Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Chuyên Đại học Vinh lần 2

Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Chuyên Đại học Vinh lần 2

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 20 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 189448

Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính? 

Xem đáp án

Cr2Olà oxit lưỡng tính

Đáp án C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 189449

X là một loại tơ. Một mắt xích cơ bản của X có khối lượng là 226u (hay đvC). X có thể là 

Xem đáp án

Xét các phương án

A. Tơ nitron(hay olon) có CT là (-CH2=CHCN-)n → M = 53u

B. Tơ nilon – 6,6 có CT là –( OC – (CH2)4 – CONH – (CH2)6 – NH)-n → M = 226u

C. Xenlulozo triaxetat có CT là [C6H7O2(OCOCH3)3]n → M =  288 u

D. Poli metyl metacrylat  → M = 100u

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 189452

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là Ba2+ + SO42-  →  BaSO4

Xem đáp án

Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaHCO3

Đáp án A

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 189453

Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ, thu được monosaccarit X. Oxi hóa X bằng Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là 

Xem đáp án

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 ( X)

CH2OH – (CHOH)4 – CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → CH2OH – (CHOH)4 – COONa (Y) + Cu2O + 3H2O

Đáp án A

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 189456

Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt nhôm? 

Xem đáp án

Phản ứng nhiệt nhôm là dùng Al để khử các oxit kim loại sau Al trong dãy điện hóa

→ Cr là kim loại sau Al nên điều chế được bằng phương pháp này

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 189458

Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch kiềm? 

Xem đáp án

Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch kiểm Fe  

Vì Ba và Na tan được trong nước trong dung dịch kiềm

Còn Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 189460

Dung dịch anbumin của lòng trắng trứng dễ bị thủy phân trong dung dịch chất nào sau đây? 

Xem đáp án

Dung dịch albumin của lòng trắng trứng dễ bị thủy phân trong dung dịch HCl.

Vì albumin là chuỗi polipeptit nên có tính chất như peptit : thủy phân trong môi trường axit  → axit amin

Đáp án cần chọn là A

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 189461

Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch chất X, thu được kết tủa màu lục thẫm. Chất X là 

Xem đáp án

Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch chất X, thu được kết tủa màu lục xám. Chất X là vì CrCl3

FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)(màu nâu đỏ)

CrCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Cr(OH)(màu lục xám)

MgCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Mg(OH)(màu trắng)

FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2 (trắng xanh)

Đáp án cần chọn là B

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 189462

Đốt cháy hoàn toàn amin X bậc 2 (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,45 mol H2O và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là 

Xem đáp án

Ta có nX = 2nN2 (vì X là amin đơn chức) → nX = 0,1 mol

X có số H = 2nH2O : nX = 2.0,45 : 0,1 = 9

Vì X là amin no bậc 2 đơn chức nên X có CTPT dạng CnH2n+3N → 2n + 3 = 9 → n = 3

X là C3H9N

Đáp án cần chọn là C

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 189463

Chất nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên? 

Xem đáp án

Tinh bột thuộc loại polime thiên nhiên

Đáp án D

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 189464

Kim loại Fe không tan được trong dung dịch  

Xem đáp án

Kim loại Fe không tan được trong dung dịch ZnCl2

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 189466

Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây? 

Xem đáp án

Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp CH2=CHCl. 

Đáp án B

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 189468

Cho các phương trình phản ứng hóa học sau: 

X + Y + 2H2O → Z + T          

T + NaOH → X + 2H2O  

Y + 2NaOH → E  + H2O         

Y + E + H2O → 2Z  

2AlCl3  + 3E + 3H2O → 2T + 3Y + 6NaCl  

Các chất Z, T, E lần lượt là 

Xem đáp án

NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3

2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl 

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 189469

Phát biểu nào sau đây sai? 

Xem đáp án

Isoamyl axetat có mùi chuối chín, dễ tan trong nước được dùng làm chất tạo mùi thơm trong công nghiệp thực phẩm → Sai

→ Đáp án B

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 189470

Cho các phát biểu sau:  
  (a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2, sau các phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa trắng gồm 2  chất.  
  (b) Nhỏ dung dịch NaAlO2 vào lượng dư dung dịch KHSO4 thu được kết tủa trắng.  
  (c) Chì và các hợp chất của chì đều rất độc.  
  (d) Nước có chứa nhiều cation Na+ (hoặc Mg2+) và HCO3- gọi là nước có tính cứng tạm thời.   
  (e) Trong đời sống, người ta thường dùng clo để diệt trùng nước sinh hoạt.  
Số phát biểu đúng là 

Xem đáp án

(a) Sai, Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2, sau các phản ứng hoàn toàn thu được Ba(HCO3)2 và kết tủa Al(OH)3 màu trắng.

(b) Sai, Nhỏ dung dịch NaAlO2 vào lượng dư dung dịch KHSO4, ban đầu có kết tủa trắng Al(OH)3 sau đó tan tạo dung dịch trong suốt.

(d) Sai, Nước có chứa nhiều cation Ca2+ (hoặc Mg2+) và HCO 3  gọi là nước có tính cứng tạm thời.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 189472

Hiđrocacbon mạch hở X (26 < MX < 58). Trộn m gam X với 0,52 gam stiren thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Mặt khác, toàn bộ lượng Y trên làm mất màu tối đa a gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là 

Xem đáp án

Lượng CO2 và H2O khi đốt cháy X lần lượt là 0,06 mol và 0,03.

Nhận thấy: nC = nH  và 26 < MX < 58 ⇒ X là C4H4 (3π)

Khi cho Y tác dung với Br2 thì: nBr2 = 0,015.3 + 0,005.1 = 0,05 mol ⇒ m = 8 (g)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 189474

Cho chất X (CrO3) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được hợp chất Y của crom. Đem chất Y cho vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được hợp chất Z của crom. Đem chất Z tác dụng dung dịch HCl dư, thu được khí T. Phát biểu nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

(X)CrO3 + NaOH → (Y)Na2CrO4

(Y)Na2CrO4 + H2SO→ (Z)Na2Cr2O7

(Z)Na2Cr2O7 + HCl →  (T)Cl

D. Sai, Chất Y có màu vàng.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 189476

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ba và BaO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 10,435% về khối lượng hỗn hợp) vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y có  pH  =  13  và  0,224  lít  khí (đktc). Sục từ từ đến hết 1,008 lít (đktc) khí CO2 vào Y thu được khối lượng kết tủa là 

Xem đáp án

Quy đổi X thành \(\left\{ \begin{array}{l}
Na:xmol\\
Ba:ymol\\
O:zmol
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x + 2y = {n_{O{H^ - }}} = 0,05\\
x + 2y = 2z + 0,01.2\\
16z = 0,10435.(23x + 137y + 16z)
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,03\\
y = 0,01\\
z = 0,015
\end{array} \right.\)

Khi cho CO2 tác dụng với Y, có: \(T = 1,11 \to {n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,05 - 0,045 = 0,005mol \to m = 0,985(g)\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 189477

X và Y là 2 este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Thủy phân X và Y trong dung dịch NaOH đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa hai chất hữu cơ tương ứng là Z và T. Đem Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được E. Lấy E tác dụng với dung dịch NaOH thu được T. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y có thể lần lượt là 

Xem đáp án

Z có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 ⇒ Z có nhóm -CHO hoặc HCOO-

Khi cho E tác dụng với dung dịch NaOH thu được T ⇒ Z là anđehit và Z, T có cùng số nguyên tử C.

Dựa vào đáp án suy ra X, Y lần lượt là CH3-COOCH=CH-CH3 và C2H5-COOCH=CH2.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 189478

Dung dịch X gồm KHCO3 a M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 1,5M. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được 2,688 lít (đktc) khí CO2. Nhỏ từ từ cho đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a và m lần lượt có thể là 

Xem đáp án

Khi cho từ từ X vào Y thì:  \(\left\{ \begin{array}{l}
2nC{O_3}^{2 - } + nHC{O_3}^ -  = n{H^ + } = 0,2\\
nC{O_3}^{2 - } + nHC{O_3}^ -  = nC{O_2} = 0,12
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
nC{O_3}^{2 - } = 0,08\\
nHC{O_3}^ -  = 0,04
\end{array} \right. \to \frac{{nC{O_3}^{2 - }}}{{nHC{O_3}^ - }} = 2\)

⇒ Hỗn hợp X gồm Na2CO3 (0,1 mol) và KHCO3 (0,05 mol) ⇒ a = 0,5.

Khi cho từ từ Y vào X thì: nCO32- < nH+ < 2nCO32- + nHCO3-

Dung dịch E có chứa SO42- (0,025 mol), HCO3 - (0,05 mol)

Khi cho E tác dụng với Ba(OH)2 dư vào E, thu được kết tủa BaSO4: 0,025 và BaCO3 : 0,05

⇒  m  = 15,675 (g)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 189479

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và KCl vào H2O thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giờ thu được 1,12 lít (đktc) khí ở anot. Nếu điện phân trong thời gian 3,5t giờ thì thu được 2,8 lít (đktc) khí ở anot và thu được dung dịch Y. Cho 20 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 16,4 gam hỗn hợp kim loại. Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí không tan trong dung dịch. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Tại thời điểm t (s) tại anot thu được khí Cl2 (0,05 mol) ⇒ ne (1) = 0,1 mol

Tại thời điểm 3,5t (s) tại anot có: \(\left\{ \begin{array}{l}
C{l_2}:xmol\\
{O_2}:ymol
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x + y = 0,125\\
2x + 4y = 3,5{n_{e(1)}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,075\\
y = 0,05
\end{array} \right.\)

⇒ Cu2+  pư = 0,175 mol và dung dịch Y chứa Cu2+ dư (a mol), H+ (0,2 mol), NO3- , K+

Khi cho Y tác dụng với Fe thì: nFe pư = nCu2+ + 3/8nH+ = a + 0,075

Chất rắn thu được gồm Fe dư và Cu ⇒ 20 – 56.(a + 0,075) + 64a = 16,4 ⇒ a = 0,07

Vậy dung dịch X gồm Cu(NO3)2 (0,25 mol) và KCl (0,15 mol) ⇒ m = 58,175 (g).

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 189482

Cho X là axit cacboxylic đa chức (có MX < 200); Y, Z, T là ba ancol đơn chức có cùng số nguyên tử cacbon và trong phân tử mỗi chất có không quá một liên kết π; E là este đa chức tạo bởi X, Y, Z, T. Lấy m gam hỗn hợp Q gồm X, Y, Z, T, E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 18% thu được hỗn hợp G gồm các ancol có cùng số mol và dung dịch chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 26,86%. Cô cạn dung dịch này, rồi đem toàn bộ muối khan đốt cháy hoàn toàn trong oxi dư, sau phản ứng thu được H2O,  0,09  mol  Na2CO3 và  0,15  mol  CO2. Cho G vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 38,5 gam và có 0,33 mol khí thoát ra. Phát biểu không đúng về các chất trong hỗn hợp Q là

Xem đáp án

nCOO = nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,18 mol; nC = 0,24 mol ⇒ C : O = 2 : 3.

Lại có số O phải chẵn và 12n + 16 × 3n < 200 ⇒ n = 2 ⇒ X là CH(COOH)3.

⇒ nCH(COONa)3 = 0,06 mol ⇒ mdd sau pứ = 47,8 gam; mdd NaOH = 40 gam.

⇒ nH2O sp = nH2O/dd NaOH – nH2O/dd sau pứ = 0,12 mol ⇒ nX = 0,04 mol.

⇒ nE = 0,02 mol

BTKL: mG = mbình tăng + mH2 = 39,16 gam.

nmỗi ancol = 0,33 × 2 ÷ 3 = 0,22 mol ⇒ ∑Mancol = 178 g/mol ⇒ 3 ancol là:

CH3CH2CH2OH, CH3CH(OH)CH3 và CH2=CHCH2OH.

BTKL: m = 39,16 + 47,8 – 40 = 46,96 gam

⇒ chọn D.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 189483

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa đồng thời NaAlO2, Ba(AlO2)2, Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol H2SO4 tham gia phản ứng (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau:  
 
Giá trị m là 

Xem đáp án

Tại nH2SO4 = a mol ⇒ Ba(OH)2 = a mol

Tại H2SO4 = 2,5a mol  ⇒ nH+ = 2nBa(AlO2)2 + 2nBa(OH)2 = 5a ⇒  Ba(AlO2)2 = 1,5a mol

Tại H2SO4 = 4a mol ⇒ nH+ = 2nBa(AlO2)2 + nNaAlO2 + 2nBa(OH)2 = 8a ⇒ nNaAlO2 = 3a mol

và m mAl(OH)3 + mBaSO4 = 78.(2nBa(AlO2)2 + nNaAlO2 ) + 233.(nBa(AlO2)2 + nBa(OH)2) = 105,05

⇒ a = 0,1 mol

Xét trong đoạn 7a ⇒ 4nAlO2- - (nH+ - nOH-) = 3nAl(OH)3 ⇒ nAl(OH)3 = 0,4 mol

vậy m = mBaSO4 + mAl(OH)3 = 89,45 gam

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 189484

Hỗn hợp M gồm este no, đơn chức mạch hở G, hai amino axit X, Y và ba peptit mạch hở Z, T,  E đều tạo bởi X, Y. Cho 65,4 gam M phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ 600 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 1,104 gam ancol etylic và dung dịch F chứa a gam hỗn hợp ba muối natri của alanin, lysin và axit  cacboxylic Q (trong đó số mol muối của lysin gấp 14 lần số mol muối của axit cacboxylic). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b gam M bằng lượng oxi vừa đủ thu được 2,36 mol CO2 và 2,41 mol H2O. Kết luận nào sau đây sai? 

Xem đáp án

nQ = nG = nC2H5OH = 0,024 mol ⇒ nLysNa = 0,024 × 14 = 0,336 mol.

⇒ nAlaNa = 0,6 – 0,024 – 0,336 = 0,24 mol 

Quy 65,4 gam M về:

HCOOC2H5 (0,024 mol), C2H3NO (0,576 mol), NH (0,336 mol), CH2 (x mol) và H2O (y mol).

⇒ mM = 0,024 × 74 + 0,576 × 57 + 0,336 × 15 + 14x + 18y = 65,4 gam.

\(\dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \dfrac{{0,024 \times 3 + 0,576 \times 2 + x}}{{0,024 \times 3 + 0,576 \times 1,5 + 0,336 \times 0,5 + x + y}} = \dfrac{{2,36}}{{2,41}}\) ||⇒ giải hệ cho: x = 1,608 mol; y = 0,18 mol.

⇒ este là CH3COOC2H5 ⇒ a = 85,056 gam 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 189485

Hòa tan hết a mol FeCO3 vào dung dịch HCl (lấy dư 10% so với lượng cần dùng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thu được b gam kết tủa. Biết sản phẩm khử của N+5 là khí NO duy nhất, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Biểu thức về mối quan hệ giữa a và b là 

Xem đáp án

FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + H2O + CO2

                                     a              2a          a

HCl lấy dư 10% nên X  có nHCl dư = 0,2a mol

→ nCl- = 2a + 0,2a = 2,2a mol

nFe2+ = a mol; nH+ = 0,2 mol

X +  AgNO3 thì               

3Fe+2  + NO3- + 4H+ → 3Fe+3  + 2H2O +  NO

                                         0,15a               0,2a

Fe+2 + Ag+  → Fe+3  + Ag

0,85a                            0,85a

Ag+  + Cl- → AgCl

2,2a     2,2a mol

→ mkết tủa = mAg  + mAgCl = 0,85a. 108 + 2,2a.143,5 = 407,5a = b

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »