Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Chuyên Đại học Vinh lần 2
Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Chuyên Đại học Vinh lần 2
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
19 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch CrCl3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,3 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
nCr3+ = 0,2 mol > nCr(OH)3 = 0,1 mol.
⇒ nNaOH max = 4nCr3+ – nCr(OH)3 = 0,7 mol ⇒ Vmax = 350 ml.
Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính?
Cr2O3 là oxit lưỡng tính
Đáp án C
X là một loại tơ. Một mắt xích cơ bản của X có khối lượng là 226u (hay đvC). X có thể là
Xét các phương án
A. Tơ nitron(hay olon) có CT là (-CH2=CHCN-)n → M = 53u
B. Tơ nilon – 6,6 có CT là –( OC – (CH2)4 – CONH – (CH2)6 – NH)-n → M = 226u
C. Xenlulozo triaxetat có CT là [C6H7O2(OCOCH3)3]n → M = 288 u
D. Poli metyl metacrylat → M = 100u
Đáp án cần chọn là: B
Cho các chất sau: glyxylalanin (Gly-Ala), anilin, metylamoni clorua, natri axetat, phenol. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là
Chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là glyxylalanin, metylamoni clorua, phenol.
Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột, thu lấy toàn bộ lượng glucozơ đem lên men thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được V lít (đktc) khí CO2. Hấp thụ hết lượng CO2 trên vào nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là
m = 0,4 ÷ 2 ÷ 0,5 × 162 = 64,8 gam ⇒ chọn D
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là Ba2+ + SO42- → BaSO4?
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaHCO3.
Đáp án A
Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ, thu được monosaccarit X. Oxi hóa X bằng Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 ( X)
CH2OH – (CHOH)4 – CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → CH2OH – (CHOH)4 – COONa (Y) + Cu2O + 3H2O
Đáp án A
Với cấu tạo tinh thể kim loại, kim loại nào sau đây có độ cứng cao nhất?
Kim loại Cr có độ cứng cao nhất
Đáp án C
Etyl fomat là một este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Công thức của etyl fomat là
Công thức của etyl fomat là HCOOC2H5
Đáp án B
Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt nhôm?
Phản ứng nhiệt nhôm là dùng Al để khử các oxit kim loại sau Al trong dãy điện hóa
→ Cr là kim loại sau Al nên điều chế được bằng phương pháp này
Thành phần chính của thạch cao nung là canxi sunfat. Công thức của canxi sunfat là
Công thức của canxi sunfat là CaSO4
Đáp án C
Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch kiềm?
Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch kiểm Fe
Vì Ba và Na tan được trong nước trong dung dịch kiềm
Còn Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2
Một số cơ sở sản xuất thuốc bắc thường đốt một chất bột rắn màu vàng (là một đơn chất) để tạo ra khí X nhằm mục đích tẩy trắng, chống mốc. Tuy nhiên, theo các nhà khoa học thì khí X có ảnh hưởng không tốt đến cơ quan nội tạng và khí X cũng cũng là một trong những nguyên nhân gây ra mưa axit. Khí X là
SO2 là một trong những nguyên nhân gây ra mưa xaait.
Đáp án C
Dung dịch anbumin của lòng trắng trứng dễ bị thủy phân trong dung dịch chất nào sau đây?
Dung dịch albumin của lòng trắng trứng dễ bị thủy phân trong dung dịch HCl.
Vì albumin là chuỗi polipeptit nên có tính chất như peptit : thủy phân trong môi trường axit → axit amin
Đáp án cần chọn là A
Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch chất X, thu được kết tủa màu lục thẫm. Chất X là
Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch chất X, thu được kết tủa màu lục xám. Chất X là vì CrCl3
FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3 (màu nâu đỏ)
CrCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Cr(OH)3 (màu lục xám)
MgCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Mg(OH)2 (màu trắng)
FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2 (trắng xanh)
Đáp án cần chọn là B
Đốt cháy hoàn toàn amin X bậc 2 (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,45 mol H2O và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là
Ta có nX = 2nN2 (vì X là amin đơn chức) → nX = 0,1 mol
X có số H = 2nH2O : nX = 2.0,45 : 0,1 = 9
Vì X là amin no bậc 2 đơn chức nên X có CTPT dạng CnH2n+3N → 2n + 3 = 9 → n = 3
X là C3H9N
Đáp án cần chọn là C
Chất nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?
Tinh bột thuộc loại polime thiên nhiên
Đáp án D
Kim loại Fe không tan được trong dung dịch
Kim loại Fe không tan được trong dung dịch ZnCl2
Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít (đktc) khí. Giá trị của V là
nFe = 0,11 mol
nH2SO4 = 0,1 mol
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
→ nH2 = 0,1 mol → V = 2,24 lít
Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp CH2=CHCl.
Đáp án B
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng KNO3.
(b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch FeCl2.
(e) Cho Si vào dung dịch NaOH.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
(a) KNO3 → KNO2 + O2
(b) 2Fe(OH)2 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O
(c) Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3
(d) Không phản ứng
(e) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
Cho các phương trình phản ứng hóa học sau:
X + Y + 2H2O → Z + T
T + NaOH → X + 2H2O
Y + 2NaOH → E + H2O
Y + E + H2O → 2Z
2AlCl3 + 3E + 3H2O → 2T + 3Y + 6NaCl
Các chất Z, T, E lần lượt là
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl
Phát biểu nào sau đây sai?
Isoamyl axetat có mùi chuối chín, dễ tan trong nước được dùng làm chất tạo mùi thơm trong công nghiệp thực phẩm → Sai
→ Đáp án B
Cho các phát biểu sau:
(a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2, sau các phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa trắng gồm 2 chất.
(b) Nhỏ dung dịch NaAlO2 vào lượng dư dung dịch KHSO4 thu được kết tủa trắng.
(c) Chì và các hợp chất của chì đều rất độc.
(d) Nước có chứa nhiều cation Na+ (hoặc Mg2+) và HCO3- gọi là nước có tính cứng tạm thời.
(e) Trong đời sống, người ta thường dùng clo để diệt trùng nước sinh hoạt.
Số phát biểu đúng là
(a) Sai, Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2, sau các phản ứng hoàn toàn thu được Ba(HCO3)2 và kết tủa Al(OH)3 màu trắng.
(b) Sai, Nhỏ dung dịch NaAlO2 vào lượng dư dung dịch KHSO4, ban đầu có kết tủa trắng Al(OH)3 sau đó tan tạo dung dịch trong suốt.
(d) Sai, Nước có chứa nhiều cation Ca2+ (hoặc Mg2+) và HCO 3 gọi là nước có tính cứng tạm thời.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng dây sắt nguyên chất vào dung dịch AgNO3.
(b) Cắt miếng tôn (sắt tráng kẽm), để trong không khí ẩm.
(c) Nhúng dây sắt vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.
(d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào dung dịch AlCl3.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm Fe bị ăn mòn điện hóa học là
Sắt bị ăn mòn điện hóa học là (a), (c), (d).
Hiđrocacbon mạch hở X (26 < MX < 58). Trộn m gam X với 0,52 gam stiren thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Mặt khác, toàn bộ lượng Y trên làm mất màu tối đa a gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Lượng CO2 và H2O khi đốt cháy X lần lượt là 0,06 mol và 0,03.
Nhận thấy: nC = nH và 26 < MX < 58 ⇒ X là C4H4 (3π)
Khi cho Y tác dung với Br2 thì: nBr2 = 0,015.3 + 0,005.1 = 0,05 mol ⇒ m = 8 (g)
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chất X có 57 nguyên tử C trong phân tử ⇒ nX = nCO2 : 57 = 0,16 mol
Khi hidro hoá hoàn toàn X thu được Y là C57H110O6 (tristearin), thuỷ phân Y thu được C17H35COONa
BTNT (H) : 2nH2O = 35nY = 35.3nX ⇒ nH2O = 8,4 mol ⇒ m = 151,2 (g)
Cho chất X (CrO3) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được hợp chất Y của crom. Đem chất Y cho vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được hợp chất Z của crom. Đem chất Z tác dụng dung dịch HCl dư, thu được khí T. Phát biểu nào sau đây không đúng?
(X)CrO3 + NaOH → (Y)Na2CrO4
(Y)Na2CrO4 + H2SO4 → (Z)Na2Cr2O7
(Z)Na2Cr2O7 + HCl → (T)Cl2
D. Sai, Chất Y có màu vàng.
Đốt môi sắt chứa kim loại M cháy ngoài không khí rồi đưa vào bình đựng khí CO2 (như hình vẽ). Thấy kim loại M tiếp tục cháy trong bình khí đựng CO2.
Kim loại M là
Kim loại M là Mg vì 2Mg + O2 → 2MgO
Mg + CO2 → MgO + C
Đáp án D
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ba và BaO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 10,435% về khối lượng hỗn hợp) vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y có pH = 13 và 0,224 lít khí (đktc). Sục từ từ đến hết 1,008 lít (đktc) khí CO2 vào Y thu được khối lượng kết tủa là
Quy đổi X thành \(\left\{ \begin{array}{l}
Na:xmol\\
Ba:ymol\\
O:zmol
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x + 2y = {n_{O{H^ - }}} = 0,05\\
x + 2y = 2z + 0,01.2\\
16z = 0,10435.(23x + 137y + 16z)
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,03\\
y = 0,01\\
z = 0,015
\end{array} \right.\)
Khi cho CO2 tác dụng với Y, có: \(T = 1,11 \to {n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,05 - 0,045 = 0,005mol \to m = 0,985(g)\)
X và Y là 2 este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Thủy phân X và Y trong dung dịch NaOH đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa hai chất hữu cơ tương ứng là Z và T. Đem Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được E. Lấy E tác dụng với dung dịch NaOH thu được T. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y có thể lần lượt là
Z có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 ⇒ Z có nhóm -CHO hoặc HCOO-
Khi cho E tác dụng với dung dịch NaOH thu được T ⇒ Z là anđehit và Z, T có cùng số nguyên tử C.
Dựa vào đáp án suy ra X, Y lần lượt là CH3-COOCH=CH-CH3 và C2H5-COOCH=CH2.
Dung dịch X gồm KHCO3 a M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 1,5M. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được 2,688 lít (đktc) khí CO2. Nhỏ từ từ cho đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a và m lần lượt có thể là
Khi cho từ từ X vào Y thì: \(\left\{ \begin{array}{l}
2nC{O_3}^{2 - } + nHC{O_3}^ - = n{H^ + } = 0,2\\
nC{O_3}^{2 - } + nHC{O_3}^ - = nC{O_2} = 0,12
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
nC{O_3}^{2 - } = 0,08\\
nHC{O_3}^ - = 0,04
\end{array} \right. \to \frac{{nC{O_3}^{2 - }}}{{nHC{O_3}^ - }} = 2\)
⇒ Hỗn hợp X gồm Na2CO3 (0,1 mol) và KHCO3 (0,05 mol) ⇒ a = 0,5.
Khi cho từ từ Y vào X thì: nCO32- < nH+ < 2nCO32- + nHCO3-
Dung dịch E có chứa SO42- (0,025 mol), HCO3 - (0,05 mol)
Khi cho E tác dụng với Ba(OH)2 dư vào E, thu được kết tủa BaSO4: 0,025 và BaCO3 : 0,05
⇒ m = 15,675 (g)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và KCl vào H2O thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giờ thu được 1,12 lít (đktc) khí ở anot. Nếu điện phân trong thời gian 3,5t giờ thì thu được 2,8 lít (đktc) khí ở anot và thu được dung dịch Y. Cho 20 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 16,4 gam hỗn hợp kim loại. Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí không tan trong dung dịch. Giá trị của m là
Tại thời điểm t (s) tại anot thu được khí Cl2 (0,05 mol) ⇒ ne (1) = 0,1 mol
Tại thời điểm 3,5t (s) tại anot có: \(\left\{ \begin{array}{l}
C{l_2}:xmol\\
{O_2}:ymol
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x + y = 0,125\\
2x + 4y = 3,5{n_{e(1)}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,075\\
y = 0,05
\end{array} \right.\)
⇒ Cu2+ pư = 0,175 mol và dung dịch Y chứa Cu2+ dư (a mol), H+ (0,2 mol), NO3- , K+
Khi cho Y tác dụng với Fe thì: nFe pư = nCu2+ + 3/8nH+ = a + 0,075
Chất rắn thu được gồm Fe dư và Cu ⇒ 20 – 56.(a + 0,075) + 64a = 16,4 ⇒ a = 0,07
Vậy dung dịch X gồm Cu(NO3)2 (0,25 mol) và KCl (0,15 mol) ⇒ m = 58,175 (g).
Lấy m gam hỗn hợp rắn gồm Mg, Zn, FeCO3, FeS2 (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16,71% khối lượng hỗn hợp) nung trong bình chứa 0,16 mol O2, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X không chứa nguyên tố lưu huỳnh và hỗn hợp khí Y (có tỉ khối so với H2 là 27). Cho X vào dung dịch chứa 0,72 mol HCl và 0,03 mol NaNO3, sau phản ứng hoàn toàn thấy dung dịch thu được chỉ chứa muối clorua và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp hai khí thoát ra có khối lượng là 0,66 gam (trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
nkhí = 0,05 mol ⇒ Mkhí = 13,2 g/mol
⇒ 2 khí là H2 (0,03 mol) và NO (0,02 mol).
Bảo toàn Nitơ: nNH4+ = 0,01 mol
nH+ = 4nNO + 2nH2 + 10nNH4+ + 2nO ⇒ nO = 0,24 mol.
MY = 54 g/mol ⇒ đặt nCO2 = nSO2 = a mol ⇒ nFeCO3 = a mol; nFeS2 = 0,5a mol.
Bảo toàn Oxi: 3a + 0,16 × 2 = 0,24 + 4a ⇒ a = 0,08 mol ⇒ m = 22,98 gam.
X và Y là hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C6H13NO4. Khi X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được amin Z, ancol đơn chức T và dung dịch muối của axit cacboxylic E (Z, T, E đều có cùng số nguyên tử cacbon). Lấy m gam hỗn hợp X, Y tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,5 gam Z, 9,2 gam T và dung dịch Q gồm 3 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Cô cạn dung dịch Q thu được a gam chất rắn khan M. Phần trăm khối lượng của chất có phân tử khối bé nhất M là
X: CH3COOCH2COONH3C2H5: x mol
Y: X2H5OOC-COONH3C2H5: y mol
Ta có: y = nC2H5OH = 0,2 và x + y = 0,3
⇒ x = 0,1 mol
Chất rắn trong Q gồm CH3COONa (0,1 mol); HOCH2COONa (0,1 mol), (COONa)2 (0,2 mol)
⇒ a = 44,8 (g) ⇒ %m 18,3%
Cho X là axit cacboxylic đa chức (có MX < 200); Y, Z, T là ba ancol đơn chức có cùng số nguyên tử cacbon và trong phân tử mỗi chất có không quá một liên kết π; E là este đa chức tạo bởi X, Y, Z, T. Lấy m gam hỗn hợp Q gồm X, Y, Z, T, E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 18% thu được hỗn hợp G gồm các ancol có cùng số mol và dung dịch chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 26,86%. Cô cạn dung dịch này, rồi đem toàn bộ muối khan đốt cháy hoàn toàn trong oxi dư, sau phản ứng thu được H2O, 0,09 mol Na2CO3 và 0,15 mol CO2. Cho G vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 38,5 gam và có 0,33 mol khí thoát ra. Phát biểu không đúng về các chất trong hỗn hợp Q là
nCOO = nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,18 mol; nC = 0,24 mol ⇒ C : O = 2 : 3.
Lại có số O phải chẵn và 12n + 16 × 3n < 200 ⇒ n = 2 ⇒ X là CH(COOH)3.
⇒ nCH(COONa)3 = 0,06 mol ⇒ mdd sau pứ = 47,8 gam; mdd NaOH = 40 gam.
⇒ nH2O sp = nH2O/dd NaOH – nH2O/dd sau pứ = 0,12 mol ⇒ nX = 0,04 mol.
⇒ nE = 0,02 mol
BTKL: mG = mbình tăng + mH2 = 39,16 gam.
nmỗi ancol = 0,33 × 2 ÷ 3 = 0,22 mol ⇒ ∑Mancol = 178 g/mol ⇒ 3 ancol là:
CH3CH2CH2OH, CH3CH(OH)CH3 và CH2=CHCH2OH.
BTKL: m = 39,16 + 47,8 – 40 = 46,96 gam
⇒ chọn D.
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa đồng thời NaAlO2, Ba(AlO2)2, Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol H2SO4 tham gia phản ứng (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị m là
Tại nH2SO4 = a mol ⇒ Ba(OH)2 = a mol
Tại H2SO4 = 2,5a mol ⇒ nH+ = 2nBa(AlO2)2 + 2nBa(OH)2 = 5a ⇒ Ba(AlO2)2 = 1,5a mol
Tại H2SO4 = 4a mol ⇒ nH+ = 2nBa(AlO2)2 + nNaAlO2 + 2nBa(OH)2 = 8a ⇒ nNaAlO2 = 3a mol
và m mAl(OH)3 + mBaSO4 = 78.(2nBa(AlO2)2 + nNaAlO2 ) + 233.(nBa(AlO2)2 + nBa(OH)2) = 105,05
⇒ a = 0,1 mol
Xét trong đoạn 7a ⇒ 4nAlO2- - (nH+ - nOH-) = 3nAl(OH)3 ⇒ nAl(OH)3 = 0,4 mol
vậy m = mBaSO4 + mAl(OH)3 = 89,45 gam
Hỗn hợp M gồm este no, đơn chức mạch hở G, hai amino axit X, Y và ba peptit mạch hở Z, T, E đều tạo bởi X, Y. Cho 65,4 gam M phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ 600 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 1,104 gam ancol etylic và dung dịch F chứa a gam hỗn hợp ba muối natri của alanin, lysin và axit cacboxylic Q (trong đó số mol muối của lysin gấp 14 lần số mol muối của axit cacboxylic). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b gam M bằng lượng oxi vừa đủ thu được 2,36 mol CO2 và 2,41 mol H2O. Kết luận nào sau đây sai?
nQ = nG = nC2H5OH = 0,024 mol ⇒ nLysNa = 0,024 × 14 = 0,336 mol.
⇒ nAlaNa = 0,6 – 0,024 – 0,336 = 0,24 mol
Quy 65,4 gam M về:
HCOOC2H5 (0,024 mol), C2H3NO (0,576 mol), NH (0,336 mol), CH2 (x mol) và H2O (y mol).
⇒ mM = 0,024 × 74 + 0,576 × 57 + 0,336 × 15 + 14x + 18y = 65,4 gam.
\(\dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \dfrac{{0,024 \times 3 + 0,576 \times 2 + x}}{{0,024 \times 3 + 0,576 \times 1,5 + 0,336 \times 0,5 + x + y}} = \dfrac{{2,36}}{{2,41}}\) ||⇒ giải hệ cho: x = 1,608 mol; y = 0,18 mol.
⇒ este là CH3COOC2H5 ⇒ a = 85,056 gam
Hòa tan hết a mol FeCO3 vào dung dịch HCl (lấy dư 10% so với lượng cần dùng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thu được b gam kết tủa. Biết sản phẩm khử của N+5 là khí NO duy nhất, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Biểu thức về mối quan hệ giữa a và b là
FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + H2O + CO2
a 2a a
HCl lấy dư 10% nên X có nHCl dư = 0,2a mol
→ nCl- = 2a + 0,2a = 2,2a mol
nFe2+ = a mol; nH+ = 0,2 mol
X + AgNO3 thì
3Fe+2 + NO3- + 4H+ → 3Fe+3 + 2H2O + NO
0,15a 0,2a
Fe+2 + Ag+ → Fe+3 + Ag
0,85a 0,85a
Ag+ + Cl- → AgCl
2,2a 2,2a mol
→ mkết tủa = mAg + mAgCl = 0,85a. 108 + 2,2a.143,5 = 407,5a = b
Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.
(b) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh.
(c) Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
(d) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(e) Trong nọc kiến có axit fomic, để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.
(g) Xenlulozơ trinitrat được ứng dụng sản xuất tơ sợi.
Số phát biểu đúng là
(g) Sai, Xenlulozơ trinitrat được dùng chế tạo thuốc súng không khói.