Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Lê Đại Thành lần 2

Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Lê Đại Thành lần 2

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 22 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 190408

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

Xem đáp án

- Kim loại kiềm: Li, Na, K, …

- Kim loại kiềm thổ: Mg, Ca, … 

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 190409

Dung dịch chứa Ala-Gly-Ala không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Ala-Gly-Ala là tripeptit nên có khả năng phản ứng với H+ và OH-

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 190410

Trong công nghiệp đường, chất khí X dùng để tẩy màu cho dung dịch nước đường trong dây truyền sản xuất saccarozơ. X là: 

Xem đáp án

Người ta sử dụng khí SO2 để tẩy màu, còn khí CO2 dùng để tái tạo lại saccarozo từ dung dịch đường có lẫn hợp chất của canxi

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 190413

Etyl isovalerat là este có mùi thơm của táo. công thức cấu tạo thu gọn của etyl isovalerat là 

Xem đáp án

-“Etyl”: C2H5-

-“isovalerat”: (CH3)2CHCH2COO

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 190414

Kim loại nhôm không tan được trong dung dịch nào sau đây? 

Xem đáp án

Fe, Cr, Al thụ động trong H2SO4 đặc nguội

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 190416

Oxit nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường? 

Xem đáp án

CrO3 là oxit axit, tác dụng với nước tạo thành dung dịch chứa 2 axit H2CrO4 và H2Cr2O7

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 190417

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit ?

Xem đáp án

- Monosaccarit: glucozơ, fructozơ

- Đisaccarit: saccarozơ, mantozơ

- Polysaccarit: xenlulozơ, tinh bột

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 190419

Kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện? 

Xem đáp án

- Phương pháp nhiệt luyện được dùng để điều chế các kim loại có tính khử yếu hoặc trung bình (từ Zn trở xuống trong dãy điện hóa)

- Các kim loại rất yếu như Ag, Au, … được điều chế bằng phương pháp thủy luyện là chủ yếu

- Các kim loại mạnh như Na, Al, Ca được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 190420

Trong các chất sau, chất nào là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường? 

Xem đáp án

Amino axit là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 190421

X và Y là hai kim loại phản ứng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2. X, Y là 

Xem đáp án

- A : Mg, Zn tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2

- B : Mg tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2

- C : Cu không tác dụng với HCl

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 190422

Trong các chất sau đây, chất nào có trạng thái khác khác với chất còn lại ở điều kiện thường? 

Xem đáp án

Amino axit là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 190424

Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử là C4H6O2. Khi đun X với dung dịch KOH thu được muối Y, biết Mx < My. Số công thức cấu tạo của X là 

Xem đáp án

MY > 86 nên Y không thể có công thức HCOOK Các công thức cấu tạo của X thỏa mãn là

CH3COOCH=CH

CH2=CHCOOCH3 

CH2=CHCH2COOH

CH3-CH=CH-COOH

CH2-C(CH3)-COOH

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 190428

X là dung dịch HCl nồng độ x(M). Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ y(M). Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được V1 lit CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X, thu được V2 lít khí CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1:V2=4:7. Tỉ lệ x:y là 

Xem đáp án

- Vì CO2 thu được ở 2 thí nghiệm khác nhau nên H+ không thể dư

- TN1 xảy ra phản ứng:

H+ + CO32- → HCO3-

HCO3- + H+ → CO2 + H2O

→ V1 = 0,1x – 0,1y

Và TN2 chỉ xảy ra phản ứng: 2H+ + CO32- → CO2 + H2O

→ V2 = 0,1x / 2

− V1: V2 =  4 : 7 

→  (0,1x − 0,1y) : 0,05x =  4 : 7

→ x : y = 7 : 5

Đáp án cần chọn là B

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 190432

Cho 10 ml dung dịch cồn 46o vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc), biết khối lượng riêng của ancol etylic và nước lần lượt là 0,8 g/ml và 1,0 g/ml. Giá trị của V là: 

Xem đáp án

C2H5OH + Na → C2H5OH + 1/2H2 

nC2H5OH = 10 × 0,46 × 0,8 ÷ 46 = 0,08 mol.

H2O + Na → NaOH + 1/2H2 

nH2O = 10 × (1 – 0,46) × 1 ÷ 18 = 0,3 mol.

⇒ nH2 = (0,08 + 0,3) ÷ 2 = 0,19 mol

⇒ V = 4,256 lít ⇒ chọn D.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 190433

Cho các chất rắn sau Cr2O3, Fe(NO3)2, Al(OH)3 , Mg. Số chất tan được trong dung dịch HCl (loãng, nguội, dư) là 

Xem đáp án

- Cr2O3 + 6HCl → không xảy ra phản ứng (nếu HCl đặc thì có)

- 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O

- Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

- Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 190434

X là axit đơn chức, mạch hở; Y là ancol đơn chức, mạch hở. Đun hỗn hợp X, Y với H2SO4 đặc thu được este Z. Biết trong Z có chứa 54,54% khối lượng Cacbon. Số cặp chất phù hợp với X, Y là

Xem đáp án

Dễ dàng dò ra CTPT của este Z là: C4H8O2

Vậy các cặp có thể thỏa mãn là: HCOOH và C3H7OH (2 cặp); CH3COOH và C2H5OH (1 cặp); C2H5COOH và CH3OH (1 cặp).

Vậy tổng cộng có 4 cặp

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 190436

Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C9H8O4, thỏa mãn các phương trình hóa học sau:

(1) A+ 3NaOH → 2X + Y +H2O

(2) 2X + H2SO4 → Na2SO4 + 2Z

(3) Z + 2AgNO3 + 4NH3 +H2O → T +2Ag + 2NH4NO3

Nhận xét nào sau đây đúng:

Xem đáp án

X: HCOONa

Y: NaO-C6H4-CH2OH

Z: HCOOH

A: HCOO-C6H4-CH2-OOCH -

A: sai do A chứa 5 liên kết π trong phân tử

- B: sai do (1) tạo 2 muối X, Y

- D: sai do Y có 2 oxi

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 190438

Mô hình thí nghiệm dùng để điều chế chất khí Z:

Phương trình hóa học nào sau đây phù hợp với mô hình trên?

Xem đáp án

- Thu khí bằng phương pháp đẩy nước nên C là SO2 loại ngay vì tan nhiều trong nước.

- Phản ứng A X là nước không phải dung dịch nên loại

- Phản ứng D là phản ứng giữa 2 chất rắn nên loại

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 190439

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau

Xem đáp án

- X phản ứng với I2 cho màu xanh tím → X là hồ tinh bột

- Y phản ứng với Cu(OH)2/OH- cho màu tím → Y là lòng trắng trứng

- Z phản ứng với AgNO3/NH3 cho kết tủa Ag → Z là fructozơ

- T phản ứng với NaOH tạo chất lỏng không tan trong nước → T là phenyl amoni clorua

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 190440

Cho m gam hỗn hợp Al và BaO vào nước thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Khi nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau

Giá trị của m là?

Xem đáp án

Phân tích đồ thị:

– Đoạn ngang (1): chưa có ↓.

⇒ xảy ra phản ứng trung hòa:

H+ + OH → H2O.

– Đoạn xiên (2): ↓ tăng dần đến cực đại.

⇒ xảy ra phản ứng tạo ↓:

H+ + AlO2 + H2O → Al(OH)3.

– Đoạn xiên (3): ↓ giảm dần đến hết.

⇒ xảy ra phản ứng hòa tan ↓:

3H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O.

Áp dụng: – Xét đoạn (1): nOH dư = nH+ = 0,1 mol.

– Xét đoạn (2): nH+ = nOH dư + n ⇒ n = 0,2 mol.

– Xét đoạn (3): ta có công thức nH+ = 4nAlO2 – 3n↓ (với số mol H+ chỉ tính lượng phản ứng với AlO2 và ↓).

⇒ nAl = nAlO2 = (0,7 – 0,1 + 0,2 × 3) ÷ 4 = 0,3 mol.

Bảo toàn điện tích:

nBaO = nBa+ = 0,2 mol

⇒ m = 38,7 gam ⇒ chọn C.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 190441

Đốt cháy hoàn toàn m gam andehit đơn chức mạch hở X (phân tử chứa không quá 4 nguyên tử cacbon), thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam nướC. Mặt khác, khi cho 2,1 gam X phản ứng tối đa với a mol AgNO3 trong NH3. Giá trị của a là 

Xem đáp án

nC = nCO2 = 0,3 mol; nH = 2nH2O = 0,2 mol

⇒ C : H = 3 : 2.

Do X chứa không quá 4C ⇒ X chứa 3C và 2H

⇒ X: C3H2O hay HC≡C–CHO.

⇒ 1,35 gam X ⇌ 0,025 mol X phản ứng tối đa với 0,025 × 3 = 0,075 mol AgNO3/NH3 

⇒ chọn C.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 190443

Hỗn hợp X gồm alanin và đipeptit (Gly-Val). Cho m gam X vào 100ml dung dịch H2SO4 0,25M và HCl 0,25M, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 240ml dung dịch gồm NaOH 0,3M và KOH 0,2M đun nóng, thu được dung dịch chứa 10,9155 gam muối trung hòa. Phần trăm khối lượng alanin trong X là 

Xem đáp án

Đặt nAla = x; nGlyVal = y 

⇒ quy quá trình về:

X + 0,075 mol H+ + 0,12 mol OH vừa đủ

⇒ x + 2y + 0,075 = 0,12.

nH2O = nH2O sinh ra – nH2O sử dụng = (0,12 – x) mol

⇒ BTKL:

89x + 174y + 3,3625 + 5,568 = 10,9155 + 18 × (0,12 – y)

⇒ giải hệ có:

x = 0,025 mol; y = 0,01 mol

⇒ %mAla = 56,12% ⇒ chọn B.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 190444

Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp MgCl2 1M và NaCl 1M, với I=2,68A, trong thời gian 3 giờ với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Sau khi kết thúc điện phân thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là 

Xem đáp án

 nCl = 0,6 mol; ne = 0,3 mol

Dễ thấy chỉ có H2O và Cl bị điện phân.

Catot: 2H2O + 2e → 2OH + H2 

Anot: 2Cl → Cl2 + 2e.

⇒ Cl dư ⇒ nCl2 = 0,3 ÷ 2 = 0,15 mol; nH2 = 0,3 ÷ 2 = 0,15 mol.

nOH = 0,3 mol; nMg2+ = 0,2 mol ⇒ nMg(OH)2 = 0,3 ÷ 2 = 0,15 mol.

⇒ m = mCl2 + mH2 + mMg(OH)2 = 19,65 gam

⇒ chọn C.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 190445

Hòa tan hết 8,976 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Cu2S, và Cu trong 864 ml dung dịch HNO3 1M đun nóng, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 0,186 mol một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 11,184 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y phản ứng tối đa với m gam Fe, biết trong quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất NO3- là NO. Giá trị của m là A. 

Xem đáp án

Quy X về Fe, Cu và S

Do chỉ thoát ra 1 chất khí NO.

⇒ S không tạo khí SO2 ⇒ nS = nBaSO4 = 0,048 mol.

Đặt nFe = x; nCu = y ⇒ \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{m_X} = 56x + 64y + 0,048 \times 32 = 8,976}\\{BTe:3x + 2y + 0,048 \times 6 = 0,186 \times 3}\end{array}} \right.\)

⇒ giải hệ có: x = 0,03 mol; y = 0,09 mol.

Dung dịch Y chứa 0,03 mol Fe3+; 0,09 mol Cu2+; H+; 0,048 mol SO42– và (0,864 – 0,186 = 0,678 mol) NO3 

⇒ BTĐT: nH+ = 0,504 mol.

"tối đa" ⇒ Fe chỉ lên số oxi hóa +2

Lại có: nH+ < 4nNO3 ⇒ NO3 dư.

⇒ BTe: 2nFe = 0,03 + 0,09 × 2 + 0,504 ÷ 4 × 3 ⇒ m = 16,464 gam

⇒ chọn A.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 190446

Hỗn hợp X gồm metyl acrylat, vinyl axetat, buta-1,3-đien và vinyl axetilen. Để đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X cần dùng 54,88 lít O2 (đktc) thu được khí CO2 và 23,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng vinyl axetilen có trong X là 

Xem đáp án

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{C_4}{H_6}{O_2}:x}\\{{C_4}{H_6}:y}\\{{C_4}{H_4}:z}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{n_X} = x + y + z = 0,5}\\{{n_{{O_2}}} = 4,5x + 5,5y + 5z = 2,45}\\{{n_{{H_2}O}} = 3x + 3b + 3c = 1,3}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0,2}\\{y = 0,1}\\{z = 0,2}\end{array}} \right.\)

⇒ %mC4H4 = \(\dfrac{{0,2 \times 52}}{{0,2 \times 86 + 0,1 \times 54 + 0,2 \times 52}}\) × 100% = 31,52%

⇒ chọn B.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »