Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường Chuyên Quốc học Huế lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường Chuyên Quốc học Huế lần 1

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 41 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 173436

Tìm hệ số của số hạng không chứa x trong khai triển \({\left( {\frac{x}{2} + \frac{4}{x}} \right)^{18}}\) với \(x \ne 0\) 

Xem đáp án

Ta có: \({\left( {\frac{x}{2} + \frac{4}{x}} \right)^{18}} = \sum\limits_{k = 0}^{18} {C_{18}^k} {\left( {\frac{x}{2}} \right)^{18 - k}}{\left( {\frac{4}{x}} \right)^k} = \sum\limits_{k = 0}^{18} {C_{18}^k{{.4}^k}.{x^{18 - 2k}}} \) 

Số hạng không chứa x trong khai triển là số hạng thứ k với: \(18 - 2k = 0\) 

\( \Rightarrow k = 9\) 

Vậy hệ số của số hạng không chứa x trong khai triển là: \(C_{18}^9{.2^{9 - 18}}{.4^9} = {2^9}.C{}_{18}^9\) 

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 173437

Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' có \(AB = 2a,AA' = a\sqrt 3 .\) Tính thể tích V của khối lăng trụ ABC.A'B'C' theo a?

Xem đáp án

Diện tích tam giác đều ABC có cạnh 2a là:

\({S_{\Delta ABC}} = \frac{{{{\left( {2a} \right)}^2}\sqrt 3 }}{4} = {a^2}\sqrt 3 \) 

Thể tích lăng trụ là:

\({V_{ABC.A'B'C'}} = {S_{\Delta ABC}}.AA' = {a^2}\sqrt 3 .a\sqrt 3  = 3{a^3}\) 

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 173438

Tìm số giá trị nguyên thuộc đoạn [-2019;2019] của tham số m để đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {x - 3} }}{{{x^2} + x - m}}\) có đúng hai đường tiệm cận.   

Xem đáp án

ĐK: \(\left\{ \begin{array}{l}
x \ge 3\\
{x^2} + x - m \ne 0
\end{array} \right..\) 

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{\sqrt {x - 3} }}{{{x^2} + x - m}} = 0 \Rightarrow y = 0\) là TCN của đồ thị hàm số.

Đồ thị hàm số chỉ có đúng 2 đường tiệm cận \( \Leftrightarrow \) đồ thị hàm số có đúng 1 tiệm cận đứng.

\( \Leftrightarrow pt{\rm{ }}{{\rm{x}}^2} + x - m = 0\) có nghiệm kép \(x \ge 3\) hoặc có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn \({x_1} < 3 \le {x_2}\) 

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
\Delta  = 1 + 4m = 0\\
{3^2} + 3 - m = 0
\end{array} \right.\\
a.f\left( 3 \right) < 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
m =  - \frac{1}{4}\\
m = 12
\end{array} \right.\\
{3^2} + 3 - m < 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow m > 12.\) 

Lại có: \(m \in [ - 2019;2019];m \in Z \Rightarrow m \in \left\{ {13;14;...;2019} \right\}.\) 

Như vậy có: 2008 giá trị m thỏa mãn bài toán.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 173439

Cho đa thức \(f\left( x \right) = {\left( {1 + 3x} \right)^n} = {a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + ... + {a_n}{x^n}\left( {n \in {N^*}} \right).\) Tìm hệ số \(a^3\) biết rằng \({a_1} + 2{a_2} + ... + n{a_n} = 49152n.\) 

Xem đáp án

Ta có: \(f\left( x \right) = {\left( {1 + 3x} \right)^n} = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} {\left( {3x} \right)^k} = {a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + ... + {a_n}{x^n}\) 

\( \Rightarrow f'\left( x \right) = n{\left( {1 + 3x} \right)^{n - 1}} = {a_1} + 2{a_2}x + ... + n{a_n}{x^{n - 1}}.\) 

Chọn x = 1 ta có: \(f'\left( 1 \right) = 3n{\left( {1 + 3x} \right)^{n - 1}} = {a_1} + 2a{}_2 + ... + n{a_n} = 49152n\) 

\(\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow 3n{.4^{n - 1}} = 49152n \Leftrightarrow {4^{n - 1}} = 16384\\
 \Leftrightarrow {4^n} = 65536 \Leftrightarrow n = 8(tm)
\end{array}\) 

\( \Rightarrow {a_3} = C_8^3{.3^3} = 1512.\) 

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 173440

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình

                                    \(\frac{1}{3}\left| {{{\cos }^3}x} \right| - 3{\cos ^2}x + 5\left| {\cos x} \right| - 3 + 2m = 0\) 

có đúng bốn nghiệm phân biệt thuộc đoạn \(\left[ {0;2\pi } \right].\) 

Xem đáp án

Đặt \(\left| {\cos x} \right| = t\left( {0 \le t \le 1} \right).\) 

Khi đó ta có phương trình: \(\frac{1}{3}t{}^2 - 3{t^2} + 5t - 3 + 2m = 0(*)\) 

Phương trình bài cho có đúng 4 nghiệm thuộc \(\left[ {0;2\pi } \right] \Leftrightarrow \) phương (*) có 1 nghiệm \(t \in (0;1).\) 

Xét hàm số \(f\left( t \right) = \frac{1}{3}{t^3} - 3{t^2} + 5t - 3\) 

Số nghiệm của phương trình (*) là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y=f(x)\) và đường thẳng y = -2m.

Ta có: \(f'\left( t \right) = {t^2} - 6t + 5 \Rightarrow f'\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow {t^2} - 6t = 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
t = 1\\
t = 5
\end{array} \right.\) 

Bảng biến thiên:

\( \Leftrightarrow pt(*)\) có 1 nghiệm \( \Leftrightarrow  - 3 <  - 2m < \frac{{ - 2}}{3} \Leftrightarrow \frac{1}{3} < m < \frac{3}{2}.\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 173441

Cho hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\left( {a \ne 0} \right)\) có đồ thị như hình bên dưới.

Xem đáp án

Ta có: \(y' = \frac{{ad - bc}}{{{{\left( {cx + d} \right)}^2}}}.\) 

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng nằm phía bên trái của trục \(Oy \Rightarrow x =  - \frac{d}{c} < 0 \Rightarrow dc > 0.\) 

Đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số nằm phía dưới trục \(Ox \Rightarrow y = \frac{a}{c} < 0 \Leftrightarrow ac < 0 \Rightarrow ad < 0.\) 

Ta thấy hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định \( \Rightarrow y' = \frac{{ad - bc}}{{{{\left( {cx + d} \right)}^2}}} < 0 \Leftrightarrow ad - bc < 0 \Leftrightarrow ad < bc.\) 

Lại có đồ thị hàm số cắt Oy tại điểm có tung độ \({y_0} > 0 \Rightarrow \frac{b}{d} > 0 \Leftrightarrow bd > 0.\) 

Xét hàm số: \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d \Rightarrow y' = 3a{x^2} + 2bx + c.\) 

\( \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow 3a{x^2} + 2bx + c = 0(*)\) 

Ta có \(ac < 0 \Rightarrow (*)\) có hai nghiệm phân biệt trái dấu.

Suy ra đồ thị hàm số có hai điểm cực trị trái dấu.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 173442

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a và chiều cao bằng \(a\sqrt 2 .\) Tính khoảng cách từ tâm O của đáy ABCD đến một mặt bên theo a.

Xem đáp án

Ta có: \(SO \bot (ABCD)\) 

Gọi M là trung điểm của BC . 

Kẻ: \(\left\{ \begin{array}{l}
OM \bot BC\\
SO \bot BC
\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot (SOM) \Rightarrow BC \bot OK\) (1)

Mà \(OK \bot SM\) (2) (cách dựng)

Từ (1) và (2) \( \Rightarrow OK \bot (SBC)\) 

Hay \(OK = d\left( {O;(SBC)} \right)\) 

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông cho tam giác \(\Delta SOM\) ta có:

\(\frac{1}{{O{K^2}}} = \frac{1}{{S{O^2}}} + \frac{1}{{O{M^2}}} = \frac{1}{{2{a^2}}} + \frac{1}{{\frac{{a{}^2}}{4}}} = \frac{9}{{2{a^2}}}\) 

 \(\Rightarrow O{K^2} = \frac{{2{a^2}}}{9} \Rightarrow OK = \frac{{a\sqrt 2 }}{3}\) 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 173443

Cho tích phân \(I = \int\limits_0^4 {f\left( x \right)dx}  = 32.\) Tính tích phân \(J = \int\limits_0^2 {f\left( {2x} \right)dx} \) 

Xem đáp án

Đặt \(2x = t \Rightarrow dt = 2dx\)

Đổi cận: \(\left. \begin{array}{l}
x\\
t
\end{array} \right|\left. \begin{array}{l}
0\\
0
\end{array} \right|\left| \begin{array}{l}
2\\
4
\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow J = \int\limits_0^2 {f\left( {2x} \right)dx}  = \int\limits_0^4 {f\left( t \right)dt}  = \int\limits_0^4 {f\left( x \right)dx}  = 32.\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 173444

Tính tổng T của các giá trị nguyên của tham số m để phương trình \({e^x} + \left( {{m^2} - m} \right){e^{ - x}} = 2m\) có đúng hai nghiệm phân biệt nhỏ hơn \(\frac{1}{{\log e}}.\) 

Xem đáp án

\({e^x} + \left( {{m^2} - m} \right){e^{ - x}} = 2m \Leftrightarrow {e^{2x}} - 2m{e^x} + {m^2} - m = 0\)

Đặt \(t = {e^x}\left( {t > 0} \right),\) phương trình trở thành \({t^2} - 2mt + {m^2} - m = 0\) (*).

Ta có \(x < \frac{1}{{\log e}} \Leftrightarrow t = {e^x} < {e^{\frac{1}{{\log e}}}} = {e^{\ln 10}} = 10.\) 

Bài toán trở thành tìm điều kiện để phương trình (*) có 2 nghiệm thỏa mãn \(0 < {t_1} < {t_2} < 10.\) 

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\Delta ' = {m^2} - {m^2} + m > 0\\
0 < S = 2m < 20\\
P = {m^2} - m > 0\\
\left( {{t_1} - 10} \right)\left( {{t_2} - 10} \right) > 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m > 0\\
0 < m < 10\\
\left[ \begin{array}{l}
m > 1\\
m < 0
\end{array} \right.\\
{m^2} - m - 10.2m + 100 > 0
\end{array} \right.\) 

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
1 < m < 10\\
{m^2} - 21m + 100 > 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
1 < m < 10\\
\left[ \begin{array}{l}
m > \frac{{21 + \sqrt {41} }}{2}\\
m < \frac{{21 - \sqrt {41} }}{2}
\end{array} \right.
\end{array} \right. \Leftrightarrow 1 < m < \frac{{21 - \sqrt {41} }}{2}\) 

Kết hợp điều kiện \(m \in Z \Rightarrow T = \left\{ {2;3;4;5;6;7} \right\}.\) 

Vậy tổng các phần tử của T bằng 27.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 173445

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}
\frac{{\sqrt {{x^2} + 4}  - 2}}{{{x^2}}},khi\,\,\,x \ne 0\\
2a - \frac{5}{4}{\rm{     }},\,\,\,{\rm{  khi x  =  0}}
\end{array} \right..\) Tìm giá trị thực của tham số a để hàm số \(f(x)\) liên tục tại x = 0 

Xem đáp án

Ta có: \(f\left( 0 \right) = 2a - \frac{5}{4}.\) 

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt {{x^2} + 4}  - 2}}{{{x^2}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\left( {\sqrt {{x^2} + 4}  - 2} \right)\left( {\sqrt {{x^2} + 4}  + 2} \right)}}{{{x^2}\left( {\sqrt {{x^2} + 4}  + 2} \right)}}\) 

\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{x^2} + 4 - 4}}{{{x^2}\left( {\sqrt {{x^2} + 4}  + 2} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{1}{{\sqrt {{x^2} + 4}  + 2}} = \frac{1}{4}.\) 

Hàm số liên tục tại \(x = 0 \Leftrightarrow f\left( 0 \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f\left( x \right) \Leftrightarrow 2x - \frac{5}{4} = \frac{1}{4} \Leftrightarrow a = \frac{3}{4}.\) 

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 173446

Tìm các giá trị cực đại của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 1\)

Xem đáp án

Ta có: \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 1 \Rightarrow y' = 3{x^2} - 6x - 9 \Rightarrow y'' = 6x - 6\) 

Gọi \(x=x_0\) là điểm cực đại của hàm số \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
y'\left( {{x_0}} \right) = 0\\
y''\left( {{x_0}} \right) < 0
\end{array} \right..\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
3x_0^2 - 6{x_0} - 9 = 0\\
6{x_0} - 6 < 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left[ \begin{array}{l}
{x_0} =  - 1\\
{x_0} = 3
\end{array} \right.\\
{x_0} < 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow {x_0} =  - 1 \Rightarrow {y_{CD}} = y( - 1) = 6.\) 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 173447

Cho mặt cầu tâm O và tam giác ABC có ba đỉnh nằm trên mặt cầu với góc \(\angle BAC = {30^0}\) và BA = a. Gọi S là điểm nằm trên mặt cầu, không thuộc mặt phẳng (ABC) và thỏa mãn SA = SB = SC, góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (ABC) bằng \(60^0\). Tính thể tích V của khối cầu tâm O theo a.

Xem đáp án

Theo đề bài ta có: SA = SB = SC suy ra hình chiếu vuông góc của đỉnh S trên (ABC) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC  

Gọi I là tâm mặt cầu ngoại tiếp \(\Delta ABC \Rightarrow SI \bot (ABC).\) 

\( \Rightarrow O \in SI\) hay S, I, O thẳng hàng.

Ta có: \(\angle \left( {SA;(ABC)} \right) = \angle (SA;AI) = \angle SAI = {60^0}\) 

Kẻ \(OM \bot SA \Rightarrow \Delta SMO \sim \Delta SAI\left( {g - g} \right)\) 

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow \frac{{SO}}{{SA}} = \frac{{SM}}{{SI}} \Rightarrow SO = \frac{{SM.SA}}{{SI}} = \frac{{S{A^2}}}{{2SI}} = \frac{{S{A^2}}}{{2\frac{{SA\sqrt 3 }}{2}}} = \frac{{SA\sqrt 3 }}{3} = R.\\
 \Rightarrow OI = SI - OI = \frac{{SA\sqrt 3 }}{2} - \frac{{SA\sqrt 3 }}{3} = \frac{{SA\sqrt 3 }}{6}\\
 \Rightarrow IA = \sqrt {{R^2} - O{I^2}}  = \sqrt {{{\left( {\frac{{SA\sqrt 3 }}{3}} \right)}^2} - {{\left( {\frac{{SA\sqrt 3 }}{6}} \right)}^2}}  = \frac{{SA}}{2} = {R_{ABC}}
\end{array}\) 

Với RABC là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC 

Áp dụng định lý hàm số sin trong tam giác ABC  ta có:

\(\begin{array}{l}
\frac{{BC}}{{\sin A}} = \frac{a}{{\sin {{30}^0}}} = 2{R_{ABC}} = 2a \Leftrightarrow {R_{ABC}} = a.\\
 \Rightarrow IA = a \Rightarrow SA = 2{R_{ABC}} = 2a.\\
 \Rightarrow R = \frac{{SA\sqrt 3 }}{3} = \frac{{2a\sqrt 3 }}{3}.\\
 \Rightarrow {V_{cau}} = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi {\left( {\frac{{2a\sqrt 3 }}{3}} \right)^3} = \frac{{32\sqrt 3 \pi {a^3}}}{{27}}.
\end{array}\) 

 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 173448

Cho tích phân \(I = \int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx}  = 2.\) Tính tích phân \(J = \int\limits_0^2 {\left[ {3f\left( x \right) - 2} \right]dx} .\) 

Xem đáp án

Ta có \(J = \int\limits_0^2 {\left[ {3f\left( x \right) - 2} \right]dx}  = 3\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx}  - 2\int\limits_0^2 {dx}  = 3.2 - 2x\left| \begin{array}{l}
2\\
0
\end{array} \right. = 6 - 4 = 2.\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 173449

Gọi \(F(x)\) là nguyên hàm trên R của hàm số \(f\left( x \right) = {x^2}{e^{ax}}\left( {a \ne 0} \right),\) sao cho \(F\left( {\frac{1}{a}} \right) = F(0) + 1.\) Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau. 

Xem đáp án

Ta có \(f\left( x \right) = {x^2}{e^{ax}} \Rightarrow F\left( x \right) = \int {{x^2}{e^{ax}}dx} \) 

Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}
u = {x^2}\\
dv = {e^{ax}}dx
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
du = 2xdx\\
v = \frac{{{e^{ax}}}}{a}
\end{array} \right.\) 

\( \Rightarrow F(x) = {x^2}.\frac{{{e^{ax}}}}{a} - \frac{2}{a}\int {x.{e^{ax}}dx}  + C\) 

Xét \({I_1} = \int {x.{e^{ax}}dx} .\) Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}
a = x\\
db = {e^{ax}}dx
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
da = dx\\
b = \frac{{{e^{ax}}}}{a}
\end{array} \right. \Rightarrow {I_1} = x\frac{{{e^{ax}}}}{a} - \frac{1}{a}\int {{e^{ax}}dx}  + C = x\frac{{{e^{ax}}}}{a} - \frac{{{e^{ax}}}}{{{a^2}}} + C\) 

\( \Rightarrow F\left( x \right) = {x^2}.\frac{{{e^{ax}}}}{a} - \frac{2}{a}\left( {x.\frac{{{e^{ax}}}}{a} - \frac{{{e^{ax}}}}{{{a^2}}}} \right) + C = \frac{{{x^2}{e^{ax}}}}{a} - \frac{{2x{e^{ax}}}}{{{a^2}}} + \frac{{2{e^{ax}}}}{{{a^3}}}\) 

\( \Rightarrow F(0) + 1 = \frac{2}{{a{}^3}} + 1\) và \(F\left( {\frac{1}{a}} \right) = \frac{{\frac{1}{{{a^2}}}e}}{a} - \frac{{2\frac{1}{a}e}}{{{a^2}}} + \frac{{2e}}{{{a^3}}} = \frac{e}{{{a^3}}} - \frac{{2e}}{{{a^3}}} + \frac{{2e}}{{{a^3}}} = \frac{e}{{{a^3}}}\) 

Theo bài ra ta có \(\frac{e}{{{a^3}}} = \frac{2}{{a{}^3}} + 1 = \frac{{2 + {a^3}}}{{{a^3}}} \Leftrightarrow a = \sqrt[3]{{e - 2}} \approx 0,9.\) 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 173451

Tìm giá trị thực của tham số m để hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + mx\) đạt cực đại tại x = 0 

Xem đáp án

Ta có: \(y' = 3{x^2} - 6x + m \Rightarrow y'' = 6x - 6.\) 

x = 0 là điểm cực đại của hàm số \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
y'(0) = 0\\
y''(0) < 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m = 0\\
6.0 - 6 < 0\forall m
\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 0.\) 

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 173452

Trong các hàm số dưới đây, hàm số nào nghịch biến trên tập số thực R?

Xem đáp án

+) Đáp án A: TXĐ: D = R.

Ta có: \(a = \frac{\pi }{3} > 1 \Rightarrow y = {\left( {\frac{\pi }{3}} \right)^x}\) là hàm đồng biến trên R suy ra loại đáp án A.

+) Đáp án B: TXĐ: D = R.

Ta có: \(y' = \frac{{2x}}{{\left( {2{x^2} + 1} \right)\ln 2}} \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow x = 0 \Rightarrow \) hàm số có sự đổi dấu qua điểm \(x = 0 \Rightarrow \) loại đáp án B.

+) Đáp án C: TXĐ: D = R.

Ta có: \(a = \frac{2}{e} < 1 \Rightarrow y = \left( {\frac{2}{e}} \right){}^x\) là hàm nghịch biến trên \(R \Rightarrow \) chọn đáp án C.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 173453

Gọi \(l, h, r\) lần lượt là độ dài đường sinh, chiều cao và bán kính mặt đáy của một hình nón. Tính diện tích xung quanh \(S_{xq}\) của hình nón đó theo \(l, h, r\) 

Xem đáp án

Công thức tính diện tích xung quanh hình nón có bán kính đáy R, chiều cao h và đường sinh \(l:{S_{xq}} = \pi Rl.\) 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 173454

Tìm tập nghiệm S của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^{ - {x^2} + 3x}} < \frac{1}{4}\) 

Xem đáp án

\({\left( {\frac{1}{2}} \right)^{ - {x^2} + 3x}} < \frac{1}{4} \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{ - {x^2} + 3x}} < {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2}\)

\( \Leftrightarrow  - {x^2} + 3x > 2 \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 2 < 0 \Leftrightarrow 1 < x < 2.\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 173455

Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy là tam giác đều cạnh a, \(AA' = \frac{{3a}}{2}.\) Biết rằng hình chiếu vuông góc của điểm A' lên mặt phẳng (ABC) là trung điểm của cạnh BC. Tính thể tích V của khối lăng

trụ đó theo a.

Xem đáp án

Diện tích tam giác đều \(ABC:{S_{ABC}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.\) 

Ta có: \(AH = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\) 

\( \Rightarrow A'H = \sqrt {AA' - A{H^2}}  = \sqrt {\frac{{9{a^2}}}{4} - \frac{{3{a^2}}}{4}}  = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\) (định lý Py-ta-go).

\( \Rightarrow {V_{ABC.A'B'C'}} = {S_{ABC}}.A'H = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.\frac{{a\sqrt 6 }}{2} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{8} = \frac{{{a^3}}}{{4\sqrt 2 }}.\) 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 173456

Tính diện tích S của hình phẳng (H) giới hạn bởi các đường cong \(y =  - {x^3} + 12x\) và \(y =  - {x^2}\) 

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số đề bài cho là:

\( - {x^3} + 12x =  - {x^2} \Leftrightarrow x{}^3 - {x^2} - 12x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x =  - 3\\
x = 4
\end{array} \right.\) 

Khi đó ta có diện tích của hình (H) được tính bởi công thức:

\(\begin{array}{l}
{S_H} = \int\limits_{ - 3}^4 {\left| { - {x^3} + 12x + {x^2}} \right|dx}  = \int\limits_{ - 3}^0 {\left( { - {x^2} + {x^3} - 12x} \right)dx}  + \int\limits_0^4 {\left( { - {x^3} + 12x + {x^2}} \right)dx} \\
 = \left( { - \frac{{{x^3}}}{3} + \frac{{{x^4}}}{4} - \frac{{12{x^2}}}{2}} \right)\left| \begin{array}{l}
0\\
 - 3
\end{array} \right. + \left( { - \frac{{{x^4}}}{4} + \frac{{12{x^2}}}{2} + \frac{{{x^3}}}{3}} \right)\left| \begin{array}{l}
4\\
0
\end{array} \right.\\
 = \frac{{99}}{4} + \frac{{160}}{3} = \frac{{937}}{{12}}.
\end{array}\) 

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 173457

Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên như bên dưới. Mệnh đề nào dưới đây Sai?

Xem đáp án

Dựa vào BBT ta thấy hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right).\) 

Hàm số nghịch biến trên (-1;1).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 173458

Tìm hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = \frac{{3 - 4x}}{{x - 2}}\) tại điểm có tung độ \(y =  - \frac{7}{3}\) 

Xem đáp án

TXĐ: \(D = R\backslash \{ 2\} .\) 

Ta có: \(y' = \frac{{ - 4.\left( { - 2} \right) - 3}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^3}}} = \frac{5}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}.\) 

Gọi \(M\left( {{x_0}; - \frac{7}{3}} \right)\) là điểm thuộc đồ thị hàm số.

\( \Rightarrow  - \frac{7}{3} = \frac{{3 - 4{x_0}}}{{{x_0} - 2}} \Leftrightarrow  - 7{x_0} + 14 = 9 - 12{x_0} \Leftrightarrow {x_0} =  - 1 \Rightarrow M\left( { - 1; - \frac{7}{3}} \right).\) 

Vậy hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số đã cho tại M là: \(a = y'\left( { - 1} \right) = \frac{5}{{{{\left( { - 1 - 2} \right)}^2}}} = \frac{5}{9}.\) 

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 173459

Cho hàm số \(F(x)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{2\cos x - 1}}{{{{\sin }^2}x}}\) trên khoảng \(\left( {0;\pi } \right).\) Biết rằng giá trị lớn nhất của \(F(x)\) trên khoảng \(\left( {0;\pi } \right)\) là \(\sqrt 3 .\) Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau? 

Xem đáp án

Ta có 

\(\begin{array}{l}
F\left( x \right) = \int {\frac{{2\cos x - 1}}{{{{\sin }^2}x}}dx}  = 2\int {\frac{{\cos x}}{{{{\sin }^2}x}}dx}  - \int {\frac{1}{{{{\sin }^2}x}}dx} \\
 = 2\int {\frac{{d\left( {{\mathop{\rm sinx}\nolimits} } \right)}}{{{{\sin }^2}x}}}  + \cot x + C =  - \frac{2}{{{\mathop{\rm sinx}\nolimits} }} + \cot x + C.
\end{array}\)

\(F'\left( x \right) = f\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 2\cos x - 1 = 0 \Leftrightarrow \cos x = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \frac{\pi }{3} + k2\pi \\
x =  - \frac{\pi }{3} + k2\pi 
\end{array} \right.\left( {k \in Z} \right)\)

\(x \in (0;\pi ) \Rightarrow x = \frac{\pi }{3} \Rightarrow \mathop {Max}\limits_{(0;\pi )} F\left( x \right) = \sqrt 3 \) khi \(x = \frac{\pi }{3}.\)

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow F\left( x \right) =  - \frac{2}{{{\mathop{\rm sinx}\nolimits} }} + \cot x + 2\sqrt 3 \\
 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
F\left( {\frac{\pi }{6}} \right) =  - 4 + 3\sqrt 3 \\
F\left( {\frac{{2\pi }}{3}} \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\\
F\left( {\frac{\pi }{3}} \right) = \sqrt 3 \\
F\left( {\frac{{5\pi }}{6}} \right) =  - 4 + \sqrt 3 
\end{array} \right.
\end{array}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 173460

Cho hàm số \(f(x)\) có đạo hàm trên R là \(f'\left( x \right) = \left( {x - 1} \right)\left( {x + 3} \right).\) Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [-10;20] để hàm số \(y = f\left( {{x^2} + 3x - m} \right)\) đồng biến trên khoảng (0;2)?

Xem đáp án

Bảng xét dấu \(f'(x)\)

Ta có: \(y = f\left( {{x^2} + 3x - m} \right) = g\left( x \right) \Rightarrow g'\left( x \right) = \left( {2x + 3} \right)f'\left( {{x^2} + 3x - m} \right)\) 

Để hàm số \(y=g(x)\) đồng biến trên \((0;2) \Rightarrow g'\left( x \right) \ge 0\forall x \in (0;2)\) và bằng 0 tại hữu hạn điểm.

Trên (0;2) ta có \(2x + 3 > 0\forall x \in (0;2) \Rightarrow g'\left( x \right) \ge 0\forall x \in (0;2) \Leftrightarrow f'\left( {{x^2} + 3x - m} \right) \ge 0\forall x \in (0;2)\) 

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x^2} + 3x + m \ge 1\forall x \in (0;2)(1)\\
{x^2} + 3x + m \le  - 3\forall x \in (0;2)(2)
\end{array} \right.\) 

 \((1) \Leftrightarrow h\left( x \right) = {x^2} + 3x - 1 \ge  - m\forall x \in (0;2) \Leftrightarrow  - m \le \mathop {\min }\limits_{[0;2]} h(x)\)

Ta có \(h'\left( x \right) = 2x + 3 > 0\forall x \in (0;2) \Rightarrow \) Hàm số đồng biến trên

\(\begin{array}{l}
(0;2) \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{[0;2]} h\left( x \right) = h(0) =  - 1 \Leftrightarrow  - m \le  - 1 \Leftrightarrow m \ge 1\\
(2) \Leftrightarrow k\left( x \right) = {x^2} + 3x + 3 \le  - m\forall x \in (0;2) \Leftrightarrow  - m \ge \mathop {\max }\limits_{[0;2]} k(x)
\end{array}\) 

Ta có \(k'\left( x \right) = 2x + 3 > 0\forall x \in (0;2) \Rightarrow \) Hàm số đồng biến trên

\((0;2) \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{[0;2]} k(x) = k(2) = 13 \Leftrightarrow  - m \ge 13 \Leftrightarrow m \le  - 13\) 

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m \ge 1\\
m \le  - 13
\end{array} \right.\) Kết hợp điều kiện đề bài \( \Leftrightarrow 1 \le m \le 20 \Rightarrow \) Có 20 giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu bài

 

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 173461

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Biết tích của khoảng cách từ điểm B' và điểm D đến mặt phẳng (D’AC) bằng \(6{a^2}\left( {a > 0} \right).\) Giả sử thể tích của khối lập phương ABCD.A'B'C'D' là \(ka^3\) Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau.

Xem đáp án

Gọi \(O = AC \cap BD\) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
AC \bot BD\\
AC \bot DD'
\end{array} \right. \Rightarrow AC \bot (ODD').\) 

Trong \((ODD')\) kẻ \(OH \bot OD'\left( {H \in OD'} \right)\) ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}
DH \bot OD'\\
DH \bot AC
\end{array} \right. \Rightarrow DH \bot (D'AC) \Rightarrow d\left( {D'(D'AC} \right) = DH.\) 

Gọi cạnh của hình lập phương là x ta có \(DD' = x,OD = \frac{{x\sqrt 2 }}{2}.\) 

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông DD'O ta có:

\(DH = \frac{{DO.DD'}}{{\sqrt {D{O^2} + DD{'^2}} }} = \frac{{\frac{{x\sqrt 2 }}{2}.x}}{{\sqrt {\frac{{{x^2}}}{2} + {x^2}} }} = \frac{{x\sqrt 3 }}{3}.\) 

Trong (BDD'B') gọi \(M = BD \cap OD' \Rightarrow BD \cap \left( {D'AC} \right) = M\) ta có:

\(\frac{{d\left( {D;(D'AC)} \right)}}{{d\left( {B';(D'AC)} \right)}} = \frac{{DM}}{{B'M}} = \frac{{OD}}{{B'D'}} = \frac{1}{2} \Rightarrow d\left( {B';(D'AC)} \right) = 2d\left( {D;(D'AC)} \right) = \frac{{2x\sqrt 3 }}{3}.\) 

Theo bài ra ta có: \(\frac{{2x\sqrt 3 }}{3}.\frac{{x\sqrt 3 }}{3} = 6{a^2} \Leftrightarrow \frac{2}{3}{x^2} = 6{a^2} \Leftrightarrow x = 9{a^2} \Leftrightarrow x = 3a.\) 

Do đó thể tích khối lập phương là \(V = {\left( {3a} \right)^3} = 27{a^3} \Rightarrow k = 27 \in (20;30).\) 

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 173462

Cho cấp số cộng \((u_n)\) với số hạng đầu \(u_1=-6\) và công sai d = 4. Tính tổng S của 14 số hạng đầu tiên của cấp số cộng đó.

Xem đáp án

\({S_{14}} = \frac{{n\left[ {2{u_1} + (n - 1)d} \right]}}{2} = \frac{{14\left[ {2.( - 6) + 13.4} \right]}}{2} = 280.\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 173463

Một khối trụ có thể tích bằng \(25\pi\) Nếu chiều cao hình trụ tăng lên năm lần và giữa nguyên bán kính đáy thì được một hình trụ mới có diện tích xung quanh bằng \(25\pi\) Tính bán kính đát r của hình trụ ban đầu. 

Xem đáp án

Gọi bán kính và chiều cao của hình trụ đã cho lần lượt là r, h.

Khi đó: \(V = \pi {r^2}h = 25\pi  \Leftrightarrow {r^2}h = 25.\) (*).

Khi chiều cao tăng lên 5 lần ta được chiều cao mới là: 5h

\( \Rightarrow\) Diện tích xung quanh của hình trụ mới là: \({S_{xq}} = 2\pi .5hr = 25\pi  \Leftrightarrow hr = \frac{5}{2}.\) 

\( \Rightarrow (*) \Leftrightarrow r = 10.\) 

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 173464

Cho x, y là các số thực lớn hơn 1 sao cho \({y^x}.{\left( {{e^x}} \right)^{{e^y}}} \ge {x^y}{\left( {{e^y}} \right)^{{e^x}}}.\) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = {\log _x}\sqrt {xy}  + {\log _y}x\) 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
{y^x}.{\left( {{e^x}} \right)^{{e^y}}} \ge {x^y}{\left( {{e^y}} \right)^{{e^x}}}\\
 \Leftrightarrow x\ln y + {e^x}.x \ge y\ln x + {e^x}.y\\
 \Leftrightarrow x\left( {{e^y} + \ln y} \right) \ge y\left( {{e^x} + \ln x} \right)\\
 \Leftrightarrow \frac{{{e^y} + \ln y}}{y} \ge \frac{{{e^x} + \ln x}}{x}
\end{array}\)

Xét hàm số \(f(t) = \frac{{{e^t} + \ln t}}{t}\) với t > 1

Ta có \(\begin{array}{l}
f'(t) = \frac{{\left( {{e^x} + \frac{1}{t}} \right)t - {e^t} - \ln t}}{{{t^2}}}\\
 = \frac{{{e^t}\left( {t - 1} \right) + \left( {1 - \ln t} \right)}}{{{t^2}}}
\end{array}\)

Xét tiếp \(\begin{array}{l}
g(t) = t.{e^t} - {e^t} + 1 - \ln t\\
g'(t) = {e^t} - t{e^t} - {e^t} + 1 - \frac{1}{t} > 0\,\,\forall t > 1
\end{array}\)

Suy ra \(g(t) > g(1) = 1\)

Suy ra f'(t)>0 với mọi t >1 suy ra hàm số \(f(t) = \frac{{{e^t} + \ln t}}{t}\) đồng biến trên \((1;+\infty)\).

Từ \( \frac{{{e^y} + \ln y}}{y} \ge \frac{{{e^x} + \ln x}}{x}\) suy ra \(y \ge x >1\)

Xét \(P = {\log _x}\sqrt {xy}  + {\log _y}x  = 0 \Leftrightarrow t =  \pm \sqrt 2 \) do đó \(t \ge 1\) nhận nghiệm \(t = \sqrt 2\)

Vậy \(P_{min} =P(\sqrt 2)= \frac{{2 + 2\sqrt 2 }}{2}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 173465

Tìm họ nguyên hàm của hàm số \(y = {x^2} - {3^x} + \frac{1}{x}.\) 

Xem đáp án

\(\int {\left( {{x^2} - {3^x} + \frac{1}{x}} \right)dx}  = \frac{{x{}^3}}{3} - \frac{{{3^x}}}{{\ln 3}} + \ln \left| x \right| + C\left( {C \in R} \right).\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 173466

Tìm số hạng đầu u1 của cấp số nhân \((u_n)\) biết rằng \({u_1} + {u_2} + {u_3} = 168\) và \({u_4} + {u_5} + {u_6} = 21.\) 

Xem đáp án

Gọi số hạng đầu và công bội của CSN lần lượt là \(u_1, q\) 

Theo đề bài ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}
{u_1} + {u_2} + {u_3} = 168\\
{u_4} + {u_5} + {u_6} = 21
\end{array} \right.\) 

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{u_1} + {u_1}q + {u_1}{q^2} = 168\\
{u_1}{q^3} + {u_1}{q^4} + {u_1}{q^5} = 21
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{u_1}\left( {1 + q + {q^2}} \right) = 168(1)\\
{u_1}{q^3}\left( {1 + q + {q^2}} \right) = 21(2)
\end{array} \right.\) 

Lây (2) chia cho (1) ta được: \({q^3} = \frac{{21}}{{168}} = \frac{1}{8} \Leftrightarrow q = \frac{1}{2}\) 

\( \Rightarrow (1) \Leftrightarrow {u_1}\left( {1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{4}} \right) = 168 \Leftrightarrow {u_1} = 96.\) 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 173467

Cho hàm số \(y = \frac{{mx + 1}}{{x - 2m}}\) với tham số \(m \ne 0.\) Giao điểm của hai đường tiệm cận của đồ thị hàm số thuộc đường thẳng có phương trình nào dưới đây?

Xem đáp án

Ta có: \(x - 2m = 0 \Leftrightarrow x = 2m\) là TCĐ của đồ thị hàm số.

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{mx + 1}}{{x - 2m}} = m \Rightarrow y = m\) là TCN của đồ thị hàm số.

\( \Rightarrow I\left( {2m;m} \right)\) là giao điểm của hai đường tiệm cận của đồ thị hàm số.

Ta thấy \({y_I} = \frac{1}{2}{x_I} \Leftrightarrow {x_I} - 2{y_I} = 0 \Rightarrow I\) thuộc đường thẳng \(x - 2y = 0.\) 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 173468

Tìm đạo hàm của hàm số \(y = {3^{{x^2} - 2x}}\)

Xem đáp án

\(y' = \left( {{3^{{x^2} - 2x}}} \right)' = \left( {2x - 2} \right){3^{2{x^2} - 2x}}\ln 3.\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 173469

Trong không gian cho tam giác OIM vuông tại I, góc \(\angle IOM = {45^0}\) và cạnh IM = a. Khi quay tam giác OIM quanh cạnh góc vuông OI thì đường gấp khúc OMI tạo thành một hình nón tròn xoay. Tính diện tích xung quanh Sxq của hình nón tròn xoay đó theo a.

Xem đáp án

Ta có \(\Delta OIM\) vuông tại I, \(\angle IOM = {45^0} \Rightarrow \Delta OIM\) vuông cân tại I.

Khi quay \(\Delta OIM,\) quang trục OI ta được hình nón có chiều cao OI = a, bán kính đáy IM = a và đường sinh \(l = OM = a\sqrt 2 .\) 

\( \Rightarrow {S_{x1}} = \pi rl = \pi a.a\sqrt 2  = \pi {a^2}\sqrt 2 .\) 

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 173470

Cho khối nón có bán kính đáy r = 3, chiều cao \(h = \sqrt 2 .\) Tính thể tích V của khối nón.

Xem đáp án

\(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {.3^2}.\sqrt 2  = 3\pi \sqrt 2 .\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 173471

Cho tập hợp \(S = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}.\) Gọi M là tập hợp các số tự nhiên có 6 chữ số đôi một khác nhau lấy từ S sao cho tổng chữ số các hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm lớn hơn tổng chữ số các hàng còn lại là 3. Tính tổng T của các phần tử của tập hợp M.

Xem đáp án

Gọi số tự nhiên thỏa mãn là \(\overline {abcdef} \) với \(a,b,c,d,e,f \in \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}.\) 

Do yêu cầu bài toán nên \(d + e + f = 12,a + b + c = 9\) hay \(\left( {a;b;c} \right) \in \left\{ {(1;2;6),(1;3;5),(2;3;4)} \right\}\) và \(\left( {d;e;f} \right) \in \left\{ {(3;4;5),(2;4;6),(1;5;6)} \right\}\) tương ứng.

Xét hai bộ (1;2;6) và (3;4;5) thì ta lập được 3!.3!= 36 số, trong đó các chữ số 1,2,6 có mặt ở hàng trăm

Nghìn 36 : 3 =12 lần, hàng chục nghìn 12 lần, hàng nghìn 12 lần và các chữ số 3,4,5 cũng có mặt ở hàng trăm, chục, đơn vị 12 lần.

Tổng các số trong trường hợp này là:

\(\begin{array}{l}
12.\left( {1 + 2 + 6} \right){.10^5} + 12.\left( {1 + 2 + 6} \right){.10^4} + 12.\left( {1 + 2 + 6} \right){.10^3}\\
 + 12.(3 + 4 + 5){.10^2} + 12.\left( {3 + 4 + 5} \right).10 + 12.\left( {3 + 4 + 5} \right).1 = 12003984
\end{array}\) 

Tương tự ở hai cặp còn lại ta cũng có tổng các số bằng 12003984.

Khi đó tổng các phần tử của M là 12003984.3 = 36011952

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 173472

Cho tích phân \(\int\limits_1^2 {\frac{{\ln x}}{{{x^2}}}dx}  = \frac{b}{c} + a\ln 2\) với a là số thực, b và c là các số nguyên dương, đồng thời \(\frac{b}{c}\) là phân số tối giản. Tính giá trị của biểu thức \(P = 2a + 3b + c\) 

Xem đáp án

\(I = \int\limits_1^2 {\frac{{\ln xdx}}{{{x^2}}}dx} \) 

Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}
u = \ln x\\
dv = \frac{1}{{{x^2}}}dx
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
du = \frac{{dx}}{x}\\
v =  - \frac{1}{x}
\end{array} \right.\) ta có:

\(I = \left( {\ln x.\frac{{ - 1}}{x}} \right)\left| \begin{array}{l}
2\\
1
\end{array} \right. + \int\limits_1^2 {\frac{{dx}}{{{x^2}}} =  - \frac{1}{2}\ln 2 - \frac{1}{x}\left| \begin{array}{l}
2\\
1
\end{array} \right. =  - \frac{1}{2}\ln 2 - \frac{1}{2} + 1 = \frac{1}{2} - \frac{1}{2}\ln 2} \) 

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
b = 1\\
c = 2\\
a = \frac{{ - 1}}{2}
\end{array} \right. \Rightarrow P = 2a + 3b + c =  - 1 + 3 + 2 = 4.\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 173473

Cho hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - 2m{x^2} + \left( {m - 1} \right)x + 2{m^2} + 1\) (m là tham số). Xác định khoảng cách lớn nhất từ gốc tọa độ O(0;0) đến đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số trên.

Xem đáp án

TXĐ: D = R. Ta có \(y' = {x^2} - 4mx + m - 1.\) 

Lấy y chia cho y' ta được \(y = y'\left( {\frac{1}{3}x - \frac{2}{3}m} \right) + \left( { - \frac{8}{3}{m^2} + \frac{2}{3}m - \frac{2}{3}} \right)x + \frac{8}{3}{m^2} - \frac{2}{3}m + 1\) 

 Phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm cực trị của hàm số là \(y = \left( { - \frac{8}{3}{m^2} + \frac{2}{3}m - \frac{2}{3}} \right)x + \frac{8}{3}{m^2} - \frac{2}{3}m + 1.\)  

 \(\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow \left( { - \frac{8}{3}{m^2} + \frac{2}{3}m - \frac{2}{3}} \right)x - y + \frac{8}{3}{m^3} - \frac{2}{3}m + 1 = 0\\
 \Leftrightarrow \left( { - 8{m^3} + 2m - 2} \right)x - 3y + 8{m^2} - 2m + 3 = 0(d)\\
 \Rightarrow d\left( {O;d} \right) = \frac{{\left| {8{m^2} - 2m + 3} \right|}}{{\sqrt {{{\left( { - 8{m^2} + 2m - 2} \right)}^2} + 9} }} = \sqrt {\frac{{{{\left( { - 8{m^2} + 2m - 2} \right)}^2}}}{{{{\left( { - 8{m^2} + 2m - 2} \right)}^2} + 99}}} 
\end{array}\)

Đặt \(t =  - 8{m^2} + 3m - 2 \Rightarrow  - t + 1 = 8{m^2} - 2m + 3\) 

\( \Rightarrow d\left( {O;d} \right) = \sqrt {\frac{{{{\left( { - t + 1} \right)}^2}}}{{{t^2} + 9}}} \) 

Xét hàm số \(f\left( t \right) = \frac{{{{\left( { - t + 1} \right)}^2}}}{{{t^2} + 9}}\) ta có \(f'\left( t \right) = \frac{{ - 2( - t + 1)({t^2} + 9) - {{\left( { - t + 1} \right)}^2}.2t}}{{{{\left( {{t^2} + 10} \right)}^2}}} = \frac{{2{t^2} + 16t - 18}}{{{{\left( {{t^2} + 10} \right)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
t = 1\\
t =  - 9
\end{array} \right..\) 

BBT:

\( \Rightarrow d{\left( {O;d} \right)_{\max }} = \frac{{\sqrt {10} }}{3}.\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 173474

Gieo đồng thời hai con súc sắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất P để hiệu số chấm trên các mặt xuất hiện của hai con súc sắc bằng 2.

Xem đáp án

Gieo đồng thời hai con súc sắc \( \Rightarrow n\left( \Omega  \right) = {6^2} = 36.\) 

Gọi A là biến cố: "Hiệu số chấm xuất hiện trên các mặt của hai con súc sắc bằng 2".

Các bộ số có hiệu bằng 2 là (1;3); (2;4); (3;5); (4;6) \( \Rightarrow n\left( A \right) = 4.2! = 8.\) 

Vậy \(P(A) = \frac{8}{{36}} = \frac{2}{9}.\) 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 173475

Cho hình chóp S.ABCD có đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD), đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B, có \(AB = a,AD = 2a,BC = a.\) Biết rằng \(SA = a\sqrt 2 .\) Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD theo a.

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}
{S_{ABCD}} = \frac{{\left( {AD + BC} \right).AB}}{2} = \frac{{\left( {2a + a} \right).a}}{2} = \frac{{3{a^2}}}{2};\\
{S_{ABD}} = \frac{1}{2}AB.AD = \frac{1}{2}.a.2a = a{}^2\\
 \Rightarrow {S_{BCD}} = {S_{ABCD}} - {S_{ABD}} = \frac{3}{2}{a^2} - {a^2} = \frac{{{a^2}}}{2}\\
 \Rightarrow {V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}SA.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}.a\sqrt 2 .\frac{{{a^2}}}{2} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}.
\end{array}\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 173476

Cho chiếc trống như hình vẽ, có đường sinh là nửa elip được cắt bởi trục lớn với độ dài trục lơn bằng 80cm, độ dài trục bé bằng 60cm. Tính thể tích V của trống (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)  

Xem đáp án

Gắn hệ trục tọa độ như sau:

Ta có phương trình Elip: \(\frac{{{{\left( {x - 40} \right)}^2}}}{{{{40}^2}}} + \frac{{{{\left( {y - 60} \right)}^2}}}{{{{30}^2}}} = 1.\) 

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow {\left( {y - 60} \right)^2} = {30^2}\left( {1 - \frac{{{{\left( {x - 40} \right)}^2}}}{{{{40}^2}}}} \right)\\
 \Leftrightarrow y - 60 =  - \frac{3}{4}\sqrt {{{40}^2} - {{\left( {x - 40} \right)}^2}} \\
 \Leftrightarrow y = 60 - \frac{3}{4}\sqrt {{{40}^2} - {{\left( {x - 40} \right)}^2}} 
\end{array}\) 

(Do phần đồ thị được lấy nằm phía dưới đường thẳng y = 60)

Khi đó ta có \(V = \pi {\int\limits_0^{80} {\left( {60 - \frac{3}{4}\sqrt {{{40}^2} - {{\left( {x - 40} \right)}^2}} } \right)} ^2}dx\) 

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 173477

Cho lăng trụ đứng tam giác ABC.A'B'C'. Gọi M, N, P, Q là các điểm thuộc các cạnh \(AA',BB',CC',B'C'\) thỏa mãn \(\frac{{AM}}{{AA'}} = \frac{1}{2},\frac{{BN}}{{BB'}} = \frac{1}{3},\frac{{CP}}{{CC'}} = \frac{1}{4},\frac{{C'Q}}{{C'B'}} = \frac{1}{5}.\) Gọi V1, V2 lần lượt là thể tích khối tứ diện MNPQ và khối lăng trụ ABC.A'B'C'. Tính tỷ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}.\) 

Xem đáp án

Ta có \({V_1} = {V_{MNPQ}} = \frac{1}{3}d\left( {M;(NPQ)} \right).{S_{NPQ}},\) 

\({V_2} = {V_{ABC.A'B'C'}} = \frac{3}{2}{V_{A.BCC'B'}} = \frac{3}{2}.\frac{1}{3}d\left( {A;(BCC'B')} \right).{S_{BCC'B'}}.\) 

Ta có: \(d\left( {M;(NPQ)} \right) = d\left( {A;(BCC'B')} \right).\) 

Đặt \(BC = x,BB' = y\) ta có \({S_{BCC'B'}} = xy\) 

\(\begin{array}{l}
S{}_{BCPN} = \frac{{\left( {BN + CP} \right).BC}}{2} = \frac{{\left( {\frac{y}{3} + \frac{y}{4}} \right).x}}{2} = \frac{7}{{24}}xy\\
{S_{B'NQ}} = \frac{1}{2}B'N.B'Q = \frac{1}{2}.\frac{2}{3}y.\frac{4}{5}x = \frac{4}{{15}}xy\\
{S_{C'PQ}} = \frac{1}{2}C'P.C'Q = \frac{1}{2}.\frac{3}{4}y.\frac{1}{5}x = \frac{3}{{40}}xy\\
 \Rightarrow {S_{NPQ}} = xy - \frac{7}{{24}}xy - \frac{4}{{15}}xy - \frac{3}{{40}}xy = \frac{{11xy}}{{30}} = \frac{{11}}{{30}}{S_{BCC'B'}}\\
 \Rightarrow {V_1} = {V_{MNPQ}} = \frac{1}{3}d\left( {A;(BCC'B')} \right).\frac{{11}}{{30}}{S_{BCC'B'}} = \frac{{11}}{{90}}d\left( {A;(BCC'B')} \right).{S_{BCC'B'}}\\
 \Rightarrow \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{\frac{{11}}{{90}}d\left( {A;(BCC'B')} \right).{S_{BCC'B'}}}}{{\frac{3}{2}.\frac{1}{3}d\left( {A;(BCC'B')} \right).{S_{BCC'B'}}}} = \frac{{11}}{{45}}.
\end{array}\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 173478

Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho đường thẳng d cắt hai trục Ox và Oy lần lượt tại 2 điểm A(a;0) và \(B\left( {0;b} \right)\left( {a \ne 0,b \ne 0} \right).\) Viết phương trình đường thẳng d.

Xem đáp án

- Viết phương trình đoạn thẳng dưới dạng phương trình đoạn chắn.

- Phương trình đường thẳng \(d:\frac{x}{a} + \frac{y}{b} = 1\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 173479

Gọi m và M lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số \(y = x - \sqrt {4 - {x^2}} .\) Tính tổng M + m 

Xem đáp án

ĐKXĐ: \( - 2 \le x \le 2.\) 

Ta có \(y' = 1 + \frac{x}{{\sqrt {4 - {x^2}} }} = 0 \Leftrightarrow \sqrt {4 - {x^2}}  =  - x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \le 0\\
4 - {x^2} = {x^2}
\end{array} \right. \Leftrightarrow x =  - \sqrt 2 .\) 

Ta có \(y(2) = 2;y( - 2) =  - 2;y\left( { - \sqrt 2 } \right) =  - 2\sqrt 2  \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
M = 2\\
m =  - 2\sqrt 2 
\end{array} \right. \Rightarrow M + m = 2 - 2\sqrt 2  = 2\left( {1 - \sqrt 2 } \right).\) 

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 173480

Tính giới hạn \(L = \lim \frac{{{n^3} - 2n}}{{3{n^2} + n - 2}}.\) 

Xem đáp án

\(L = \lim \frac{{{n^3} - 2n}}{{3{n^2} + n - 2}} = \lim \frac{{1 - \frac{2}{{{n^2}}}}}{{\frac{3}{n} + \frac{1}{{{n^2}}} - \frac{2}{{{n^3}}}}} =  + \infty .\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 173481

Gọi T là tổng các nghiệm của phương trình \(\log _{\frac{1}{3}}^2x - {\log _3}x + 4 = 0.\) Tính T.

Xem đáp án

ĐK: \(x>0\)

\(\begin{array}{l}
\log _{\frac{1}{3}}^2x - 5{\log _3}x + 4 = 0 \Leftrightarrow {\left( { - {{\log }_3}x} \right)^2} - 5{\log _3}x + 4 = 0\\
 \Leftrightarrow \log _3^2x - 5{\log _3}x + 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{\log _3}x = 4\\
{\log _3}x = 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = {3^4} = 81(tm)\\
x = 3{}^1 = 3(tm)
\end{array} \right.\\
 \Rightarrow T = 81 + 3 = 84.
\end{array}\)

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 173482

Tìm nghiệmcuủa phương trình \({\sin ^4}x - {\cos ^4}x = 0.\) 

Xem đáp án

Xét \(\cos x = 0 \Rightarrow pt \Leftrightarrow \sin {}^4x = 0\) (vô lý) \( \Rightarrow \cos x = 0\) không là nghiệm của phương trình đã cho.

\({\sin ^4}x - \cos {}^4x = 0 \Leftrightarrow {\sin ^4}x = {\cos ^4}x \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{\mathop{\rm sinx}\nolimits}  = cosx\\
sinx =  - cosx
\end{array} \right.\) 

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{\mathop{\rm tanx}\nolimits}  = 1\\
tanx =  - 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow x =  \pm \frac{\pi }{4} + k\pi  = \frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2}\left( {k \in Z} \right).\) 

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 173483

Tìm điều kiện cần và đủ của a, b, c để phương trình \(a\sin x + b\cos x = c\) có nghiệm?

Xem đáp án

Phương trình thuần nhất đối với sin và cos, dạng \(a\sin x + b\cos x = c\) có nghiệm \( \Leftrightarrow a{}^2 + {b^2} \ge c{}^2.\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 173484

Tìm tập xác định D của hàm số \(y = {\left( {{x^2} - 1} \right)^{ - 4}}.\) 

Xem đáp án

Do \( - 4 \in {Z^ - }\) nên hàm số xác định \( \Leftrightarrow {x^2} - 1 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne  \pm 1.\) 

Vậy TXĐ của hàm số là \(D = R\backslash \{  - 1;1\} .\) 

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 173485

Hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào trong các hàm số dưới đây?

Xem đáp án

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y =  + \infty  \Rightarrow a > 0 \Rightarrow \) Loại đáp án C và D.

Đồ thị hàm số đi qua điểm \((2; - 3) \Rightarrow \) Loại đáp án B vì \({2.2^3} - {6.2^2} + 1 =  - 7 \ne  - 3.\) 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »