH3)3, (CH3NH3)CO3(NH3CH2CH3) và (CH3NH3)CO3NH2(CH3)2

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 194214

Hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H5OH, C3H7OH, HCOOH ( số mol của CH3OH bằng số mol của C3H7OH). Cho m gam X tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít H2 ( đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Vì nCH3OH = nC3H7OH ⇒ 2 chất này có phân tử khối trung bình bằng ( 32 + 60)/2 = 46 (g/mol)

⇒ Quy tất cả các chất  X về cùng 1 chất có MX = 46 (g/mol)

nH2 = 0,1 (mol) ⇒ nX = nH linh động  = 2nH2 = 0,2 (mol)

⇒ mX = 0,2.46 = 9,2 (g)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 194215

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. Sai, giấm ăn là dd CH3COOH. Axit CH3COOH mạnh hơn H2CO3 nên sẽ xảy ra phản ứng

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O → hiện tượng có sủi bọt khí

C. Sai vì Zn + CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2↑ → hiện tượng có khí thoát ra.

D. Sai vì giấm ăn là dd CH3COOH có tính axit nên phải làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ

B. đúng

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 194217

Cho các chất sau: axit acrylic, foman đehit, phenyl fomat,glucozơ, anđêhit axetic, metyl axetat, saccarozơ. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng bạc là.

Xem đáp án

Các chất có thể tham gia phản ứng tráng bạc là: fomandehit (HCHO); phenyl fomat ( HCOOC6H5), Glucozo ( CH3OH[CH2OH]4CHO); anđehitaxetic (CH3CHO); ⇒ có 4 chất. 

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 194218

Cho các chất hữu cơ X, Y, Z có công thức phân tử C4H8O2 thỏa mãn các tính chất sau:

- X có cấu tạo mạch cacbon phân nhánh, phản ứng được với Na và NaOH.

- Y tác dụng được với dung dịch NaOH và được điều chế từ ancol và axit có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử.

- Z có cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh, tác dụng được với dung dịch NaOH và có phản ứng tráng bạc.

Các chất X, Y, Z lần lượt là:

Xem đáp án

C4H8O2 có độ bất bão hòa k = 2

X tác dụng được với Na và NaOH ⇒ X là axit có nhánh: CH3CH(CH3)-COOH

Y tác dụng được với NaOH và được điều chế từ acol và axit có cùng số nguyên tử C ⇒ Y là este: CH3COOC2H5.

Z t/d được với NaOH và AgNO3/NH3  và không phân nhánh ⇒ Z là HCOOCH2CH2CH3

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 194219

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. đúng vì C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl ( muối không độc)

B. sai, các amin là các chất độc

C. sai, các amin đầu thì dễ tan trong nước, các amin tiếp theo khó tan hơn, riêng anilin rất ít tan trong nước.

D. sai, anilin không làm quỳ tím chuyển màu

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 194220

Cho các cặp chất sau tác dụng với nhau:

(1) CH3COOH và C2H5ONa; 

(2) C2H5NH2 và C6H5NH3Cl;

(3) C6H5OH và C2H5ONa; 

(4) CH3NH2 và ClH3NCH2COOH;

Các cặp xảy ra phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án A                     

Chú ý: C2H5ONa là một bazơ hữu cơ mạnh

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 194222

Ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ) đều có thành phần nguyên tố C, H, O. Hỗn hợp T gồm X, Y, Z trong đó nX = 4 (nY + nZ). Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 13,2 gam CO2. Mặt khác m gam T phản ứng vừa đủ với 0,4 lít dung dịch KHCO3 0,1M. Cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 56,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp T là

Xem đáp án

Do 50 < MX < MY < MZ => T không chứa HCHO, HCOOH

nC = nCO2 = 0,3 mol

nCHO = nAg/2 = 0,26 mol

nCOOH = nKHCO3 = 0,04 mol

Ta thấy nC = nCOOH + nCHO => Các chất X, Y, Z không còn gốc hidrocacbon, chỉ được thạo thành từ CHO và COOH

=> X: OHC-CHO (x mol), Y: OHC-COOH (y mol), Z: HOOC-COOH (z mol)

nCHO = 2x+y = 0,26

nCOOH = y+2z = 0,04

x = 4(y+z)

Giải ra ta thu được x = 0,12; y = 0,02; z = 0,01

%mY = 0,02.74/(0,12.58+0,02.74+0,01.90) = 15,85%

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 194224

Hai hợp chất hữu cơ nào sau đây là đồng phân của nhau?

Xem đáp án

A. amilozo và amilopectin cùng có CTPT (C6H10O5)n nhưng n này khác nhau ⇒ không phải là đồng phân

B. anilin ( C6H7N) và analin ( C3H7NO2) ⇒ không phải là đồng phân

C. etyl aminoaxetat ( CH3COONH3C2H5) và α- aminopropionic ( CH3CH2(NH2)COOH) ⇒ khác CTPT ⇒ loại

D. vinyl axetat ( CH3COOCH=CH2) và mety acrylat ( CH2=CH-COOCH3) có cùng CTPT C4H6O2 ⇒ là đồng phân của nhau ⇒ chọn D

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 194225

Thủy phân  chất X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Z tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Chất X là :

Xem đáp án

Z tác dụng được với Na sinh  ra H2 → Z là ancol

HCOOCH2CHO + NaOH → HCOONa + HOCH2CHO

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 194226

Hidrat hóa 2-metylbut-2-en (điều kiện thích hợp) thu được sản phẩm chính là :

Xem đáp án

C – C(CH3) = C – C + H2O → (CH3)2C(OH) – CH2 – CH3

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 194227

Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic ( C3H5OH). Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X, thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,125M. Giá trị của V là

Xem đáp án

X: H2, C3H6, C3H4O2, C3H6O . Ta thấy ngoài hiđro thì các chất còn lại đều có 3C và phản ứng với hiđro theo tỉ lệ mol 1: 1. Quy hỗn hợp X và H2 và C3HyOz

nCO2 = 1,35 (mol) ⇒ nC3HyOz = 1/3nCO2 = 0,45 (mol)

⇒ nH2 = 0,75 – 0,45 = 0,3 (mol)

Vì khối lượng trước và sau phản ứng bằng nhau

⇒ \(\frac{{{n_x}}}{{{n_Y}}} = \frac{{{M_Y}}}{{{M_X}}} = 1,25\)

⇒ nY = nX/ 1,25 => nY = 0,6 (mol)

⇒ Số mol giảm chính là số mol H2 phản ứng = 0,75 – 0,6 = 0,15 (mol)

Bảo toàn số mol pi ta có: 0,45 = nH2 pư + nBr2 pư

⇒ nBr2 pư = 0,45 – 0,15 = 0,3 (mol)

Ta có: 0,6 mol Y pư với 0,3 mol Br2

Vậy 0,1 mol Y pư với 0,05 mol Br2

⇒ VBr2 = 0,05: 0,125 = 0,4 (l)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 194228

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. Sai vì CTCT của Etyl acrylat là CH2= CH-COOC2H5.

B. Đúng

C. Sai vì Thủy phân etyl axetat thu được ancol etylic.

D. Sai Tripanmitin là chất béo tạo bởi axit no nên không có phản ứng với nước brom.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 194229

Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol là một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có tỉ khối hơi so với N2 là 5,286. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có phần trăm khối lượng cacbon và hiđro tương ứng là 81,08%; 8,10% còn lại là oxi. Công thức phân tử của anetol là

Xem đáp án

\({C_x}{H_y}{O_z};\% {m_O} = 100\%  - \% {m_C} - \% {m_H} = 100\%  - 81,08\%  - 8,1\%  = 10,82\% \)

\(x:y:z = \frac{{\% {m_C}}}{{12}}:\frac{{\% {m_H}}}{1}:\frac{{\% {m_O}}}{{16}} = \frac{{81,08}}{{12}}:\frac{{8,1}}{1}:\frac{{10,82}}{{16}} = 10:12:1\)

\( \to CTDGN:{C_{10}}{H_{12}}O \to CTPT:{({C_{10}}{H_{12}}O)_n}\)

\({M_{anetol}} = 5,286.28 = 148 \to 148n = 148 \to n = 1\)

\( \to CTPT:{C_{10}}{H_{12}}O\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 194230

Hỗn hợp T gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z (50<MX<MY<MZ và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

nCO2(1) (đốt cháy) = 0,12 mol

nCO2(2) (tác dụng NaHCO3) = 0,07 mol

nAg = 0,1 mol

nCOOH = nCO2(2) = 0,07 mol

nCHO = nAg/2 = 0,05 mol

Ta thấy nCHO + nCOOH = nCO2(1) => X chỉ chứa các nhóm CHO và COOH

Mà 50<MX<MY<MZ

Vậy X là OHC-CHO, Y là OHC-COOH, Z là HOOC-COOH

m = mCHO + mCOOH = 0,05.29 + 0,07.45 = 4,6 gam

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 194231

Cho các sơ đồ phản ứng sau:

C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O

X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Từ PTHH : X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4  ⇒ X3 phải là axit

Từ PTHH: X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O ⇒ X3 : HOOC-[CH2]4-COOH :  axit ađipic:

X4 : NH2-[CH2]6-NH2  hexametylen đi amin

X1 là NaOOC-[CH2]4-COONa

C8H14O4 có độ bất bào hòa k = (8.2 + 2 -14)/2 = 2

⇒ Có CTCT là  H3COOC-[CH2]4-COOCH­3

X2 là CH3OH

A. đúng

B. Sai, nhiệt độ sôi của CH3OH < CH3COOH

C. sai vì NH2-[CH2]6-NH2  có thể làm quỳ tím chuyển sang màu xanh

D. Sai vì X3 có phân tử khối nhỏ hơn X1 nên nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 194232

Cho dãy các chất: m-CH3COOC6H4CH3; m-HCOOC6H4OH; ClH3NCH2COONH4; p-C6H4(OH)2; p-HOC6H4CH2OH; H2NCH2COOCH3; CH3NH3NO3. Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH là

Xem đáp án

Các chất 1 mol tác dụng tối đa được với 2 mol NaOH là: m-CH3COOC6H4CH3; ClH3NCH2COONH4; p-C6H4(OH)2; → có 3 chất

m-CH3COOC6H4CH3 + 2NaOH → CH3COONa + m-NaOC6H4CH3

ClH3NCH2COONH4 + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + NH3 + H2O

p-C6H4(OH)2 + 2NaOH → p- C6H4(ONa)2

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 194233

Có các phát biểu sau:

(a) Glucozo và axetilen đều là hợp chất không no nên đều tác dụng với nước brom.

(b) Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng tráng bạc.

(c) Este tạo bởi axit no điều kiện thường luôn ở thể rắn.

(d) Khi đun nóng tripanmitin với nước vôi trong thấy có kết tủa xuất hiện.

(e) Amilozo là polime thiên nhiên có mạch phân nhánh.

(f) Tơ visco, tơ nilon–6,6, tơ nitron, tơ axetat là các loại tơ nhân tạo.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

(a) sai, axetilen không no nên Br2 cộng vào liên kết bội, glucozo no và chức andehit có tính khử nên bị Br2 oxi hóa

b) sai, cả 2 đều có phản ứng tráng bạc

c) sai, có thể dạng rắn hoặc lỏng

d) đúng 2(C15H31COO)3C3H5  + 3Ca(OH)2 → 3 (C15H31COO)2Ca↓ + C3H5(OH)3

e) sai, amilozo mạch không phân nhánh

f) sai, trong số đó chỉ có tơ visco, tơ axetat là tơ bán tổng hợp ( nhân tạo)

→ có 1 phát biếu đúng

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 194234

Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ mạch hở là X (có công thức phân tử C4H9NO4) và đipeptit Y (có công thức phân tử C4H8N2O3). Cho M tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chỉ gồm: một muối của axit cacboxylic Z, một muối của amino axit T và một ancol E. Biết M có tham gia phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

- Y là Gly-Gly

- Do cho M tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chỉ gồm: một muối của axit cacboxylic Z, một muối của amino axit T và một ancol E => X là este

- M có tham gia phản ứng tráng bạc nên X là este của HCOOH:

X: HCOOH3NCH2COOCH3

Z: HCOONa

T: H2NCH2COONa

E: CH3OH

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 194235

Cho dãy các chất: isoamyl axetat, tripanmitin, anilin, xenlulozo, Gly–Ala–Val. Số chất trong dãy bị thủy phân trong môi trường axit vô cơ đun nóng là

Xem đáp án

Các chất bị thủy phân trong môi trường axit vô cơ đun nóng là: isoamyl axetat, tripanmitin, xenlulozo, Gly-Ala-Val ⇒ có 4 chất

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 194236

Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C2H8N2O3); trong đó X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của axit vô cơ. Cho 7,36 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch T và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn T, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

X có thể là: CH3NH3OOC-COONH3CH3 hoặc NH4OOC-COONH3C2H5

Y là CH3CH2NH3NO3

Do E tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra hỗn hợp khí gồm 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm) nên X là CH3NH3OOC-COONH3CH3 (X không thể là NH4OOC-COONH3C2H5 vì sinh ra NH3 không phải là chất hữu cơ)

G/s: nX = x, nY = y mol

152x + 108y = 7,36 (1)

2x + y = 0,08 (2)

Giải (1) và (2) ⇒ x = 0,02; y = 0,04

Muối khan gồm có NaOOC-COONa (0,02) và NaNO3 (0,04)

⇒ m muối = 0,02.134 + 0,04.85 = 6,08 gam

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »