Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Khối THPT Chuyên - Sở GD ĐT Long An lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Khối THPT Chuyên - Sở GD ĐT Long An lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 13 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 189288

Chất nào sau đây là polisaccarit?  

Xem đáp án

Tinh bột là polisaccarit

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 189290

 Dung dịch nào sau đây làm xanh quỳ tím?  

Xem đáp án

B, C và D không làm quỳ tím đổi màu.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 189292

 Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C5H6O4 thỏa mãn các phương trình sau:  

(X) + NaOH → (Y) +(Z)+ (T); (Y) + H2SO4 → (Y1) + Na2SO4 

(Y1) + AgNO3 + NH3 + H2O → Ag + ...; (T) + AgNO3 + NH3 + H2O → Ag + ...  

Biết Y, Z, T đều là các chất hữu cơ. Phát biểu nào sau đây về X, Y, Z và T sai?  

Xem đáp án

Y + H2SO4 → Y là muối, Y1 là axit.

Y1 có tráng gương → Y là HCOONa, Y1 là HCOOH

T cũng tráng gương nên X là: HCOO-CH2-COO-CH=CH2

Z là HO-CH2-COONa; T là CH3CHO → Phát biểu B sai.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 189295

Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là 

Xem đáp án

Bảo toàn electron → nBa = nH2 = a

Dung dịch X chứa Ba2+ (a), Cl- (a)

→ nOH- = a

Các chất tác dụng với X: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, NaHCO3

Ba2+ + SO42- →  BaSO4

Ba2+ + CO32- → BaCO3

OH- + H2O + Al → AlO2- + H2

OH- + Al2O3 → AlO2- + H2O

OH- + Al3+ → Al(OH)3

OH- + HCO3- → CO32- + H2O

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 189296

Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây? 

Xem đáp án

Al + MgCl2 → không xảy ra phản ứng

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 189297

Chất nào sau đây làm mất màu nước brom? 

Xem đáp án

Chất làm mất màu dung dịch brom là etanal

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 189300

Kim loại nào sau đây khử được nước ở điều kiện thường?  

Xem đáp án

K tác dụng với nước ở điều kiện thường:

2K + 2H2O → 2KOH + H2

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 189301

Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch nào sau đây, thu được Ca(OH)2

Xem đáp án

Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2, thu được Ca(OH)2

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 189302

Công thức nào sau đây là công thức của chất béo?  

Xem đáp án

Đáp án B

Chất béo là trieste của axit béo và glixerol

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 189303

Etilen có công thức phân tử là  

Xem đáp án

Etilen có công thức phân tử là C2H4.     

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 189304

Este đa chức X có công thức phân tử C10H8O4. Đun X với lượng dư dung dịch NaOH, thu được ba muối Y, Z, T. Biết: Y có phản ứng tráng bạc; Z làm mất màu dung dịch thuốc tím; T làm mất màu nước brom, tạo kết tủa trắng E. Kết luận nào sau đây về X, Y, Z, E đúng?  

Xem đáp án

Y có tráng gương nên X là HCOONa

Z làm mất màu thuốc tím nên Y có C=C

T tạo kết tủa trắng với brôm nên Z là muối của phenol.

X là HCOO-C6H4-OOC-CH=CH2

Z là CH2=CH-COONa

T là C6H4(Na)2. –> Phát biểu C đúng.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 189305

Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp T gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2 và C4H6. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được 8,96 lít CO2(đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác hỗn hợp T làm mất màu vừa hết dung dịch chứa 19,2 gam Br2. Phần trăm về số mol của C4H6 trong T là  

Xem đáp án

nCO2 = 0,4 → nC4H10 ban đầu = 0,1

C4H10 → CH4 + C3H6

C4H10 → C2H6 + C2H4

C4H10 → H2 + C4H8

C4H10 → 2H2 + C4H6

nC3H6 + nC2H4 + nC4H8 + nC4H6 = nC4H10 = 0,1 (1)

nC3H6 + nC2H4 + nC4H8 + 2nC4H6 = nBr2 = 0,12 (2)

(2) -(1) → nC4H6 = 0,02

nX = (1) + (2) = 0,22 → %C4H6 = 9,091% 

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 189306

Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sufat trung hòa và 3,92 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?  

Xem đáp án

Trong khí Z: nNO = 0,1 và nH2 = 0,075

Bảo toàn khối lượng → nH2O = 0,55

Bảo toàn H → nNH4+ = 0,05

Bảo toàn N → nFe(NO3)2 = 0,075

nH+ = 4nNO + 10nNH4+ + 2nH2 + 2nO trong oxit

→ nO trong oxit = 0,2 → nZnO = 0,2

Đặt a, b là số mol Mg và AI → mX = 24a + 27b +0,2.81 +0,075.180 = 38,55

ne = 2a + 3b = 0,1.3 +0,075.2 +0,05.8 → a = 0,2 và b = 0,15

→ %n Mg = 0,2/(0,2 +0,15 +0,2 +0,075) = 32% 

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 189308

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch X chứa m gam hỗn hợp chất tan gồm HCl, H2SO4 và ZnSO4. Tổng số mol kết tủa thu được (y mol) phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 nhỏ vào (x mol) được biểu diễn theo đồ thị sau:  

Giá trị của m là 

 

Xem đáp án

Đặt a, b, c là số mol HCl, H2SO4 và ZnSO4.

Đồ thị gồm 5 đoạn:

Đoạn 1:

OH- + H+ → H2O

Ba2+ + SO42- → BaSO4

Đoạn 2:

OH- + H+ → H2O

2OH- + Zn2+ → Zn(OH)2

Ba2+ + SO42- → BaSO4

Do OH- phải trung hòa H+ trước rồi mới tạo kết tủa sau nên SO42- sẽ hết trước Zn2+, vậy đoạn 3 chỉ còn tạo Zn(OH)2.

nBaSO4 = b + c = 0,2 n → max = b + 20 = 0,35 → b = 0,05; c = 0,15

Đoạn 4: Zn(OH)2 bị hòa tan.

Tại thời điểm x = 0,35 thì nZn(OH)2 bị hòa tan = 0,35 - 0,25 = 0,1

Lúc này dung dịch chứa Ba2+ (0,35 - 0,2 = 0,15), ZnO22- (0,1) và Cl- (a)

Bảo toàn điện tích → a = 0,1→ m = 32,70 gam. 

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 189309

Nhúng một thanh Zn vào dung dịch CuSO4 đến khi dung dịch mất màu, thấy khối lượng thanh Zn giảm 0,2 gam. Số mol CuSO4 có trong dung dịch ban đầu là

Xem đáp án

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

  x…….x……………….…...x

→ m = mCu - mZn = 64x - 65x = -0,2

→ x = 0,2

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 189310

Cho  các  chất  sau:  CH3COOCH2CH2Cl,  ClH3N-CH2-COOH,  C6H5Cl  (thơm),  HCOOC6H5 (thơm),  C6H5COOCH3 (thơm),  HO-C6H5-CH2OH  (thơm),  CH3COOCH=CH2,  C6H5NH3Cl  (thơm).  Số chất đã cho khi tác dụng với dung dịch NaOH đặc dư, cho sản phẩm có hai muối là  

Xem đáp án

Có 4 chất thỏa mãn:

CH3COOCH2CH2Cl + NaOH → CH3COONa+ NaCl + C2H4(OH)2

CIH3N-CH2-COOH + NaOH → NH2-CH2-COONa+ NaCl + H2O

C6H5CI + NaOH → C6H5ONa+ NaCl + H2O

HCOOC6H5 + NaOH → HCOONa+C6H5ONa+H2O

C6H5COOCH3 + NaOH → C6H5COONa+ CH3OH

HO-C6H5-CH2OH + NaOH → NaO-C6H4-CH2OH + H2O

CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa+ CH3CHO

C6H5NH3CI + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 189311

Cho ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau: - X tác dụng với Y tạo thành kết tủa. - Y tác dụng với Z tạo thành kết tủa. - X tác dụng với Z có khí thoát ra. Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là  

Xem đáp án

Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là NaHCO3, Ba(OH)2, KHSO4.

- X tác dụng với Y tạo thành kết tủa:

NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O

- Y tác dụng với Z tạo thành kết tủa.

Ba(OH)2 + KHSO4 → BaSO4 + KOH + H2O

- X tác dụng với Z có khí thoát ra.

NaHCO3 + KHSO4 → Na2SO4 + K2SO4 + H2

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 189312

Nhỏ từ từ 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M; K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M và NaHSO4 0,6M, thu được V lít CO2 thoát ra (đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,6M và BaCl2 1,5M, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m là 

Xem đáp án

nNaHCO3 = 0,03; nK2CO3 = 0,06

nHCl = 0,02 và nNaHSO4 = 0,06 → nH+ = 0,08

nHCO3- : nCO32- = 1:2 → Đặt x, 2x là số mol HCO3- và CO32- phản ứng.

→ nH+ = x + 2.2x = 0,08 → x = 0,016 → nCO2 = x + 2x = 0,048

→ V = 1,0752 lít

Dung dịch X chứa HCO3- dư (0,03 - x = 0,014), CO32- dư (0,06 - 2x = 0,028), SO42- (0,06) và các ion khác.

nKOH = 0,06 → Quá đủ để chuyển HCO3 thành CO32- .

nBaCl2 = 0,15 → BaCO3 (0,014 +0,028 = 0,042) và BaSO4 (0,06) → m  = 22,254 

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 189313

Chất nào sau đây là muối axit?  

Xem đáp án

Muối axit là những muối trong phân tử có H có khả năng phân ly ra H+

Đáp án C

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 189316

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng cách dùng khí H2 để khử oxit kim loại X: 

Hình vẽ trên minh họa cho các phản ứng trong đó oxit X là  

Xem đáp án

Zn + 2HCI → ZnCl2 + H2

X nung nóng bị khử bởi H2 nên X là Fe2O3 và CuO:

Fe2O3 + H2  → 2Fe + 3H2O

CuO + H2  → Cu + H2O  

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 189317

Tiến hành các thí nghiệm sau:  
(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.  
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.  
(c) Cho AgNO3 dư vào dung dịch Fe(NO3)2.  
(d) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.  
(e) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.  
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm sau khi phản ứng kết thúc còn lại dung dịch chỉ chứa một muối tan là

Xem đáp án

(a) Cu + Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + Fe(NO3)2

Dung dịch thu được chứa Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2.

(b) CO2 dư + NaOH → NaHCO3

(c) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag

Dung dịch thu được chứa Fe(NO3)3 và AgNO3 dư.

(d) Na2CO3 dư + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + NaHCO3

Dung dịch thu được chứa NaHCO3 và Na2CO3

(e) Fe dư + FeCl3 → FeCl2

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 189318

Thủy phân hỗn hợp G gồm 3 este đơn chức mạch hở, thu được hỗn hợp X gồm 3 axit cacboxylic (2 axit không no đều có 2 liên kết pi trong phân tử và 1 axit no). Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X trong oxi dư và hấp thụ từ từ hỗn hợp sau phản ứng vào dung dịch NaOH dư, thấy khối lượng dung dịch tăng lên 40,08 gam so với dung dịch NaOH ban đầu. Tổng khối lượng của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là  

Xem đáp án

Cách 1:

Quy đổi hỗn hợp X thành:

HCOOH: 0,3 mol

CH2: a mol

H2: b mol

m muối = 0,3.68 + 14a + 2b = 25,56

m tăng = 44(a + 0,3) + 18(a + b + 0,3) = 40,08 → a = 0,39 và b = -0,15

Axit không no có 1 nối đôi C=C nên nAxit không no = 0,15 → nAxit no = 0,15

→ Axit no là HCOOH (0,15) và axit không no gồm HCOOH (0,15), CH2 (0,39) và H2 (-0,15)

→ mAxit không no = 12,06

Cách 2:

Axit no: CnH2nO2 (a mol)

Axit không no: CmH2m-2O2 (b mol)

nNaOH = a + b = 0,3

m muối = a(14n + 54) + b(14m + 52) = 25,56

m tăng = 44(na + mb) + 18(na + mb - b) = 40,08

→ a = b = 0,15 và na + b = 0,69

→ 0,15n +0,15m = 0,69

→ 5n+ 5m = 23

Do n >= 1 và m> 3 nên n = 1 và m = 3,6 là nghiệm duy nhất.

→ mAxit không no = b(14m + 30) = 12,06 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 189319

Cho 13,8 gam chất hữu cơ X (gồm C, H, O; tỉ khối hơi của X so với O2 < 5) vào dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, sau đó chưng khô. Phần hơi bay ra chỉ có nước, phần rắn khan Y còn lại có khối lượng 22,2 gam. Đốt cháy toàn bộ Y trong oxi dư tới khi phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí và hơi Z và 15,9 gam . Cho Z hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong, thu được 25 gam kết tủa và dung dịch T có khối lượng tăng lên so với khối lượng dung dịch nước vôi ban đầu là 3,7 gam. Đun nóng T, lại có 15 gam kết tủa nữa. Cho X vào nước brom vừa đủ, thu được sản phẩm hữu cơ có 51,282% Br về khối lượng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là  

Xem đáp án

X + NaOH → Y + H2O (1)

Y+O2 → Na2CO3 + CO2 + H2O (2)

Trong phản ứng đốt muối: nCO2 = 0,25 +2.0,15 = 0,55

m = mCO2 + mH2O - mCaCO3 = 3,7

→ nH2O = 0.25

nNa2CO3 = 0,15 → nNaOH = 0,3

Bảo toàn khối lượng → nH2O(1) = 0,2

nC = nCO2 + nNa2CO3 = 0,7

nH = 0,25.2 + 0,2.2 – 0,3 = 0,6 → nO = (mA - mC- mH)/16 = 0,3

→ C:H:O = 7:6:3 →X là C7H6O3

nX = 0,1→ X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:3

Cấu tạo của X là HCOO-C6H4-OH

X+ Br2 → Sản phẩm X’ có k nguyên tử Br.

%Br = 80k/MX’ = 51,282% → k = 2,

MX' = 312 là nghiệm phù hợp.

X’ dạng HO-C6H2Br2-O-COOH.

Do sản phẩm thế Có 2Br nên một trong 3 vị trí o, p  đã bị chiếm chỗ → X có 2 đồng phân o, p

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 189322

Cho phương trình ion thu gọn: Ca2+ + OH- + HCO3- → CaCO3 + H2O. Phương trình hóa học nào sau đây có phương trình ion thu gọn là phương trình đã cho?  

Xem đáp án

A. Ba2+  + OH- + HCO3- → BaCO3  + H2O.  
B. Ca2+ + 2OH- + 2HCO3- → CaCO3 + CO32- + 2H2O.  
C. Ca2+ + 2HCO3- + 2OH- → CaCO3 + CO32- + H2O.  
D. Ca2+ + OH- + HCO3- → CaCO3 + H2O.  

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 189323

Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, sinh ra 0,38 mol CO2 và 0,29 mol H2O. Mặt khác, a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 0,01 mol ancol và m gam muối. Giá trị của m là 

Xem đáp án

nC3H5COOCH3 =  nCH3OH = 0,01

nCH3COOH =  a; nC6H5COOH =  b

nCO2 = 2a + 7b + 0,01.5 = 0,38

nH2O = 2a + 3b + 0,01.4 = 0,29

→ a = 0,095; b = 0,02

Muối gồm C3H5COONa (0,01); CH3COONa (0,095); C6H5COONa (0,02)

→ m muối = 11,75 gam

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 189324

Hỗn hợp X gồm Al, FexOy. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần.  
- Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,008 lít H2 (đktc) và còn lại 5,04 gam chất rắn không tan.  
- Phần 2 có khối lượng 29,79 gam, cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 8,064 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m và công thức của oxit sắt là 

Xem đáp án

Phần 1:

nH2 = 0,045 → nAl dư = 0,03 mol

Do có Al dư nên FexOy hết, chất rắn chỉ có Fe (0,09 mol).

Đặt nAl2O3 = x

Phần 2:

nAl = 0,03k, nFe = 0,09k và nAl2O3 = kx

Bảo toàn electron: 0,03k.3 +0,09k.3 = 0,36.3

→ k=3

Vậy mP2 = 3mP1 → m = mP2 +mP2/3 = 39,72

nAl2O3 = 0,12 → nO = 0,36 → nFe: nO = 3:4 → Fe3O4

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 189325

Polime nào sau đây là polime tổng hợp?  

Xem đáp án

Tơ nilon-6 là polime tổng hợp 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »