Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Sở GDĐT Bắc Ninh

Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Sở GDĐT Bắc Ninh

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 17 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 189248

Bộ dụng cụ chiết dùng để tách hai chất lỏng X, Y được mô tả như hình vẽ 

Hai chất X, Y tương ứng là 

Xem đáp án

Bộ dụng cụ chiết dùng để tách hai chất lỏng X,Y không tan vào nhau.

Theo như hình vẽ thì Y nằm dưới,X nằm trên nên Y có khối lượng riêng lớn hơn X.

⇒ X,Y là benzene và nước 

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 189250

Sản phẩm hữu cơ của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là 

Xem đáp án

Ta có ancol metylic là CH3OH 

Axit propionic là C2H5COOH.

C2H5COOH + CH3OH → C2H5COOCH3 + H2O.

C2H5COOCHcó tên gọi là metyl propionat ⇒ Chọn B

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 189254

Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch  

Xem đáp án

Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 189255

Axit amino axetic không tác dụng với dung dịch nào sau đây  

Xem đáp án

Chọn B vì KCl là muối của axit mạnh nên không phản ứng

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 189256

Chất nào sau đây là chất khí ở điều kiện thường?  

Xem đáp án

Metylanim là chất khí ở điều kiện thường

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 189257

 Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?  

Xem đáp án

2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

Đáp án D

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 189258

Kim loại Al không phản ứng được với dung dịch chất nào?

Xem đáp án

Nhôm thụ động trong HNO3 đặc, nguội.  

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 189259

Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, quan sát thấy hiện tượng gì?

Xem đáp án

Đáp án C

Do: Fe + CuSO4 xanh → FeSO4 + Cu (đỏ)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 189260

Cho  0,1  mol  tristearin  ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được m gam glixerol. Giá trị của m là  

Xem đáp án

(C17H35COO)3C3H5 +  3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

n(C17H35COO)3C3H= nC3H5(OH)3 = 0,1 mol

→ m = 0,1.92 = 9,2 gam

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 189262

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp? 

Xem đáp án

Tơ nitron là tơ tổng hợp

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 189263

Photpho thể hiện tính oxi hóa ở phản ứng nào sau đây?  

Xem đáp án

3Ca + 2P → Ca3P2

Po → P-3

Đáp án D

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 189269

Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3?  

Xem đáp án

HCl + AgNO3 →  AgCl (kt trắng) + HNO3

K3PO4 + AgNO3 → Ag3PO4 (Kt vàng) + KNO3

KBr + AgNO3 → AgBr (kt vàng) + KNO3

HNO3 không phản ứng.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 189270

Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?  

Xem đáp án

Ca2+/Ca > Fe2+/Fe > Ni2+/Ni > Cu2+/Cu ⇒ ion Cu2+ có tính oxi hóa mạnh nhất ⇒ chọn C.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 189272

Cho các sơ đồ phản ứng sau:  
(1) C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O;  
(2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4;  
(3) X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O.  
Phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

(2) → X1 là muối, X3 là axit

(3) → X3 là HOOC-(CH2)4-COOH và X4 là NH2-CH2)6-NH2

→ X1 là NaOOC-(CH2)4-COONa Phản ứng 1 có H2O nên chất tham gia còn 1 nhóm COOH.

C8H14O4 là HOOC-(CH2)4-COO-C2H5; X2 là С2Н5ОН

A. Đúng, muối có nhiệt độ nóng chảy cao hơn axit tương ứng.

B. Sai, quỳ tím chuyển màu xanh.

C. Sai, nhiệt độ sôi CH3COOH cao hơn C2H5OH

D. Sai.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 189273

Cho 2,4 gam bột kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với 250 ml dung dịch chứa FeSO4 0,2M và CuSO4 0,3M, sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là  

Xem đáp án

nMg = 0,1, nFeSO4 = 0,05; nCuSO4 = 0,075

Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu

0,075...0,075..............0,075

nMg còn lại = 0,025

Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe

0,025..........................0,025

→ m rắn = mCu + mFe = 6,2 gam.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 189274

Cho m gam Mg vào 500 ml dung dịch gồm H2SO4 0,4M và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2 và H2, dung dịch Y và còn lại 2 gam hỗn hợp kim loại. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 6,2. Giá trị của m là  

Xem đáp án

nH2SO4 = 0,2 Khí X gồm N2 (0,02) và H2 (0,03)

nH = 12nN2 + 2nH2 + 10nNH4+ → nNH4+ = 0,01

Bảo toàn N → nCu(NO3)2 = 0,025

mMg dư = 2 - 0,025.64 = 0,4 gam

Bảo toàn electron: 2nMg phản ứng = 10nN2 + 2nH2 + 8nNH4+ + 2nCu2+

→ nMg phản ứng = 0,195 → Mg = 0.195.24 + 0,4 = 5,08

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 189275

Cho 31,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 60,7 gam hỗn hợp muối. Khối lượng của Fe3O4 có trong X là  

Xem đáp án

nFe3O4 = X → nO = 4x → nH2O = 4x

Bảo toàn H → nHCl = 2nH2O + 2nH2 = 8x + 0,2

m muối = (31,6 - 16.4x) + 35,5(8x + 0,2) = 60,7 → x = 0,1 → Fe3O4 = 23,2 gam 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 189279

Hỗn hợp X gồm CH4,  C2H4,  C3H4, C4H4 (đều mạch hở) và H2. Dẫn X qua Ni nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với NO2 là 1. Cho 2,8 lít Y (đktc) làm mất màu tối đa 36 gam brôm trong dung dịch. Cho 2,8 lít X (đktc) làm mất màu tối đa x gam brôm trong dung dịch. Giá trị của x là  

Xem đáp án

nY = 0,125 và nBr2 = 0,225

Y không no nên H2 đã phản ứng hết, Y chỉ gồm hiđrocacbon dạng CnH2n+2-2k.

k = nBr2/nY = 1,8

MY = 14n+ 2 - 2k = 46 → n = 3,4

→ Y là C3,4H5,2 Phản ứng cộng H2 không làm thay đổi sốc nên các hiđrocacbon trong X có dạng C3,4H4.

Phản ứng X-Y là:

C3,4H4 +0,6H2 → C3,4H5,2

0,125......0,075......0,125

→ X = 0,3

Tỉ lệ: 0,2 mol X chứa 0,125 mol C3,4H4

→ 0,125 mol X chứa nC3,4H4 = 5/64 mol

X với Br2:

C3,4H4 + 2,4Br2 → C3,4H4Br4,8

→ nBr2 = 2,4.5/64 = 0,1875 → mBr2 = 30 gam

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 189280

Hòa tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp gồm Cu, FeCl2, Fe(NO3)2 và Fe3O4 (số mol Fe3O4 là 0,02 mol) trong 560 ml dung dich HCl 1M thu được dung dịch X. Cho AgNO3 vào X thì có 0,76 mol AgNO3 phản ứng thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lit khí (đktc) NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các quá trình, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với 

Xem đáp án

nHCl = 0,56; nO = 4nFe3O4 = 0,08

nH+ = 4nNO tổng + 2nO → nNO tổng = 0,1.

→  nNO lúc đầu = 0,1 – 0,02 = 0,08 → Fe(NO3)2 = 0,04

Đặt a, b là số mol Cu và FeCl2 → 64a + 127b + 180.0,04 +0,02.232 = 28,4 (1)

nAgCl = 2b +0,56 → nAg = 0,76 - nAgCl = 0,2 - 2b

Bảo toàn electron: 2a + b + 0,04 + 0,02 = 3nNO tổng + (0,2 - 2b) (2)

(1)(2) → a = 0,1 và b = 0,08

nAgCl = 2b + 0,56 = 0,72

nAg = 0,2-2b = 0,04 → m = 107,64 

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 189282

Hỗn hợp M gồm 3 peptit X, Y, Z (đều mạch hở) có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3 : 2, có tổng số liên kết peptit trong 3 phân tử X, Y, Z bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 78,10 gam M thu được 0,40 mol A1, 0,22 mol A2 và 0,32 mol A3. Biết A1, A2, A3 đều có dạng NH2-CnH2n-COOH. Mặt khác, cho x gam M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được y gam muối. Đốt cháy hoàn toàn y gam muối này cần 32,816 lít O2 (đktc). Giá trị của y gần nhất với  

Xem đáp án

nA1: nA2: nA3 = 20:11:16

4X + 3Y + 2Z → [(A1)20(A2)11(A3)16]k+ 8H2O

Số CONH của X+Y+Z= 12

→ SỐ CONH của 4X + 3Y + 27 đạt min là 27 và max là 45

→ 27 + 8 < 47k – 1 < 45 + 8

→ k < 1,15 → k = 1 là nghiệm duy nhất.

n(A1)20(A2)11(A3)16 = 0,02

4X  + 3Y  +  2Z → (A1)20(A2)11(A3)16 + 8H2O

0,08...0,06...0,04.........0,02.........................0,16

→ M = 0,18

Quy đổi M thành C2H3ON (0,4+ 0,22+ 0,32 = 0,94), CH2 (a) và H2O (0,18)

→ mM = 78,10 →  a = 1,52

m muối = 0,94.57 + 14a + 0,94.40 = 112,46

nO2 = 0,94.2,25 + 1,5a = 4,395

Tỷ lệ: Đốt 112,45 gam muối cần 4,395 mol O2

→ Đốt y gam muối cần 1,465 → y = 112,46.1,465/4,395 = 37,49 

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 189283

Có bốn dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M, HNO3 1M, NaOH 1M, HCl 1M. Cho 5 ml mỗi dung dịch vào 4 ống nghiệm và ký hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T, kết quả thu được như sau: Hai dung dịch X và Y tác dụng được với FeSO4. Dung dịch Z có pH thấp nhất trong các dung dịch. Hai dung dịch Y và T phản ứng được với nhau. Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là 

Xem đáp án

Hai dung dịch X và Y tác dụng được với FeSO4 → X, Y là HNO3, NaOH.

Dung dịch Z có pH thấp nhất trong các dung dịch → Z là H2SO4. → T là HCl.

Hai dung dịch Y và phản ứng được với nhau → Y là NaOH, X là HNO3.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 189284

Đốt cháy hoàn toàn x mol este đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ V lít O2 (đktc) tạo ra y mol CO2 và z mol H2O. Biết x = y – z và V = 100,8x. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X là  

Xem đáp án

nX = nCO2 = nH2O → X có dạng CnH2n-2O2

CnH2n-2O2 + (1,5n-1,5)O2 → CO2 + (n - 1)H2O

a........................100,8a/22,4

→ n = 4: C4H6O2

Các đồng phân cấu tạo của X:

H-COO-CH=CH-CH3

H-COO-CH2-CH=CH2

H-COO-C(CH3)=CH2

CH3-COO-CH=CH2

CH2=CH-COO-CH3 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 189285

Hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức, một axit cacboxylic đơn chức và một axit cacboxylic hai chức (đều no, mạch hở). Đun nóng 15,34 gam X (có H2SO4 xúc tác) sau một thời gian thu được 2,34 gam H2O và hỗn hợp Y gồm các hợp chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 18,92 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Nếu cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH đã phản ứng là 11,20 gam và thu được m gam muối. Giá trị của m là  

Xem đáp án

Quy đổi hỗn hợp thành:

CH3OH: a

HCOOH: b

(COOH)2:c

CH2:d

mX = 32a +46b+90c + 14d = 15,34

nCO2 = a + b +2c + d = 0,43

nH2O tổng = 2a + b + c + d = 0,53

nKOH = b + 2c = 0,2

→ a = 0,17; b = 0,06; c = 0,07; d = 0,06

Do b = d nên X các axit là CH3COOH (0,06) và (COOH)2 (0.07)

→ Muối gồm CH3COOK (0,06) và (COOK)2 (0,07) → m muối = 17,5 gam

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 189286

Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa HNO3 (0,34 mol) và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, H2 và NO2 với tỉ lệ mol tương ứng 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời thấy có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng MgO trong hỗn hợp ban đầu là  

Xem đáp án

X gồm NO (0,2), H2 (0,1) và NO2 (0,06)

Bảo toàn N → nNH4+ = 0,08

nMg(OH)2 = 0,3

Y gồm Al3+ (X), Mg2+ (0,3), NH4+ (0,08), K+, SO42-

nOH- = 4x + 2.0,3 +0,08 = 2,28 → x = 0,4

Bảo toàn electron: 3nAl + 2nMg = 3nNO + 2nH2 + nNO2 + 8nNH4+

→ Mg = 0,15

Bảo toàn Mg → nMgO = 0,3 – 0,15 = 0,15 → %MgO = 29,41% 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »