Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Lý Chính Thắng

Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Lý Chính Thắng

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 33 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 189927

Chất nào sau đây không phản ứng với  (xúc tác \(Ni,{t^o}\) )?

Xem đáp án

Tripanmitin không có liên kết đôi C=C, C=O nên không phản ứng với H2.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 189928

Công thức đơn giản nhất của một hidrocabon là Hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của

Xem đáp án

\(({C_n}{H_{2n + 1}}) = {C_{2n}}{H_{2.2n + 2}} \)  là đồng đẳng ankan.

Với tính chất của thi trắc nghiệm ta có thể thử với ankan C2H6 thì CTĐGN nhất là CH3 có dạng  \({C_n}{H_{2n + 1}}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 189929

Hai dung dịch nào sau đây đều tác dụng với kim loại Fe?

Xem đáp án

CuSO4 + Fe → FeSO4 +Cu

HCl + Fe → FeCl2 + H2

Fe không tác dụng CaCl2, ZnCl2, MgCl2 vì Fe đứng sau Ca, Zn, Mg trong dãy hoạt động kim loại.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 189930

Kim loại nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH?

Xem đáp án

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 +1,5H2

Al + 3HCl → AlCl3 + 1,5H2

+ Các kim loại như Al, Zn có khả năng tác dụng với HCl và NaOH nhưng không phải chất lưỡng tính.

+ Cr không tác dụng với dung dịch NaOH kể cả đặc nóng.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 189931

Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí

Xem đáp án

Để làm khô các khí thì các khí đó không phản ứng với chất cần dùng. Vậy ở đây ta có thể dùng NaOH để làm khô các khí mà không phản ứng với NaOH.

A.Loại vì có SO2, Cl2 tác dụng được với NaOH

B.Loại vì có CO2, NO2 tác dụng được với NaOH

C.Loại vì có CO2, Cl2 tác dụng được với NaOH

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 189933

Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng, thu được 1,12 lít 8,96 lít (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam.Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Ta có:

\(X\left\{ \begin{array}{l} {n_{{N_2}}} = 0,05 \to {n_x} = 0,1\\ {n_{C{O_2}}} = 0,4\\ {n_{{H_2}O}} = 0,45 \end{array} \right.\)

⇒ C4H9N

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 189934

Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm chứa anilin, hiện tượng quan sát được là

Xem đáp án

+ Dung dịch nước Br2 có thể tác dụng với phenol và anilin và đều cho kết tủa trắng.

+ Cả phenol và anilin đều là những chất độc.

+ NPK là phân hỗn hợp.

+ Amophot (hỗn hợp của NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4)) là phân phức hợp.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 189935

Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của

Xem đáp án

Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3

Đáp án A

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 189937

Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO,  và FeO, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại trong Y là

Xem đáp án

Trong Y sẽ chứa các chất là: MgO; Cu; Al2O3 và Fe. Khí CO không khử được oxit của kim loại mạnh hơn Al, nên khí CO chỉ khử được CuO, FeO.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 189938

Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với  thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

Tăng giảm khối lượng

\(\begin{array}{l} \to {n_x} = \frac{{7,28 - 5,76}}{{19}} = 0,08\\ \to {M_x} = 72 \to {C_2}{H_3}COOH \end{array}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 189940

Tơ nào sau đây được sản xuất từ xenlulozo?

Xem đáp án

-Các loại tơ được sản xuất từ xenlulozo:

+ Tơ visco: hòa tan xenlulozo trong NaOH loãng và CS2 thu được dung dịch keo rất nhớt là tơ visco.

+ Tơ axetat: hòa tan xenlulozo với anhidrit axetic (có H2SO4 đặc) thu được xenlulozo diaxetat và xenlulozo triaxetat.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 189941

Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 , đun nóng. Chất X là

Xem đáp án

Chất X là glucozơ

Thực tế trong CN, nguồn nguyên liệu dùng là saccarozơ trong đường mía, thủy phân sẽ cho glucozơ và fructozơ dùng tráng bạc, gương, ruột phích,...

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 189942

Dung dịch K2Cr2O7 có màu gì?

Xem đáp án

Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam

Đáp án C

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 189943

Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

Xem đáp án

Ion của kim loại yếu nhất có tính OXH mạnh nhất

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 189945

Xà phòng hóa hoàn toàn 178 gam tristearin trong KOH, thu được m gam kali stearat. Giá trị m là

Xem đáp án

\({n_{FeO}} = 0,5{n_{FeC{l_2}}} = 0,5a = 1\)

Cần nhớ: Có 4 loại axit béo quan trọng là:

Panmitic: C15H31COOH

Stearic: C17H35COOH

Oleic: C17H33COOH

Linoleic: C17H31COOH

Ta có:  \({n_{tr{\rm{is}}tearin}} = \frac{{178}}{{890}} = 0,2 \to m = 0,2.3.322 = 193,2\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 189946

Cho các chất có công thức cấu tạo như sau:  \(HOC{H_2} - C{H_2}OH(X);HOC{H_2} - C{H_2} - C{H_2}OH(Y);\)\(HOC{H_2} - CHOH - C{H_2}OH(Z);C{H_3} - C{H_2} - O - C{H_2} - C{H_3}(R);C{H_3} - CHOH - C{H_2}OH(T).\)

Những chất tác dụng được với Cu(OH)2  tạo thành dung dịch màu xanh lam là

Xem đáp án

Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam trong CTCT phải có 2 nhóm –OH kề nhau.

Những chất thường gặp như: HO-CH2-CH2-OH; C3H5(OH)3; sobitol; glucozo; fructozo, saccarozo…

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 189947

Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hidro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí trong hỗn hợp khí sau khi phản ứng là

Xem đáp án

\({n_{CO}} = 0,2 \to \left\{ \begin{array}{l} C{O_2}:a\\ CO:0,2 - a \end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l} \to 44a + 28(0,2 - a) = 40.0,2 \to a = 0,15\\ \to \left\{ \begin{array}{l} Fe:0,1\\ O:0,15 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} F{e_2}{O_3}\\ 75\% \end{array} \right. \end{array}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 189949

Phương trình hóa học nào sau đây Sai?

Xem đáp án

Số oxi hóa của sắt trong Fe2O3 đã cao nhất ở mức +3 nên không thể cho sản phẩm khử nữa.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 189950

Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit oleic, vinylaxetat, metyl acrylat cần vừa đủ V lít O2 (đktc), rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \to X \to {n_{C{O_2}}} = 0,3 \to 5,4\left\{ \begin{array}{l} COO:a\\ C{H_2}:0,3 - a \end{array} \right.\\ \to a = 0,04\\ \to {n_{{O_2}}} = 0,26 + \frac{{0,26}}{2} = 0,39 \to V = 8,736 \end{array}\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 189952

Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy nước như hình vẽ bên. Khí X được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?

Xem đáp án

Đây là phương pháp đẩy nước để thu được những khí không tan hoặc tan rất ít trong nước. H2 tan ít trong nước, NH3 tan nhiều trong nước.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 189954

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh 

Đáp án C

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 189955

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa và cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,82 mol HCl thu được dung dịch Y có chứa 32,5 gam. Giá trị của m là:

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} HCl:0,82 \to {n_O} = 0,41\\ FeC{l_3}:0,2 \to FeC{l_2}:0,11 \end{array} \right.\\ BTKL \to m = 0,31.56 + 0,41.16 = 23,92\,\,(gam) \end{array}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 189956

Cho ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau:

- X tác dụng với Y tạo kết tủa;

- Y tác dụng với Z tạo kết tủa;

- X tác dụng vói Z có khí thoát ra.

Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là:

Xem đáp án

2NaHCO3 +Ba(OH)2 → BaCO3↓ +Na2CO3 + 2H2O

Ba(OH)2 +2KHSO4 → BaSO4 ↓ +K2SO4 +2H2O

2NaHCO3 + 2KHSO4 → K2SO4 +Na2SO4 + 2CO2 +2H2O

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 189959

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Xem đáp án

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là Glucozo, lòng trắng trứng, hồ tinh bột, axit axetic.

Đáp án A

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 189960

Cho 18,28 gam hỗn hợp Al2O3 và FeSO4 vào dung dịch chứa a mol H2SO4 loãng (dùng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của a là:

Xem đáp án

\(18,28\left\{ \begin{array}{l} C{r_2}{O_3}:x\\ FeS{O_4}:y \end{array} \right. \to 102x + 152y = 18,28\)

Từ số mol kết tủa  \( \to 2y + a = 0,4\)

Từ số mol Ba(OH)2   \(BTNT(Ba) \to x + y + a = 0,38 \to \left\{ \begin{array}{l} x = 0,06\\ y = 0,08\\ z = 0,24 \end{array} \right.\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 189962

Hòa tan hoàn toàn 23,76 gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3, Fe3O4 và FeCO3 bằng dung dịch chứa H2SO4 (vừa đủ) thu được 0,06 mol CO2 và dung dịch Y có chứa 48,32 gam hỗn hợp muối sắt sunfat. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

\(23,76\left\{ \begin{array}{l} Fe:\\ O:a\\ C{O_2}:0,06 \end{array} \right. \to 48,32\left\{ \begin{array}{l} Fe\\ SO_4^{2 - }:a \end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l} \to 23,76 - 16a - 0,06.44 = 48,32 - 96a \to a = 0,34\\ \to \left\{ \begin{array}{l} Fe:15,68\,\,(gam)\\ OH:0,34.2\\ BaS{O_4}:0,34 \end{array} \right. \to {m_ \downarrow } = 106,46 \end{array}\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 189964

Hỗn hợp T gồm một este, một axit và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 6,18 gam E bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,05 mol . Phần trăm khối lượng của este có trong T là:

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l} {n_{NaOH}} = 0,1{n_{COO}} = 0,1\\ RCOONa \to {n_{{H_2}O}} = 0,05 \end{array} \right. \to {n_{HCOONa}} = 0,1\)

\(\begin{array}{l} 6,18 + 0,1.40 = 0,1.68 + 3,2 + 18{n_{{H_2}O}}\\ \to {n_{{H_2}O}} = 0,01\\ \to {n_{este}} = 0,1 - 0,01 = 0,09\\ \% HCOOC{H_3} = \frac{{0,09.60}}{{6.18}} = 87,38\% \end{array}\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 189965

Cho 33,26 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(OH)3, Fe(OH)2 và Cu vào 500 ml dung dịch HCl 1,6M thu dung dịch Y và 7,68 gam rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ) và 126,14 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(OH)2 trong hỗn hợp X là:

Xem đáp án

Y + AgNO3 dư → Khí NO nên trong Y có H+ dư, vậy chất rắn không tan là Cu (0,12 mol)

nH+ dư = 4nNO = 0,18

nAgCl = nHCl = 0,8

mAgCl + mAg = 126,14 → nAg = 0,105

Bảo toàn electron → nFe2+ = 3nNO + nAg = 0,24

Y chứa Fe2+ (0,24), H+ (0,18), Cl- (0,8), bảo toàn điện tích → nCu2+ = 0,07

Đặt a, b, c là số mol Fe3O4, Fe(OH)3, Fe(OH)2 trong X

mX = 232a + 107b + 90c + 64(0,12 + 0,07) = 33,26 (1)

Bảo toàn Fe → 3a + b + c = 0,24 (2)

Bảo toàn electron → 2a + b = 0,07.2 (3)

(1)(2)(3) → a = 0,04; b = 0,06; c = 0,06

→ %Fe(OH)2 = 16,2%

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 189966

Cho X, Y (MX < MY) là 2 peptit, mạch hở được tạo nên từ glyxin, alanin, valin. Z là một este no, hai chức, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E gồm X, Y, Z ( X và Y có tổng số mol là 0,1) trong dung dịch chứa 0,5 mol NaOH (vừa đủ), thu được 7,36 gam một ancol đơn chức T và dung dịch M chứa 4 muối. Cô cạn dung dịch M thì thu được 50,14 gam muối khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E ở trên thì cần 1,975 mol O2. Biết trong E có mN :mO = 119:304 và X, Y,Z có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong M gần nhất với:

Xem đáp án

Khi cho E tham gia phản ứng thuỷ phân thì nX+ Y = nH2O = 0,1mol

Bảo toàn khối lượng → mE = 50,14 + 7,36 + 0,1.18 - 0,5. 40 = 39,3 gam

Có mN : mO = 119 : 304 → nN :nO = 17 : 38

Gọi số mol của C, H, N lần lượt là x, y và 17z mol

Số nguyên tử N trung bình trong peptit là 17z :0,1 = 170z → công thức của peptit X,Y là CaHbN170zO170z+1

Số mol nguyên tử O trong este là 38z - 0,1.(170z+1) = 21z - 0,1

→ số nhóm COO trong este là 10,5z - 0,05

Có nNaOH =nN + nCOO (Este) → 0,1.170z + 10,5z -0,05 = 0,5

Ta có hệ \(\left\{\begin{array}{l} 12x + y + 17z. 14 + 38z . 16 = 39,3\\38z +1,975.2 = 2x +0,5y\\0,1.170z + 10,5z -0,05 = 0,5\end{array} \right.\) → \(\left\{\begin{array}{l} x = 1,62\\ y =2,94\\z = 0,02 \end{array} \right.\)

Có nCOO (Este) = 10,5. 0,02 - 0,05 = 0,16

Vì khi thuỷ phân E thu được ancol đơn chức T → nancol = nCOO (Este) =0,16 mol → MT = 46 (C2H5OH) → este Z là C2H5OOC-(CH2)n-COOC2H5 : 0,08 mol

Số C có trong X, Y , Z là 1,62 : ( 0,1 + 0,08) = 9

Số mắt xích trung bình trong X và Y là 17. 0,02 : 0,1 = 3,4 và X, Y tao bởi Gly, ala, Val

→ X là 3Gly- Ala: a và Y là Val-2Gly : b mol

Ta có hệ \(\left\{\begin{array}{l} a + b = 0,1\\4a + 3b = 17. 0,02\end{array} \right.\) → \(\left\{\begin{array}{l} a= 0,04\\b = 0,06\end{array} \right.\)

% NH2CH2COONa = \(\dfrac{(0,04.3 + 0,06.2). 97}{50,14}\).100%= 46,43%. Đáp án A.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »